ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 805/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ DỰ
PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh
Sóc Trăng tại Công văn số 282/SYT-VP ngày 24 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Y tế
dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ DỰ
PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt
động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
|
Tổng
số: 01 TTHC
|
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Công bố
đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi thực hiện quan trắc môi trường lao động, người đứng đầu tổ
chức thực hiện quan trắc môi trường lao động gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện thực
hiện quan trắc môi trường lao động theo quy định tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3 thành
phố Sóc Trăng).
Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ cấp cho tổ chức đề nghị
công bố đủ điều kiện phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Y tế tiến
hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng
thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp tổ chức quan trắc môi trường
lao động không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
2. Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
3. Trường hợp tổ
chức nộp hồ sơ trực tuyến, hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao
động trực tuyến được quy định như sau:
+ Bảo đảm hồ sơ và nội dung giấy tờ như
hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
+ Thông tin văn bản đề nghị công bố,
hồ sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản điện tử;
+ Tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động trực tuyến phải thực hiện lưu giữ hồ sơ bằng bản giấy.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ bằng bản giấy hoặc hồ sơ trực tuyến).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động
thuộc quản lý của tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức được Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan
trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
+ Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan trắc
môi trường lao động có trình độ như sau:
+ Trình độ từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
+ Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực y học dự phòng;
+ Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc theo
hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn
có trình độ như sau:
+ Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở
lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
+ Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong môi
trường lao động
Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70%
yếu tố sau đây:
+ Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm,
tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
+ Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
+ Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp,
bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
+ Đánh giá gánh nặng lao động và một
số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực;
đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
+ Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại
hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích hàm lượng
silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi
bông và bụi amiăng;
+ Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại
hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối thiểu
bao gồm NOx, SOx, CO, CO2,
dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT,
nicotin, hóa chất trừ sâu.”
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản,
sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành thiết
bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động;
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để
bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí
nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ
cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công
nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và
tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo
đúng quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày
25 tháng 6 năm 2015.
+ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
+ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu số
01
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……;
|
……….,
ngày … tháng … năm
20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
công
bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi:
Sở Y tế………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức: …………………………………. (Ghi
chữ in hoa) ………………………………
2. Người đại diện: ………………………………………..
Chức vụ: ………………………………….
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ……………………………………… Số
fax: ………………………………………..
Địa chỉ E_mail: ………………………………………………..
Web-site: ……………………………..
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ
điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………..
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan,
cadimi,... đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
…………………………………………………………………………………………………………….
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ
theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene,
Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
……………………………………………………………………………………………………………….
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my
- Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm
lý:
- Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định
được gửi kèm theo.
Tổ chức …………………. cam kết toàn bộ các nội
dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Cục QLMTYT, Bộ Y tế;
- Lưu: VT.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………;
|
……..,
ngày … tháng … năm
20…..
|
HỒ
SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố:…………………(Ghi
chữ in đậm)……………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………….. Số
Fax: …………………………………
Địa chỉ Email …………………………………………………..
Website ……………………………
II. Cơ quan chủ quản:
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………….. Số
Fax: …………………………………
Địa chỉ Email …………………………………………………..
Website ……………………………
III. Lãnh đạo tổ chức:
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………….. Số
Fax: …………………………………
Địa chỉ Email:
……………………………………………………………………………………………
IV. Người liên lạc:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………….. Số
Fax: …………………………………
Địa chỉ Email:
……………………………………………………………………………………………
(Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài
phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm
theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều
kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc:
Có □
Không □
- Tổng diện tích:
…………….m2;
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu
……………. m2;
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố
vật lý
……………. m2;
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh
hóa
……………. m2;
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi
sinh:
……………. m2;
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my
……………. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc
môi trường lao động
……………. m2;
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và
sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi
trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc
môi trường lao động:
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ (trong tổ chức)
|
Trình
độ chuyên ngành
|
Số
năm công tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
tính kỹ thuật chính
|
Mã
hiệu
|
Hãng/nước
sản xuất
|
Ngày
nhận
|
Ngày
sử dụng
|
Tần
suất hiệu chuẩn
|
Nơi
hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ:
°C ± °C
+ Độ ẩm:
% ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo,
phân tích tại hiện trường
TT
|
Tên
thông số
|
Tên/số
hiệu phương pháp sử dụng
|
Dải
đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân
tích trong phòng xét nghiệm
TT
|
Tên
thông số
|
Loại
mẫu
|
Tên/số
hiệu phương pháp sử dụng
|
Giới
hạn phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ
không đảm bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại
hiện trường/hiệu chuẩn
□
- Các tài liệu liên quan khác: (đề
nghị liệt kê)
□
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị,
tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động.
□
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được
việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng
thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 33 Nghị định này
phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố
đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy
đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng
nhận/công nhận trước đây
Có □
Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có
chứng thực các chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|