ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/2017/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ
LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với
người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh tại Tờ trình số 2201/TTr-STC ngày 17 tháng 8 năm 2017 và Báo cáo thẩm
định văn bản số 943/BC-STP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ bồi dưỡng
đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng
khi tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 2. Mức chi và nguyên tắc áp dụng
1. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP mà chưa được hưởng chế độ
phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân được bồi dưỡng 80.000 đồng/ngày/người; trường hợp đang được hưởng chế
độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề
thì được bồi dưỡng 60.000 đồng/ngày/người.
b) Các đối tượng quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP được bồi dưỡng 50.000 đồng/ngày/người.
2. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng được tính theo
ngày làm việc theo quy định đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số
64/2014/NĐ-CP .
b) Chế độ bồi dưỡng được tính theo
ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng khác quy định tại khoản 2, khoản 3
và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP .
Trường hợp các đối tượng này khi tham
gia tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở
tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày
làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian
tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định tại
Quyết định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng
đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh, gồm:
a) Ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
b) Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp
công lập;
c) Các nguồn kinh phí khác (nếu có).
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP thuộc
biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP do cơ
quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
Điều 4. Lập dự
toán, chấp hành và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết
toán số kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn. Quyết định này hướng dẫn một số
nội dung đặc thù như sau:
1. Đối với các đối tượng được quy định
tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được
quy định tại Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP trong phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm quy định cụ thể
(bằng văn bản) danh sách các đối tượng được giao làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân để làm căn cứ thực hiện chi trả.
2. Đối với các đối tượng khác:
Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách
công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có
trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân,
xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc
địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số
ngày thực tế các đối tượng được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công
phối hợp tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ
sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; những người chuyên trách làm công
tác xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
3. Khoản tiền bồi dưỡng đối với người
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được
thanh toán cùng tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức
làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học Công báo tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VPUB: các PVP, NC, TH;
- Lưu: VT, TCD. VMT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|