|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
810/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 810/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 29
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 19 thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực Địa chất khoáng sản thuộc thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký, hủy bỏ 20 TTHC lĩnh vực địa chất khoáng sản được công bố tại Quyết
định số 5780/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (Đ/c Hiếu, Đ/c Hoa);
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Bình).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Nghệ An)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức, địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí (Nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề
liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến
không tính vào thời hạn quy định trên.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 1.000.000
đồng/giấy phép
- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 15.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
- Giấy phép khai thác có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động có diện tích
dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 50.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 60.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu 80.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
thu 100.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 30 ngày so với quy định
|
2
|
Điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 02 ngày so với quy định
|
3
|
Cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Không quá 30 ngày làm
việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 1.000.000
đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 15.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
- Giấy phép khai thác KSVLXDTT có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích từ 10
ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai
thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 40.000.000
đồng/giấy phép.
- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 50.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 60.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu 80.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
thu 100.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 27 ngày so với quy định
|
4
|
Đăng ký khai thác khoáng
sản vật liệu xây dựng thông thường trong điện tích dự án xây dựng công trình
(đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản
phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng
ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Không quá 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường
Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 27 ngày so với quy định
|
5
|
Chấp thuận tiến hành
khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm
dò khoáng sản
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 05 ngày so với quy định
|
6
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
112 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An).
|
Diện tích khu vực đấu giá:
- Từ 0,5 ha trở xuống thu 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 0,5 ha đến 2 ha thu 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 2 ha đến 5 ha thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 5 ha đến 10 ha thu 8.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 10 ha đến 50 ha thu 10.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 50 ha trở lên thu 12.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
|
7
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có
kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
112 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An)
|
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm:
- Từ 1 tỷ đồng trở xuống thu 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 4.000.000
đồng/hồ sơ.
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng hồ sơ 6.000.000
đồng/hồ sơ.
- Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng thu 8.000.000
đồng/hồ sơ.
- Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 10.000.000
đồng/hồ sơ.
- Từ trên 100 tỷ đồng 12.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
|
8
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường
Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu
là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 40 ngày so với quy định
|
9
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu
là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải
quyết 18 ngày so với quy định
|
10
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản.
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu
là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải quyết 15 ngày so với quy định
|
11
|
Trả lại giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải quyết 15 ngày so với quy định
|
12
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường
Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 500.000
đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
thu 5.000.000 đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 7.500.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
- Giấy phép khai thác có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác dưới
10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt
động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu
10.000. 000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 25.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng
cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải quyết 13 ngày so với quy định
|
13
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 500.000
đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
thu 5.000.000 đồng/giấy phép.
- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 7.500.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai KSLVLXDTT không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp:
- Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích từ 10
ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai
thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 20.000.000
đồng/giấy phép.
- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 25.000.000
đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải quyết 18 ngày so với quy định
|
14
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản
|
Giảm thời gian giải quyết 15 ngày so với quy định
|
15
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao
gồm thuế GTGT):
* Đến 01 tỷ đồng thu 10 triệu đồng.
* Trên 01 đến 10 tỷ đồng thu 10 triệu đồng + (0,5%
x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng).
* Trên 10 đến 20 tỷ đồng thu 55 triệu đồng + (0,3%
x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng).
* Trên 20 tỷ đồng thu 85 triệu đồng + (0,2% x
phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải quyết 90 ngày so với quy định
|
16
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Tối đa là 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ không tính vào thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường
Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản.
|
|
17
|
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
5.000.000 đồng/01 Giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
Giảm thời gian giải quyết 08 ngày so với quy định
|
18
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
2.500.000 đồng/01 giấy phép
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
|
19
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
|
Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 810/QĐ-UBND ngày 29/03/2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
94
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|