|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 805/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
Số hiệu:
|
805/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 805/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 15
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 299/TTr-STP ngày 09 tháng 4 năm 2021 về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi
con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Nam Định, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Nam Định)
A. DANH MỤC
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. DANH MỤC
TTHC BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian Công an tỉnh xác minh
nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an tỉnh đã
xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ
được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi
làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác
minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ
trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh
có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc
diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ
khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật Nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng
ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi,
xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ
quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: Nộp trực tiếp tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ người nhận con nuôi cho Cục
Con nuôi qua bưu điện thông qua hình thức bảo đảm.
Trường hợp nhận con nuôi
không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của
điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con
nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt
Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt
Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại
diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
|
- Chuyển khoản hoặc nộp trực
tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp
lệ phí, chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
+) Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở
lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm
50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC- BTP ngày 07 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con
nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra
hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em
được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi
quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của
người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em
được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc
tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được
nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh
ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định.
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: nộp tại Cục Con nuôi.
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển
khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000 đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em
làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa
giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy
định.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC .
|
II. DANH MỤC
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Không
|
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
2
|
Thủ tục giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
4.500.000 đồng/trường hợp.
|
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
B. DANH MỤC
TTHC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục Ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ;
- Nghị quyết số
53/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
|
C. DANH MỤC
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục Đăng ký việc nuôi con
nuôi trong nước
|
30 ngày
|
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- 400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc
bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
2
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi trong nước
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 805/QĐ-UBND ngày 15/04/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
924
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|