ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 769/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
04 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1214/QĐ-BNN-TY ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 102/TTr-SNN ngày 03/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh” thuộc lĩnh
vực thú y ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính quy định
tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy
trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Thăng), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
1.002338
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
|
|
-Trường hợp 1[1]: 5 ngày
- Trường hợp 2[2]: 1 ngày
|
|
-Trường hợp 1: 5 ngày
- Trường hợp 2: 1 ngày
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi vận chuyển động
vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch
với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc
Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây
gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa).
Bước 2: Tiến hành kiểm dịch và
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
(i) Kiểm dịch động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
* Đối với động vật xuất phát
từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y, Cơ quan kiểm dịch động vật
nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo
quy định tại Mục I của Phụ lục XI
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPNT (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT): Mẫu xét nghiệm
là mẫu gộp từ 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh. Chỉ gộp mẫu
đơn cùng loài động vật, cùng lô hàng, cùng một cơ sở chăn nuôi hoặc thu gom,
kinh doanh động vật. Trường hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp,
xét nghiệm các tác nhân gây bệnh theo mẫu đơn;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện
chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng
thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu
kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp động
vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông báo, trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy
chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát
phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối
với động vật vận chuyển để giết mổ.
* Đối với động vật xuất phát
từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm
bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh
theo quy định tại Phụ lục XI
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT), cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực
hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện
chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng
thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy
chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát
phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối
với động vật vận chuyển để giết mổ.
(ii) Kiểm dịch sản phẩm động
vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
* Đối với sản phẩm động vật xuất
phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa;
điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu
vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện
chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng
thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu
kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp sản
phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật
không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông
báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần
cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các
thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng
hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
* Đối với sản phẩm động vật
xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát
không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ
với các bệnh theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ; từ cơ sở sơ chế,
chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện
chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng
thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần
cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các
thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng
hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
b) Cách thức thực hiện: không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
04/2024/TT- BNNPTNT ngày 01/4/2024)
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết:
(i) Kiểm dịch động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
* Đối với động vật xuất phát
từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y: Cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch.
* Đối với động vật xuất phát
từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm
bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh
theo quy định tại Phụ lục XI
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT): Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời
hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.
ii) Kiểm dịch sản phẩm động
vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
* Đối với sản phẩm động vật
xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y: Cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch.
* Đối với sản phẩm động vật
xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát
không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ
với các bệnh theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT , từ cơ sở sơ chế,
chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc
Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12a Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2016/TTBNNPTNT trong trường hợp Chi cục có chức năng quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12b Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2016/TTBNNPTNT trong trường hợp Chi cục có chức năng quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản
phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12c Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT trong trường hợp Chi cục có chức năng
quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và
cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản
phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12d Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT trong trường hợp Chi cục có chức năng
quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí:
- Phí kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật: Theo quy định tại Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y;
- Chi phí khác: Biểu khung giá
dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng
cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
04/2024/TT- BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y ngày 19/6/2015;
- Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số
35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016;
- Thông tư số
09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn.
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm
phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc dùng cho động vật.
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN
CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:…………/ĐK-KDĐV
Kính
gửi: …………………………………………………………..
Họ tên chủ hàng (hoặc người
đại diện): .........................................................
Địa chỉ giao dịch:
............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
……………………Cấp ngày ……../…../……… tại
Điện thoại: …………………….Fax:
……………………..Email: ...............
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch
số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):
.................................................................................
Nơi xuất phát:
.................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:
........................................................................
.........................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ
vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ..........................
………………………………………… theo Quyết định
số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1) ………………………………….(nếu có).
Số động vật trên đã được xét
nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết quả xét
nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết quả xét
nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết quả xét
nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết quả xét
nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết quả xét
nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
Số động vật trên đã được tiêm
phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………………………….tiêm
phòng ngày……../……./………
2/ …………………………………………………….tiêm
phòng ngày……../……./………
3/ …………………………………………………….tiêm
phòng ngày……../……./………
4/ …………………………………………………….tiêm
phòng ngày……../……./………
5/ …………………………………………………….tiêm
phòng ngày……../……./………
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng (2)
|
Khối lượng (kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được
xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số
………./……..ngày……./……./………..của ……………….(3)……………. (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:
............................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..Fax:
.....................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:
....................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:
.................................................
Nơi đến (cuối cùng):
.......................................................................................
Phương tiện vận chuyển:
................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận
chuyển (nếu có):
1/ ………………………………….……….Số lượng:
……………Khối lượng:
2/ ………………………………….……….Số lượng:
……………Khối lượng:
3/ ………………………………….……….Số lượng:
……………Khối lượng:
Điều kiện bảo quản hàng trong
quá trình vận chuyển: ....................................
Các vật dụng khác liên quan kèm
theo: ..........................................................
.........................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
......................................................................
.........................................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:
.......................................................................................
Thời gian kiểm dịch:
.......................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký
trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại
địa điểm………………………
…………………………………………………………
………… vào hồi ……giờ……. ngày …../…../…….
Vào sổ đăng ký số……………. ngày …../…../…….
KIỂM DỊCH VIÊN
ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại………………………….
Ngày …….tháng
……năm …….
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- Đơn đăng ký được làm 02 bản:
01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện
giữ;
- Cá nhân đăng ký không có
con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp giấy
chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện, thùng,
hộp, ....
[1] Đối với động vật,
sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú
y.
[2] Đối với động vật,
sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc
đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
09/2022/TT-BNNPTNT