ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 787/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số
3085/QĐ-BNN-TT ngày 13/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 01 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố chuẩn
hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình
Điều 3.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách
nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ,
cấp xã niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan cập nhật nội dung thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn
thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính
xác đúng quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,TTTH-CB,VP3,VP7.
MT90/VP7/2024/TTHC-NNPTNT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND
ngày 19/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng
đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2
huyện trở lên
|
Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng mặt đất:
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
x
|
Điều
11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
|
|
x
|
|
2
|
Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình
có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên
|
- Văn
bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ
- Nộp
tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan
tài chính
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
x
|
Điều
13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
|
|
x
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng
đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng mặt đất:
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa của
UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
- Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
|
|
x
|
|
2
|
Nộp
tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu
quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn huyện
|
- Văn
bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê
khai hợp lệ.
- Nộp
tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
|
Bộ phận Một cửa của
UBND cấp huyện
|
Không
|
|
- Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
|
|
x
|
|
B - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
(1.008004.H42)
|
Ban
hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa của
UBND cấp xã
|
Không
|
x
|
Điều 8
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
|
|
x
|
Thay đổi tên TTHC, thành phần hồ sơ, kết quả
thực hiện TTHC, yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC, căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND
ngày 19/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Mã
số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VB QPPL
quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
1.008004.H42
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa
|
Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa
|
Danh mục
TTHC này được ban hành tại Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của UBND
tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được
chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (đối với công trình
có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên) gửi 01 hồ sơ trực
tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình (địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)
b) Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lời tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: xem
xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, xem xét,
kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, xem
xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước
3: Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt:
Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm
định phương án sử dụng tầng đất mặt.
d) Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp thuận
theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê
đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ;
- Phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ;
- Sơ đồ
mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng mặt đất:
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn
bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
- Văn
bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Điều 11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về đất
Phụ
lục VII
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
…., ngày ….
tháng …. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: ……………………………….…
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………...
Số điện thoại:
……………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ………….…
ngày cấp: …….…, nơi cấp: …..
……………………………………………………………………………..………
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: …………..… ngày cấp: …………..., nơi cấp: ………………………………………………………………..…..………
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình thẩm định
hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa để xây dựng công trình ………………………………………………………………….………….
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng
đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực
tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất(ghi
rõ tên)…………………………
…………………………………………………………………..……………….
cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục VIII
MẪU
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ……..
|
…., ngày
... tháng … năm…
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: ……………………………
Địa chỉ:
................................................................................................................
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ………..…
ngày cấp: ……..…, nơi cấp: …..
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: …………..… ngày cấp: ………, nơi cấp: ……………………………………………………………………………….
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để
thực hiện công trình/dự án ……………………………………………………………………………………….
3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi:
…………….… ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: ……………… m3
(Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách
……..(m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách …….(m))
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án:
………………….. m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
……………………………………………………………………………………….
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án:
………………....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
……………………………………………………………………………………….
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
……………………………………………….…
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ
dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm;
trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất…………………………..
(ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …….…
V/v………..
|
........, ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi: ………….……….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ……………………………….…………………………;
Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án…………………………………………………………;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có ý
kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của ………………………………………………………….. (ghi
rõ tên). Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt:
……………ha.
2. Đề nghị ..… (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử
dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình.
3. Các đơn vị … (ghi rõ tên đơn
vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình theo dõi, kiểm
tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng tầng đất
mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất) …………
…………………………………………………………………… thực hiện
đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản
quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
TM ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục X
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …….…
V/v………..
|
........, ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi: ………….……….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ………………………………………………;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án……………………………………………………………………..…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố ……… có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng
tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công
trình của (ghi rõ tên) ………….…
…………………………………………………………………………….
Địa chỉ
………………………………………………………………….…
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
2. Nộp tiền
để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử
dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa
bàn 2 huyện trở lên
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày
nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền trực
tiếp hoặc qua Bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
b) Bước
2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ
quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp
lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan
tài nguyên mà môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ
của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ
quan tài nguyên mà môi trường cấp tỉnh, xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính
hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xác
nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê
khai hợp lệ, Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định và ban hành văn bản xác
nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Cơ quan tài chính xác định số tiền phải
nộp
Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cấp tỉnh
căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên
và môi trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng
đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan tài chính cấp tỉnh xác định số
tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan Tài nguyên và môi trường
và người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
đ) Bước 5: người được giao đất, cho thuê đất thực
hiện nộp tiền
Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo
của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ
quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp
chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính
tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên
số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể
từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số
tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo
quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp vào
ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn
tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp
lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của cơ quan tài chính
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh
Cơ quan phối hợp: Cơ quan tài
chính cấp tỉnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản xác nhận diện
tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP.
- Văn bản xác định số tiền
để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử
dụng đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản kê
khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Điều 13
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa.
Phụ lục XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG
LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày… tháng…năm…
BẢN KÊ KHAI
Diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang
đất phi nông nghiệp
Kính gửi:
...........................................................................
1. Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai: …………………...
2. Địa
chỉ: ...
.................................................................................................
3. Tổng
diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ... ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa …; số
tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
Vị trí 2: số thửa …; số
tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) ……
|
|
|
Vị trí 3: số thửa …; số
tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
………………………………………………………………
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị
……… (cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để………. (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên
và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục XII
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP
TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ
XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
........, ngày …tháng … năm …
|
Kính gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ
quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai
đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của ……………………….… (ghi rõ tên cơ quan, người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi
trường (cấp tỉnh/huyện) ……………..… xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi
nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án …………………………… (ghi rõ tên công trình)
là………….….…ha, thuộc địa điểm ………………….…..… (ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên
trồng lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi
trường (cấp tỉnh/huyện)…………… gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện)………………. làm căn cứ xác định số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng
dấu)
|
Phụ lục XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ
SUNG DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
........, ngày …tháng … năm …
|
Kính gửi: ……...................................……..
Căn cứ
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi
tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
…………/QĐ-UBND ngày …... tháng ….. năm….. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số
……..… (cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện); Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền phải nộp,
như sau:
1. Tên cơ quan/người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: ………………………………………………………………………………….
2. Số tiền phải nộp:
………………….… đồng
(Bằng chữ:
…………………………………………..………….).
Số tiền = Diện tích (ha)
x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số………, ngày……..…tháng…… năm ….…của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản này, ………… (tên cơ quan/người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản:
………….…; Chương: ……… (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục:
……………………………….…………….….
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện
- Cục thuế tỉnh/huyện
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng
dấu)
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thẩm định phương án sử dụng
tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi
từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lời tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực
tiếp: xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
d) Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản
chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp
thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Phương án sử dụng
tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau
khi bóc tách.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Ban hành văn bản chấp thuận
phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Phương án sử dụng
tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 11 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ lục VII
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
…., ngày ….
tháng …. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
……………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Số điện thoại: … …………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …….… ngày cấp:……. …, nơi
cấp: ....
……………………………………………………………………………..
Hoặc Giấy chứng nhận
ĐKKD (nếu có) số: ………… ngày cấp: ……..…, nơi cấp: … ……………………………………………
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị
xã/thành phố) …………….. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất
được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình ………………….…
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị
trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua
hình thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất……………....…
(ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục VIII
MẪU
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ……..
|
…., ngày
... tháng … năm…
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: ……………………
Địa chỉ:
.....................................................................................................
Số điện thoại:
……………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ………..…
ngày cấp: ……, nơi cấp:…….
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: …………..… ngày cấp: ………, nơi cấp: ……………………………………………………………….
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để
thực hiện công trình/dự án ……………………………………………………………………….
3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi:
…………….… ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: ……………… m3
(Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách
……..(m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách …….(m))
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án:
………………….. m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
…………………………………………………………………………….
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án:
………………....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
…………………………………………………………………………….
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
……………………………………….…
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ
dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu
năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất…………………………..
(ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ
lục IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
UBND
TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ.............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …….…
|
.......,
ngày … tháng … năm …
|
V/v………….…..
|
|
Kính
gửi: ………….……….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ……………………………….…………………………;
Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án…………………………………………………………;
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành
phố………….. có ý kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố………….. chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của
…………………………………….. (ghi rõ tên). Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa
phải bóc tách tầng đất mặt: ……………ha.
2. Đề nghị ..… (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử
dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố…………...
3. Các đơn vị … (ghi rõ tên đơn
vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………..
theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương án
sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất) …………
…………………………………………………………………… thực hiện
đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản
quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ........
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục X
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
UBND
TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNPHỐ..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …….…
|
........, ngày …
tháng … năm …
|
V/v…………..…..
|
|
Kính
gửi: ………….……….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ………………………………………………;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án……………………………………………………………………..…;
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành
phố………… có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng
tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công
trình của (ghi rõ tên) ………….…
…………………………………………………………………………….
Địa chỉ
………………………………………………………………….…
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ........
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
2. Nộp tiền để nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Trong thời gian 07
ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (cơ quan tài
nguyên và môi trường) cấp huyện đề nghị xác định diện tích đất
chuyên trồng lúa.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ
- Trường hợp nộp trực
tiếp: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả
lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả
lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả
lời tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm định
hồ sơ và xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê
khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện thẩm định và ban hành
văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Cơ quan tài chính xác định số tiền phải
nộp
Trong thời hạn 05
ngày, cơ quan tài chính cấp huyện căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên
trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp, bảng giá loại đất trồng
lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định,
cơ quan tài chính cấp huyện xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
đ) Bước 5: Người được giao đất, cho thuê đất thực
hiện nộp tiền
Trong thời hạn 30
ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền
tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ
quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp
chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính
tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên
số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể
từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số
tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo
quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được
miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do
gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Văn bản thông báo
xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ
quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài
chính.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan tài
nguyên và môi trường cấp huyện.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tài chính cấp
huyện.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
- Văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo
mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ lục XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG
LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày… tháng…năm…
BẢN KÊ KHAI
Diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang
đất phi nông nghiệp
Kính gửi:
..................................................................
1. Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai: …………………...
2. Địa
chỉ: ... .................................................................................................
3. Tổng
diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ... ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa …; số
tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
Vị trí 2: số thửa …; số
tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) ……
|
|
|
Vị trí 3: số thửa …; số
tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
………………………………………………………………
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị
……… (cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên
và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục XII
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP
TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ
XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
........, ngày …tháng … năm …
|
Kính gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ
quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai
đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của ……………………….… (ghi rõ tên cơ quan, người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi
trường (cấp tỉnh/huyện) ……………..… xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi
nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án …………………………… (ghi rõ tên công trình)
là………….….…ha, thuộc địa điểm ………………….…..… (ghi rõ địa điểm diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi
trường (cấp tỉnh/huyện)…………… gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện)……………….........................................
làm căn cứ xác định số tiền phải nộp
của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/
HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng
dấu)
|
Phụ lục XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ
SUNG DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
........, ngày …tháng … năm …
|
Kính gửi: ……...................................……..
Căn cứ
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi
tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
…………/QĐ-UBND ngày …... tháng ….. năm….. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số
……..… (cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền phải nộp,
như sau:
1. Tên cơ quan/người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …………………………………………………………………………….
2. Số tiền phải nộp:
………………….… đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………………………..………….).
Số tiền = Diện tích (ha)
x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo Quyết định số………, ngày……..…tháng…… năm ….…của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản này, ………… (tên cơ quan/người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản:
………….…; Chương: ……… (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục:
……………………………….….
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện
- Cục thuế tỉnh/huyện
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng
dấu)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1.
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ
sơ
Người sử
dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ
- Trường
hợp nộp trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ
của hồ sơ;
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính
hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm định hồ
sơ:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã:
- Trường hợp Bản Đăng ký
phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng
năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép
chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng
lúa đăng ký;
- Trường hợp Bản Đăng ký
không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
Bản Đăng ký chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP.
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người sử dụng
đất trồng lúa).
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản chấp thuận chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận
bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản Đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Điều 8
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa.
Phụ lục IV
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ………….…
1. Tên người sử dụng đất
trồng lúa: ……………………………………….
2. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC:
…………… ngày cấp: ……..…, nơi cấp: …... …………………………………………………………………………….
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD
(nếu có) số: ……….… ngày cấp: …………, nơi cấp: ……………………………………….
3. Địa chỉ:
........................................ Số điện thoại: ……………………
4. Diện tích
chuyển đổi/tổng diện tích đất trồng lúa: ……... (m2/ha)/…...…(m2/ha),
thuộc thửa đất số: …………, tờ bản đồ số:
……………...
5. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu
năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ đất lúa
nương: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
b) Sang trồng lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ đất trồng
lúa còn lại:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
+ Chuyển
đổi từ đất lúa nương: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
6. Nhận kết quả qua hình
thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
7. ……………
(tên người sử dụng đất trồng lúa) cam kết thực hiện đúng theo quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
|
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ký, họ tên và đóng
dấu (nếu có))
|
Phụ lục V
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v……………
|
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: ………..............................……
Căn cứ
quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ
Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) năm
……………….…;
Căn cứ
vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ……………………….…
Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) ……………….. có ý kiến như sau:
Chấp thuận cho………………….… (ghi
rõ tên người sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Được chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, cụ thể:
1. Diện tích chuyển đổi:
... ha, thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ...
2. Mục đích chuyển đổi:
…………………………………………………..
3. Tổng số năm chuyển đổi:
….……………………………………………
Yêu cầu
(ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa) … thực hiện đúng các nội dung tại
văn bản này; quá trình thực hiện phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…….
(Ký, họ tên
và đóng dấu)
|
Phụ lục VI
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 của
Chính phủ)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v……………
|
…………..ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: ………..............................……
Căn cứ
quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan;
Căn cứ Kế hoạch thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) năm
……………………..…;
Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………….…….…có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Bản đăng
ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa của ……………………….. (ghi rõ tên của người sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….…
Lý do không chấp thuận:
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Yêu cầu
…………………………………………….… (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa) thực hiện
đúng theo văn bản này và các quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…….
(Ký, họ tên
và đóng dấu)
|