ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 775/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số
823/QĐ-BNN-CN ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ
lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 78/TTr-SNNPTNT ngày 20
tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 (Bốn) thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực Chăn nuôi, đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố tại Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 04/3/2020 về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện quy trình nội
bộ, quy trình điện tử để giải quyết các thủ tục hành chính này theo Quyết định
số 612/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy
trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB, P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.19.09.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 775 /QĐ-UBND, ngày 25 /3/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định việc thay thế thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Quyết định số 823/QĐ- BNN-CN
ngày 16/3/2020
|
Chăn nuôi
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
Quyết định số 823/QĐ- BNN-CN
ngày 16/3/2020
|
Chăn nuôi
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
3
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Quyết định số 823/QĐ- BNN-CN
ngày 16/3/2020
|
Chăn nuôi
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
4
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Quyết định số 823/QĐ- BNN-CN
ngày 16/3/2020
|
Chăn nuôi
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy
đủ, chính xác của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi
và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, công
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển
ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng
thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc công
chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với
hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số
01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Bản
thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Bản
tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn
truyền thống và nguyên liệu đơn.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết:
*
Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: 35 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
01 ngày làm việc;
+ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận, thẩm định nội dung hồ sơ, kiểm tra điều kiện
thực tế và trình kết quả trong thời gian 32 ngày làm việc;
+
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc.
* Đối
với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống
nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cụ thể:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
01 ngày làm việc;
+ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận, thẩm định nội dung hồ sơ, kiểm tra điều kiện
thực tế và trình kết quả trong thời gian 08 ngày làm việc;
+
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 ngày làm việc.
Trường
hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Long.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu số 06.TACN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính Phủ)
hoặc văn bản từ chối.
Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không
-
Phí, lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn
đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Bản
thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa
điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại,
hóa chất độc hại;
b)
Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu
vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm
chéo;
c) Có
dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản
xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu
dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị
sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có
đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết
bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có
biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức,
cá nhân cung cấp;
đ) Có
biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để
không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: cơ sở sản xuất thức
ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi)
gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm
nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối
mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và
bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và
khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có
trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có
hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá
trình sản xuất;
h)
Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ
sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm
không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn
chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có
biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
*
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k nêu trên.
(Điều
38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Chăn nuôi số 32/2018/QH14, ngày 19/11/2018;
+ Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
...................................................................................................
- Số điện thoại: …………………Số Fax:
……………… E-mail: ………………
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:
..........................................................................................................................
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□
Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT
MINH
Điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng … năm …)
1. Tên cơ sở sản xuất:
……………………………………………………………
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: ………………………….
……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
…………………………………………………………………
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng
minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
……, ngày …. tháng…..
năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY
TRÌNH
Kiểm
soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày ... tháng … năm ...)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm. b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm...).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu....).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm. g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy
đủ, chính xác của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi
và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, công
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển
ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng
thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc công
chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với
hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu
số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Tài
liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên
quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở)
trong Giấy chứng nhận.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Cụ thể:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
01 ngày làm việc;
+ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận, kiểm tra và trình kết quả trong thời gian 03
ngày làm việc;
+ Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 ngày làm việc.
Trường
hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Long.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu số 06.TACN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính Phủ)
hoặc văn bản từ chối.
Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Không.
-
Phí, lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu
số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ
chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa
điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại,
hóa chất độc hại;
b)
Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu
vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm
chéo;
c) Có
dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản
xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu
dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị
sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có
đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết
bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có
biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức,
cá nhân cung cấp;
đ) Có
biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để
không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: cơ sở sản xuất thức
ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi)
gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm
nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối
mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và
bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và
khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có
trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có
hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá
trình sản xuất;
h)
Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ
sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm
không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn
chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có
biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
*
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k nêu trên.
(Điều
38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Chăn nuôi số 32/2018/QH14, ngày 19/11/2018;
+ Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
...................................................................................................
- Số điện thoại: …………………Số Fax:
……………… E-mail: ………………
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:
..........................................................................................................................
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý
do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ,
chính xác của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi
và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, công
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển
ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng
thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc công
chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với
hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại
quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ;
+ Bản
thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, cụ thể:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
01 ngày làm việc;
+ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận, thẩm định nội dung hồ sơ, kiểm tra điều kiện
thực tế và trình kết quả trong thời gian 32 ngày làm việc;
+
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 ngày làm việc.
Trường
hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Long.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo
mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối.
Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
-
Phí, lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn
đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 01.ĐKCN
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
+ Bản
thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*
Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Vị
trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật
độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi;
b) Có
đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải
chăn nuôi;
c) Có
biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Có
chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
đ) Có
hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc
thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ
trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
e) Có
khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng
của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
*
Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều
55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
+ Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố………………
Họ và
tên chủ cơ sở chăn nuôi ……………………………………………………
CMND/Căn
cước công dân số/hộ chiếu……………..…cấp ngày …..../….../.......
Nơi cấp:...................................................................................................................
1. Địa
điểm cơ sở chăn nuôi:……………………………………………………...
2. Đối
tượng vật nuôi:
Gia
súc: …………………..………………………………………………………;
Gia cầm:
…………………………………………………………………………;
Vật
nuôi khác:…………………………………………………………...……….;
3.
Đăng ký cấp mới: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do
đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ……………………………………..………..
Các
văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………….
Tôi
cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
|
………, ngày ….tháng….năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
1. Tên
cơ sở chăn nuôi: …………………………………………………………...
2. Họ
và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ………………………………………………..
3. Địa
chỉ: ……………………………………………………………………….
Số điện
thoại: ....................................... Email: …………………………………..
4.
Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng): ……………………………………….
5. Tổng
diện tích cơ sở chăn nuôi: ……………………..m2, trong đó:
a) Diện
tích chuồng nuôi (m2): …………………………………………………...
b) Diện
tích khu xử lý chất thải (m2): ……………………………………………
II.
ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa
điểm xây dựng:
a) Vị
trí xây dựng: ………………………………………………………………..
b)
Nhu cầu nước (m3/năm): ………………………………………………………
c) Trữ
lượng cung cấp nước (m3/năm): …………………………………………..
2.
Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng
trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.
3. Bản
sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Sổ
sách quản lý: Sổ ghi chép phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước
2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy
đủ, chính xác của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi
và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, công
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển
ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định, tham mưu giải quyết đúng
thời gian quy định.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
*
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc công
chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với
hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang
trại quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ;
+ Tài
liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên
quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận;
+ Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Cụ thể:
+
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
01 ngày làm việc;
+ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận, kiểm tra và trình kết quả trong thời gian 03
ngày làm việc;
+
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 ngày làm việc.
Trường
hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Long.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo
mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối.
Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
-
Phí, lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*
Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Vị
trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật
độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi;
b) Có
đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải
chăn nuôi;
c) Có
biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Có
chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
đ) Có
hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc
thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ
trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
e) Có
khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng
của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
*
Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều
55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
+ Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố………………
Họ và
tên chủ cơ sở chăn nuôi ……………………………………………………
CMND/Căn
cước công dân số/hộ chiếu……………..…cấp ngày …..../….../.......
Nơi cấp:...................................................................................................................
1. Địa
điểm cơ sở chăn nuôi:……………………………………………………...
2. Đối
tượng vật nuôi:
Gia
súc: …………………..………………………………………………………;
Gia cầm:
…………………………………………………………………………;
Vật
nuôi khác:…………………………………………………………...……….;
3.
Đăng ký cấp mới: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do
đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ……………………………………..………..
Các
văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………….
Tôi
cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
|
………, ngày ….tháng….năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|