|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 805/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Khoa học Thái Nguyên
Số hiệu:
|
805/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 805/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ: 03 thủ tục hành chính lĩnh
vực Hoạt động khoa học và công nghệ; 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng tại Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa
học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên; 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn, đo
lường chất lượng tại Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Trường;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT. Trangnt.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (Nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ; trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành
lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc Quyến,
thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
2.
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công
nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc Quyến,
thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà
nước về chất lượng.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc Quyến,
thành phố Thái Nguyên.
|
Theo quy định hiện hành của pháp luật
về phí, lệ phí
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
2.
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế lại tổ chức đánh
giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đầu mối do Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ định.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
3.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh
vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản
yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đầu mối do Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ định.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
4.
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả
tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám
định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận
theo quy định của pháp luật
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc Quyến, thành
phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh
vực Hoạt động khoa học và công nghệ đã công bố tại Quyết định số 2892/QĐ-UBND
ngày 22/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019
của Chính phủ thay thế Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; Điều 20 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối
với hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019
của Chính phủ thay thế Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; Điều 20 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối
với hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3.
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019
của Chính phủ thay thế Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; Điều 20 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối
với hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh
|
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh
vực Tiêu chuẩn, đo lường chất lượng đã công bố tại Quyết định số 2659/QĐ-UBND
ngày 12/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (Cấp tỉnh)
|
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Nghị định số 154/2018/NĐ ngày 09 tháng
11 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh
vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định (Cấp tỉnh)
|
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Nghị định số 154/2018/NĐ ngày 09 tháng
11 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3.
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu (cấp tỉnh)
|
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Nghị định số 154/2018/NĐ ngày 09 tháng
11 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 805/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
1.115
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|