ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
NHIẾP ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
12/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhiếp ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 12/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 01
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Nhiếp ảnh đã được công bố tại Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày
19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt sửa đổi 02 (hai) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính công bố tại Điều 1 Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long phê duyệt tại Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2023 (Chi
tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Phòng VH-XH;
- Trung tâm: PVHCC, TH-CB;
- Lưu: VT, 112.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 77/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
1
|
1.001704. 000.00.00. H61
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm
nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh;
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
Chi tiết Phụ lục II
|
2
|
1.001671.000.00.00.H61
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh
từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh;
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh
và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
Chi tiết Phụ lục II
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch) (Mã TTHC: 1.001704.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân tổ chức triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp
lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người
nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp
biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ
sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp
tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép.
+ Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Đối với trường hợp tổ chức
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải
có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép (mẫu số 02 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016).
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề cấp giấy phép triển lãm tác
phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất
xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Địa điểm tổ chức triển lãm
phù hợp tính chất, quy mô triển lãm.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016;
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023.
Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
………………………………………………….................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/
Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....…
nơi cấp ......................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp………….....................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển
lãm:...................................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
…………………………………………………
- Quy mô triển lãm:
……………………………………………………………
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.…tháng….năm.….đến ngày….tháng…..năm...
- Địa điểm triển lãm:
..........................................................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự,
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm
2016 của Chính phủ quy định về
hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 02
(1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/GP……
|
….…….., ngày……
tháng……. năm …….
|
GIẤY
PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp
ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)………………………..……….. ngày …….. tháng …….
năm………….
(1)…………………..…….. cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
...............................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………... nơi cấp ................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp………….....................................
2. Tên triển
lãm:………………………………………………. ........................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
..............................................................................
-Thời gian triển lãm: từ
ngày….tháng….năm ..đến ngày…....tháng….năm...
- Địa điểm triển lãm:
.........................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo): ..................................................
- Số lượng tác giả (có danh
sách kèm theo) .......................................................
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy
phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép.
2. Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) (Mã TTHC: 1.001671.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến
tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp
lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người
nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp
biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ
sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp
tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã nhận được hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
+ Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp giấy phép.
+ Sau khi được cấp phép nếu
thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục
xin cấp phép.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng
Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước,
số lượng);
c) Ảnh sẽ triển lãm có chú
thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD (đối với
trường hợp nộp trực tiếp/nộp qua bưu chính), ảnh định dạng JPG hoặc PDF (đối với
trường hợp nộp qua môi trường điện tử);
d) Thư mời, thông báo, sách ảnh
(nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch
ra tiếng Việt.
đ) Đối với tác phẩm nhiếp ảnh
khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người
được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép (mẫu số 04 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016).
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (mẫu số 03 ban hành theo Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Tác phẩm tham gia triển lãm
có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm
quy định của pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016;
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023.
Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN
LÃM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
……………………………………….................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp
….…………….. nơi cấp .............................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp …
nơi cấp………….....................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
- Tên triển
lãm:....................................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………….....
- Quy mô triển lãm:
……………………………………………………………
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:.............
.............................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:………………..Quốc gia:………………………
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày.tháng.năm.…...đến ngày…..tháng…..năm….
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền
tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự,
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 04
(1)
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./ GP
|
…….., ngày……
tháng……. năm….
|
GIẤY
PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp
ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của
(2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm……………
(1)……………………….. cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung
sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………...……………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
..............................
- Giấy Chứng minh thư nhân
dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………….… ngày cấp
….………..…….. nơi cấp ..........................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp … nơi
cấp………….....................................
2. Tên triển
lãm:…………………………………………. ................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
…………………………………………….........
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của
tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:..............
- Địa điểm tổ chức triển
lãm:……………….Quốc gia:………………………
- Thời gian triển lãm: Từ
ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm……
- Số lượng tác phẩm (có danh
sách kèm theo):...................................................
- Số lượng tác giả (có danh sách
kèm theo)........................................................ Tổ chức, cá
nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép
này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra
nước ngoài triển lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1): Tên cơ quan cấp
giấy phép; (2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NHIẾP ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 77/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Tên
TTHC: Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể
thao và Du lịch) (Mã TTHC: 1.001704.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức hướng dẫn, kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình tiếp nhận, kiểm tra xử lý hồ sơ và chuyển kết quả xử lý lên
lãnh đạo Phòng.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình
lãnh đạo Sở kết quả xử lý.
|
1,5 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt, lưu trữ
hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
07 ngày
|
2. Tên
TTHC: Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài
triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch) (Mã TTHC:
1.001671.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức hướng dẫn, kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình tiếp nhận, kiểm tra xử lý hồ sơ và chuyển kết quả xử lý lên
lãnh đạo Phòng.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình
lãnh đạo Sở kết quả xử lý.
|
1,5 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt, lưu trữ
hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Công chức trả kết quả giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
07 ngày
|
[1] Phần in nghiên là nội
dung được sửa đổi, bổ sung