ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN
BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 776/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 31 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ
Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Trung
tâm Công báo tỉnh;
- Lưu:
VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành
kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
Phần I.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-DBI 105681-TT
|
Đăng ký nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số
12/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 về việc điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Hành chính tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
T-DBI-166010-TT
|
Nhập quốc tịch Việt
Nam
|
- Nghị định số
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày
13/9/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch
số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý sử dụng lệ phí giải
quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
|
Hành chính tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
3
|
T-DBI-166017-TT
|
Trở lại quốc tịch Việt
Nam
|
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày
17/10/2014 sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày
13/9/2010 sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số
146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý sử
dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
|
Hành chính tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Phần II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người yêu
cầu đăng ký việc nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở
Tư pháp tỉnh Điện
Biên (Số 19, tổ dân phố 28, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên, điện thoại: 0230.3825336).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp
nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không
hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn
phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy
tờ cần bổ sung, hoàn
thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người
nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ
sơ không đúng cơ quan có
thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan
có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
Bước 2. Ngay sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu,
thẩm tra hồ sơ, niêm yết
việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở
Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày làm việc, đồng thời có công văn đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ,
con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.
- Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha,
mẹ, con trong 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người được nhận là cha, mẹ, con. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc
nhận cha, mẹ, con, Ủy
ban nhân dân cấp xã phải gửi
văn bản báo cáo
ngay Sở Tư pháp.
- Trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại,
tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về
nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì Sở Tư pháp thực
hiện xác minh.
- Trên cơ sở thẩm tra,
xác minh, nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều kiện nhận
cha, mẹ, con thì Giám đốc Sở Tư pháp ký
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp từ chối công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, Sở Tư pháp
thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường
hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ,
con có yêu cầu khác về thời gian,
Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các
bên cha, mẹ, con và ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao
Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở
Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về
nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối
với người nước ngoài và
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận
là con trong trường hợp xin
nhận con; của người nhận cha,
mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con
hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc
Sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); bản sao Thẻ thường trú (đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ,
con;
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định công nhận việc nhận cha,
mẹ, con.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
1.200.000 đ/trường hợp
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
|
- Tờ khai đăng ký việc nhận con -
TP/HTNNg-2010-CMC.1;
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) - Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2;
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) - Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC (nếu có):
|
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân
Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với
nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau
mà ít nhất một
bên thường
trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực
hiện, nếu bên
nhận và bên được
nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ,
con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trong trường hợp người được nhận là
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ
hoặc cha
đã
chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên
thì việc nhận cha, mẹ, con phải
có sự đồng ý của
người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải
có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha
cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên
nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận
mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám
hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Các Điều 30, 32, 33, 34 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày
31/12/2015
của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Thông tư số
02a/2015/TT-BTP ngày
23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND
ngày 07/8/2015 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung
quy định về phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1-Thông
tư số 09b/2013/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC
NHẬN CON
Kính gửi: (1) ..........................................................................
Họ và tên người khai: .............................................
Giới
tính:
............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ............................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ..................................................................................
Đề nghị (1) ..................................................................................
công
nhận người có tên dưới đây là con của
tôi:
Họ và tên: .....................................................................
Giới
tính: .............................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................
Dân tộc: .............................................
Quốc
tịch: ......................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4) .................................................................................
Hiện đang được người có tên dưới
đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người
được nhận là con: .........................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có
tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………………………………., ngày ... tháng ... năm ...
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
.................................
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để
chứng
minh quan hệ cha, mẹ, con:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
|
Ý kiến của người hiện
đang là mẹ
hoặc cha
(trừ
trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất
năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự):
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
|
(ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
(ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ G đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng
dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.2 - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC NHẬN
CHA, MẸ
(Dùng
cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha
cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực
hành vi dân sự)
Kính gửi: (1) .....................................................................................
Họ và tên người khai: ...............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) .......................................................................................
Đề nghị (1)
.................................................................. công nhận người
có
tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................
Dân tộc: .....................................
Quốc
tịch: ...............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .................................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có
tên dưới đây:
Họ và tên: ....................................................................................................................................
Giới tính: .....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................
Dân tộc: ...........................................................
Quốc
tịch: .........................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5) ................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự
thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của
mình.
|
Làm tại:
................., ngày ... tháng ... năm ...
Người
khai
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để
chứng
minh quan hệ cha, mẹ, con:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
|
Ý kiến của người được nhận là hiện đang là mẹ
hoặc cha
(trừ
trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất
năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự):
.................................
...........................................................................
...........................................................................
|
|
(ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường
trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký
thường trú thì gạch cụm lừ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp
lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ
và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha
thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch
chữ “cha”.
(5) Nếu không có
thì để trống, nếu có
thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.3
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng
cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi: (1) .................................................................
Họ và tên: .....................................................
Giới
tính: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................
Dân tộc: ....................................................
Quốc
tịch: .......................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:
(3) .................................................................................
Đề nghị (1) .................................................................
công
nhận người dưới đây là (4) ...................................... của tôi:
Họ và tên: ...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................
Dân tộc: ...............................................
Quốc
tịch: .......................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:
(3) ................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật,
việc nhận
(4)
.................................. của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về
cam
đoan của mình.
|
Làm tại:
................., ngày ... tháng ... năm ...
Người
khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
…………………….
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để
chứng
minh quan hệ cha, mẹ, con:
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha,
mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Nếu nhận cha
thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
2. Nhập quốc tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người xin
nhập Quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Tư pháp tỉnh Điện
Biên.. Công chức tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ thì thụ
lý giải quyết. Nếu không hợp
lệ hoặc không đủ điều kiện giải
quyết thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2. Sở Tư pháp
phối hợp với Công an tỉnh xem xét, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh có kết luận và đề
xuất ý kiến gửi Bộ Tư
pháp xem xét, giải quyết các
thủ tục tiếp theo.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn Phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn
xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc
giấy tờ khác có giá trị thay thế; (Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy
khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những
giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó); Bản sao Giấy
khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha
mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ
nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó
nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của
cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;
- Bản khai lý
lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt
Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu
lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời
gian người
xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải
là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
(Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam
là một trong các giấy tờ sau
đây: bản sao bằng tốt nghiệp
sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc
trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng
nhận trình độ tiếng
Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp. Trong trường hợp người xin
nhập quốc tịch Việt
Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập. (Biết tiếng Việt
đủ để hòa nhập vào cộng
đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở
khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt
với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và
làm việc của người đó), nhưng
không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng
vấn trực tiếp để kiểm tra
trình độ tiếng Việt của
người đó theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Kết quả phỏng vấn phải được lập
thành văn bản; người trực
tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn
quy định (Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam
của người xin
nhập
quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với
công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của
người đó) để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời
gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống
ở Việt Nam. (Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của
người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu
tài sản; giấy xác
nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác
nhận của cơ quan thuế về thu nhập
chịu thuế; giấy tờ
chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi
thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt
Nam của người đó).
* Những người được miễn
một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải
nộp một số giấy tờ sau:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy
khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có
giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);
- Bản
khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt
Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày
tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Người có vợ hoặc chồng là công dân
Việt Nam phải nộp bản
sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công
dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng
minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân
chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt
Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy
chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý
nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập
quốc tịch Việt
Nam của họ sẽ đóng góp
cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực. (Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của
họ có lợi cho
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế,
văn hóa, xã hội,
nghệ thuật, thể thao, được
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước
cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của
họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt
Nam).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
03 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
55 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Tư pháp
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản kết luận và đề nghị
|
- Lệ phí (nếu có):
|
3.000.000 đồng/ 1 trường hợp
Những người sau đây được miễn
lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam:
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam: phải là người được tặng thưởng Huân chương,
Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.
- Người mà việc nhập
guốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng
trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội,
nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc công nhận và cơ
quan quản lý nhà nước
cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập
quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của
Việt Nam.
- Người thuộc chuẩn nghèo theo
quy định của pháp luật (Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về
chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
hướng dẫn thi hành
xin nhập quốc tịch Việt Nam)
- Người không quốc
tịch xin nhập quốc tịch Việt
Nam theo quy định tại
Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc
tịch Việt
Nam là người Lào di cư sang
Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước
ngày 01/01/2009 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg
ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Người xin nhập quốc
tịch Việt Nam là người Căm-pu-chia lánh nạn diệt chủng từ
những năm 1978 đến 1983 mà
không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng
được đăng ký tại các trại
tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên hợp quốc về
người tị nạn (UNHCR) bảo trợ.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT
- Tờ khai lý lịch TP/QT-2010 - TKLL
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Công dân nước ngoài và người
không quốc tịch đang thường trú tại Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt
Nam nếu:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt
Nam; tôn trọng truyền thống và phong tục tập quán của dân tộc Việt
Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập
vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến
thời điểm xin nhập
quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng đảm bảo cuộc sống
tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có
thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy
định tại các điểm c, d và đ
tại điều kiện 1 nếu thuộc một
trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công
dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải
thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại điều kiện 2,
trong trường hợp đặc biệt,
nếu được Chủ tịch nước
cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải
có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này
do người xin nhập quốc tịch Việt
Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt
Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam
không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích
quốc gia của Việt Nam.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của
Luật
Quốc
tịch Việt Nam năm 2008;
- Thông tư số
146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý sử dụng lệ phí
giải quyết các việc liên quan đến
quốc tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch
và mẫu sổ tiếp nhận
các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ;
- Khoản 1 Điều 1 Nghị định
97/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số
135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc
liên quan đến quốc tịch.
|
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu TP/QT-2010 ĐXNQT.1
|
ĐƠN XIN NHẬP
QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):.....................................................................................................................
Giới tính: Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ..................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4) ........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế (5):
..................................................................................
Số:....................................................................................................................................
Cấp ngày, tháng, năm: .............................., Cơ quan cấp: .................................................
.........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt
Nam (nếu có):............................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập
cảnh vào Việt
Nam (nếu có): ...................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt
Nam:
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
Thẻ thường trú số ................................., cấp ngày,
tháng, năm:
........................................
Cơ quan cấp .........................
cấp
lần thứ
.........................................................................
Nghề nghiệp .....................................................................................................................
Nơi làm việc: .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp
luật Việt Nam về
quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc
diện được miễn một số điều kiện (6):
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: ...........................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt
Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam
cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký
khai sinh
|
Tên gọi Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ
tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu
có):
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa
thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
|
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch
hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến
việc hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
.............................................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên đây là đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
……….…., ngày ... tháng ... năm ...
- ...........................................
-
...........................................
-
...........................................
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo
Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành
chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng
ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch
trở lên thì ghi rõ
từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ
gì;
(6) Nêu rõ trường hợp
được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu “X” vào 1 trong
2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu TP/QT-2010-TKLL
|
TỜ KHAI LÝ LỊCH
Họ và tên (1):.....................................................................................................................
Giới tính: Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ..................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4) ........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế (5):
.............................
Số: ..............................................
Cấp ngày, tháng, năm ..................................., Cơ quan cấp: .............................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nghề nghiệp .....................................................................................................................
Nơi làm việc:......................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ
trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh .......................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên vợ /chồng:.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất:.....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh ............................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai:.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
................, ngày ... tháng ... năm ...
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa
theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên
cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng
ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai
quốc tịch trở lên thì ghi
rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ
gì.
3. Trở lại quốc tịch Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người xin
trở lại Quốc tịch Việt
Nam nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở
Tư pháp tỉnh Điện Biên, số 19, tổ 28, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ,
tỉnh Điện
Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ thì thụ lý giải
quyết. Nếu không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại và nói
rõ lý do.
Bước 2. Sở Tư pháp
phối hợp với Công an tỉnh xem xét, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND tỉnh có văn bản
kết luận và đề nghị gửi
Bộ Tư pháp xem xét, giải quyết các
thủ tục tiếp theo.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn Phòng Sở Tư pháp tỉnh
Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ
|
- Đơn
xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị
thay thế;
+ Bản
khai lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian
người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không
quá 90 ngày tính đến ngày nộp
hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh người xin trở lại
quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng
minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt
Nam là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai
sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt
Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch
Việt Nam trước đây của người đó);
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
con đẻ là công
dân Việt Nam; có công lao đặc
biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt
Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước
ngoài, nhưng không được nhập quốc
tịch nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng
nhận việc đầu tư tại Việt
Nam).
+ Con chưa thành niên
cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai
sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ
con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ
trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở
lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của
cha mẹ về việc trở lại
quốc tịch Việt
Nam của con.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
03 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Tư pháp
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản kết luận và đề nghị
|
- Lệ phí (nếu có):
|
2.500.000 đồng/1 trường hợp
Những người sau đây
được miễn lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt
Nam:
- Người có công lao đặc
biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xin trở lại quốc tịch
Việt Nam: phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu
cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.
- Người mà việc
nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam phải là người
có tài năng trong
các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ
thuật, thể thao, được
cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc chứng nhận và
cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xác nhận
việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát
triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam.
- Người thuộc chuẩn nghèo
theo quy định của pháp luật (Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy
định về chuẩn nghèo của
Thủ tướng Chính phủ và
các văn bản hướng
dẫn thi hành
xin trở lại quốc tịch Việt Nam).
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT
- Tờ khai lý lịch nhập quốc tịch Việt
Nam TP/QT-2010-TKLL
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Người đã mất quốc tịch Việt
Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch
Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch
Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Xin hồi hương về Việt Nam;
- Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công
dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
- Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc
tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
2. Người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam không được trở lại quốc
tịch Việt Nam, nếu việc đó
làm phương hại đến lợi ích
quốc gia của Việt Nam.
3. Trường hợp người bị tước quốc tịch
Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể
từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch
Việt Nam.
4. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
phải lấy lại tên gọi Việt
Nam trước đây, tên gọi này
phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
5. Người được trở lại quốc tịch
Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt,
nếu được Chủ tịch nước cho phép:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ
của công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật quốc tịch Việt Nam số
24/2008/QH12;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư số
08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy
tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 1/3/2010 về hướng dẫn thi hành
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ;
- Khoản 1 Điều 1 Nghị định
97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
- Thông tư số 135/2010/TT-BTC
ngày 13/9/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 146/2009/TT-BTC
ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc
liên quan đến quốc tịch.
|
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu TP/QT-ĐXTLQT
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):.....................................................................................................................
Giới tính: Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ..................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .......................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ................................
Số:............................................
Cấp ngày, tháng, năm: ................................., Cơ quan cấp:
..............................................
.........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu
có): ...........................................................
Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
Nơi làm việc: .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trước đây tôi đã có quốc tịch
Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt
Nam từ ngày ...
tháng ... năm ...
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6): ......................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định
của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch
Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt
Nam:
..............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Việc xin trở lại quốc tịch
Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (7): .........
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên gọi
Việt Nam trước đây là: .......................................................................
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam,
tôi xin thề trung thành
với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con chưa
thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu
có):
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Địa chỉ cư
trú hiện nay
|
Nơi sinh
|
Nơi đăng ký khai sinh
|
Tên gọi Việt
Nam
|
Ghi chú (8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục
thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên
nêu trên (nếu
có):
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa
thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt:
Tôi xin đề nghị Chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại
quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc
tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa
vụ của công dân Việt Nam đối với
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch
hiện nay:
...........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
- ..............................
- ..............................
- ..............................
|
................., ngày ... tháng ... năm ...
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(7) Viết chữ in hoa theo
Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(8) Ghi địa danh hành chính hoặc tên
cơ sở
y
tế;
(9) Ghi tên cơ quan đăng
ký khai sinh;
(10) Trường hợp có từ hai quốc
tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(11) Ghi rõ loại giấy tờ
gì;
(12) Ghi rõ mất quốc tịch
Việt Nam trong trường hợp nào;
(13) Nêu rõ trường
hợp được miễn theo quy định
nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
(14) Ghi rõ trở lại hay nhập
quốc tịch Việt Nam;
(15) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa
chọn.
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa
quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu TP/QT-2010-TTLL
|
TỜ KHAI LÝ LỊCH
Họ và tên (1): ....................................................................................................................
Giới tính: Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh .......................................................................................................
Nơi sinh (2): ......................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ..................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4) ........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .................................
Số: ..........................................
Cấp ngày, tháng, năm: .............................................. Cơ quan cấp:
..................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nghề nghiệp .....................................................................................................................
Nơi làm việc ......................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới
nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: ....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của
mình.
|
................., ngày ... tháng ... năm ...
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(16) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay
thế;
(17) Ghi địa danh hành
chính hoặc tên cơ sở y tế;
(18) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(19) Trường hợp có từ hai quốc
tịch trở lên thì ghi rõ
từng quốc tịch;
(20) Ghi rõ loại giấy tờ gì
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN
BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 776/PTr-UBND
|
Điện Biên, ngày 30 tháng 08 năm 2015
|
Độ mật: Thường
PHIẾU TRÌNH
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi: Lãnh đạo
UBND tỉnh
Vấn đề trình: QĐ về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Điện
Biên.
Cơ quan trình: Sở Tư pháp
Các văn bản kèm theo: Tờ trình số
778/TTr-STP ngày 20/8/2015 của Sở Tư pháp
1. Tóm tắt nội dung
công việc:
Đề nghị ban
hành QĐ về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
2. Kiến nghị của các đơn vị có liên quan:
3. Ý kiến của Văn
phòng UBND tỉnh:
4. Ý kiến của Chuyên
viên sau khi thẩm định:
Đ/c Kính trình Lãnh
đạo UBND tỉnh, Lãnh đạo
VP UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
|
Ngày tháng 8 năm 2015
Ý
kiến của Lãnh đạo
UBND tỉnh
|
|
Ngày tháng năm 2015
Ý
kiến của Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách
|
|
Ngày /8/2015
Chuyên viên
Chử Thu Vân
|
Ngày 28/8/2015
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
Lỳ Thị Phương Diện
|
|
|
|
|
|