ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 810/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
10 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRIỂN LÃM, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 05
(Năm) thủ tục hành chính trong lĩnh vực triển lãm và điều chỉnh tên thủ
tục hành chính lĩnh vực văn hóa được công bố tại Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày
03/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ
tục hành chính công bố mới, điều chỉnh tên được gửi trên hệ thống phần mềm quản
lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IOFFICE), đề nghị các cơ quan, đơn
vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC TRIỂN LÃM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 810/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới lĩnh
vực Triễn lãm
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phương thức tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
|
Tiếp nhận
|
Trả KQ
|
|
|
Triển lãm
|
|
1
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do
các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại
|
Trực tiếp; qua bưu
chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
Trực tiếp
|
|
2
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do
cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm
do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại
|
|
4
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm
do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
|
5
|
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức
ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
|
2. Điều chỉnh tên thủ tục hành chính lĩnh vực
văn hóa (TT số 51) công bố tại Quyết định số 536/QĐ-UBND:
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Triển lãm
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp
Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước
ngoài không vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân tại địa phương có
nhu cầu tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần
2 không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn
bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực
chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc
gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hao có văn bản
trả lời.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm);
(2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước
tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước
10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
(4) Văn bản thỏa thuận
hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển
lãm;
(5) Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với
triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại
từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
g) Phí, lệ
phí: Không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà
không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật
quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân
tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá
tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;
xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín
của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an
ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại
cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển
lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________
… , ngày…
tháng…. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi: (1)
……………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết chữ
in hoa): .....
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký…………… người
ký……............................. ……………..………
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với
cá nhân Việt
Nam):
Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm:.............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):....................................................
………………………………
- Quy mô triển
lãm:.......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng …năm
……đến ngày … tháng … năm ……
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):...........................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
…................................ (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
…............................................................ (có Danh sách kèm
theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả,
quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
(1) Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện
trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích
thương mại”
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp
Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không
vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức
triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép triển lãm đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thao gửi văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày làm
việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm);
(2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước
tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước
10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
(4) Văn bản thỏa thuận
hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm triển lãm;
(5) Hộ chiếu (đối với
triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên
tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp
qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến);
(6) Phương án bảo đảm các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi
trường và phòng, chống cháy nổ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thao gửi văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày làm
việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
g) Phí, lệ
phí: Không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà
không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật
quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân
tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá
tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;
xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín
của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an
ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại
cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển
lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________
… , ngày…
tháng…. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi: (1)
……………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết
chữ in hoa): .....
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký…………… người
ký……............................. ……………..………
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với
cá nhân Việt
Nam):
Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển
lãm:.............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):...........................................................................................
- Quy mô triển
lãm:.......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng …năm
……đến ngày … tháng … năm ……
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):...........................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
…................................ (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
…............................................................ (có Danh sách kèm
theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả,
quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3. Tên thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước
ngoài không vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân tại địa phương có
nhu cầu cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy phép đã được cấp;
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm);
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng;
chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm
theo);
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và
makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu
trữ kỹ thuật số;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
g) Phí, lệ
phí: Không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà
không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật
quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân
tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá
tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;
xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín
của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an
ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại
cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển
lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________
… , ngày…
tháng…. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi: (1)
……………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết
chữ in hoa): .....
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký…………… người
ký……............................. ……………..………
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với
cá nhân Việt
Nam):
Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển
lãm:.............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):...........................................................................................
- Quy mô triển
lãm:.......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng …năm
……đến ngày … tháng … năm ……
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):...........................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
…................................ (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
…............................................................ (có Danh sách kèm
theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả,
quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương
không vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân nước ngoài có nhu cầu cấp lại
Giấp phép tổ chức triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy phép đã được cấp;
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm);
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng;
chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm
theo);
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và
makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu
trữ kỹ thuật số.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 03 ngày
làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều
chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép
triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
g) Phí, lệ
phí: Không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà
không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy
định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân
tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá
tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;
xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín
của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an
ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại
cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển
lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
… , ngày…
tháng…. năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi: (1)
……………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết
chữ in hoa): .....
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký…………… người
ký……............................. ……………..………
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với
cá nhân Việt
Nam):
Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm:.............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):...........................................................................................
- Quy mô triển lãm:.......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng …năm
……đến ngày … tháng … năm ……
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):...........................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
…................................ (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
…............................................................ (có Danh sách kèm
theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả,
quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác
giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
5. Tên thủ tục hành chính: Thông
báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa
phương không vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân ở địa phương tổ chức
triển lãm tại địa phương gửi thông báo tổ chức triển lãm đến Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không
có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã
thông báo;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản
thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo tổ chức triển lãm (mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không
có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã
thông báo;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản
thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu không có ý kiến trả lời bằng
văn bản thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức triển lãm theo nội dung đã thông
báo;
- Nếu không đồng ý với nội dung thông
báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
g) Phí, lệ
phí: Không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà
không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật
quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân
tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá
tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng;
xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín
của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an
ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại
cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm
không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển
lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và
phòng, chống cháy nổ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
…, ngày… tháng…
năm …
THÔNG BÁO TỔ CHỨC
TRIỂN LÃM
Kính gửi: (1) ……………………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân tổ chức triển lãm (2)(viết
chữ in hoa): ..........................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với
cá nhân):
số………………... ngày cấp……....… nơi cấp................................................................
2. Nội dung triển lãm
- Tên triển
lãm:.............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):
..........................................................................................
- Quy mô triển
lãm:.......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng …năm
……đến ngày … tháng … năm
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):...........................................................
- Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội, vệ sinh
môi trường và phòng chống cháy nổ: …..(có văn bản kèm theo)
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu
triển lãm: … (có Danh sách kèm theo) (4)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung thông báo;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả,
quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện
trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục
đích thương mại”
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện
trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích
thương mại”
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện
trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục
đích thương mại”
(1)
Tên cơ quan tiếp nhận Thông báo.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện
trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục
đích thương mại”.
(4) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển
lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết:
tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu; chất liệu; kích thước; các chú thích kèm
theo; tên tác giả; tên chủ sở hữu.