BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Căn cứ Luật Tiếp
công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khiếu
nại ngày 25 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố
cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân được quy định tại Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng
khi tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Chế độ bồi dưỡng được tính theo
ngày làm việc theo quy định đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.
2. Chế độ bồi
dưỡng được tính theo ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng khác quy định
tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.
Trường hợp các
đối tượng này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian
tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng,
nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi
bồi dưỡng quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức chi
1. Các đối tượng
được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công
dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng 100.000 đồng/1 ngày/1 người; trường
hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng
80.000 đồng/1 ngày/1 người.
Đối với cán bộ,
công chức được cấp có thẩm quyền giao hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân
Trung ương được bồi dưỡng 150.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang hưởng chế
độ phụ cấp theo nghề được bồi dưỡng 120.000 đồng/1 ngày/1 người.
2. Các đối tượng
quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
được bồi dưỡng 50.000 đồng/1 ngày/1 người.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi
dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh, gồm:
a) Ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
b) Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp
công lập;
c) Các nguồn kinh phí khác (nếu
có).
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì
cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối
hợp chi trả.
Điều 6. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh
phí
Việc lập, chấp
hành dự toán và quyết toán số kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn. Thông tư
này hướng dẫn một số nội dung đặc thù như
sau:
1. Đối với các đối tượng được quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP trong phạm vi quản lý của
mình có trách nhiệm quy định cụ thể (bằng văn bản) danh sách các đối tượng được
giao làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân để làm căn cứ thực hiện
chi trả.
2. Đối với các đối tượng khác:
Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân,
xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi,
ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội
dung và số ngày xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế các đối tượng
được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, xử
lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
3. Khoản tiền bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng
tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Mức chi quy
định tại Điều 4 Thông tư là mức chi tối đa làm căn cứ để các
Bộ, cơ quan Trung ương lập dự toán chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan Trung ương quy định mức chi cụ thể để thực hiện
chi tiêu cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Điều 4 Thông tư này trong phạm vi dự toán chi ngân sách đã được
cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối
ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nội dung, mức chi cụ thể cho phù hợp
nhưng tối đa không vượt quá mức quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp cần thiết do yêu cầu công việc, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
mức chi cao hơn nhưng không vượt quá 20% mức chi quy định tại Điều
4 Thông tư này.
3. Trường hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, địa phương chưa ban hành văn
bản quy định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách
công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quyết
định mức chi bồi dưỡng nhưng không vượt quá mức chi tối đa được quy định tại Điều 4 Thông tư này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trong phạm vi
dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2017 và áp dụng cho
năm ngân sách 2017.
2. Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
3. Khi các văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng
mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời hướng dẫn
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- VP Chính phủ, VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao, Viện KSNDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể, hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ HCSN. (450b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|