ỦY BAN NHÂN DÂN
TÌNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 765/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
13 tháng 4 năm 2020
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019
của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại
địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày
06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND
tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc cập nhật,
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh tại Tờ trình số 879/TTr -BCH ngày 09/4/2020 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại
Tờ trình số 878/TTr-VPUBND ngày 10/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được tiếp
nhận tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải
quyết của ngành Quân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
- Như Điều 3;
- LĐVP, Các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC, (Ch).
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mức DVC
|
I
|
LĨNH VỰC ĐỘNG VIÊN QUÂN ĐỘI
|
|
1
|
2.000010.
000.00.00.110
|
Đăng ký tạm vắng đối với Phương tiện kỹ thuật đã
sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ yếu
phương tiện là cá nhân).
|
2
|
2
|
2.000773.
000.00.00.110
|
Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật
đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ
yếu phương tiện là cá nhân).
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
|
1
|
2.000464. 000.00.00.110
|
Giải quyết chế độ
hưu trí hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh
sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày
30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội đã phục
viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000.
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC DÂN QUÂN TỰ VỆ
|
|
1
|
1.003604.
000.00.00.110
|
Trợ cấp đối với
dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết.
|
2
|
2
|
1.003340. 000.00.00.110
|
Trợ cấp đối với
dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
|
|
1
|
1.001821. 000.00.00.110
|
Đăng ký Nghĩa vụ quân sự lần đầu.
|
2
|
2
|
1.001805. 000.00.00.110
|
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
|
2
|
3
|
1.001771.
000.00.00.110
|
Đăng ký Nghĩa vụ quân sự bổ sung.
|
2
|
4
|
1.001763.
000.00.00.110
|
Đăng ký Nghĩa vụ quân sự
chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
|
2
|
5
|
1.001748. 000.00.00.110
|
Đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
|
2
|
6
|
1.001733.
000.00.00.110
|
Đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
|
2
|
7
|
1.001720. 000.00.00.110
|
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến.
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
|
|
1
|
2.000029. 000.00.00.110
|
Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như
đối với quân nhân, Công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm
trở lên phục vụ trong Quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối
tượng từ trần).
|
2
|
2
|
2.000034. 000.00.00.110
|
Giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, Công an nhân dân nhập
ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội, cơ yếu đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
2
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐỘNG VIÊN QUÂN ĐỘI
1. Đăng ký tạm vắng đối với
phương tiện kỹ thuật (Phương tiện kỹ thuật) đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho
lực lượng thường trực của Quân đội (chủ yếu phương tiện là cá nhân).
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Khi đưa Phương tiện kỹ thuật hoạt
động ngoài địa bàn của tỉnh hoặc từ khi làm xong thủ tục cầm cố, thế chấp, cầm
giữ Phương tiện kỹ thuật, chủ Phương tiện kỹ thuật (hoặc người đại diện) phải
trực tiếp đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để đăng ký Phương tiện kỹ
thuật tạm vắng.
- Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận
đăng ký, ghi vào sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: Giấy tờ liên quan đến hoạt
động của Phương tiện kỹ thuật hoặc cầm cố, thế chấp, cầm giữ Phương tiện kỹ thuật.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với chủ Phương tiện kỹ thuật: Trong thời hạn
30 ngày kể từ khi đưa Phương tiện kỹ thuật hoạt động ngoài địa bàn của tỉnh hoặc
từ khi làm xong thủ tục cầm cố, thế chấp, cầm giữ Phương tiện kỹ thuật, chủ
Phương tiện kỹ thuật (hoặc người đại diện) phải trực tiếp đến UBND cấp xã (Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã) để đăng ký Phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
- Đối với UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã):
Trong thời hạn 01 ngày tiếp nhận đăng ký, ghi vào sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật
tạm vắng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có Phương
tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực
của Quân đội.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận đăng ký tạm vắng đối với
Phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực
của Quân đội.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của
Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ
thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội;
- Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Nghị định số
168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục
đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng
thường trực của Quân đội.
- Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký,
quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường
trực của Quân đội
2. Xóa đăng ký tạm vắng đối với
phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực
của Quân đội (chủ yếu phương tiện là cá nhân).
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Khi Phương tiện kỹ thuật không còn
hoạt động ngoài địa bàn của tỉnh hoặc hết thời hạn cầm cố, thế chấp, cầm giữ
Phương tiện kỹ thuật, chủ Phương tiện kỹ thuật (hoặc người đại diện) phải trực
tiếp đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để xóa tên trong sổ đăng ký
Phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
- Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận,
xóa tên trong sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: Giấy tờ liên quan đến hoạt
động của Phương tiện kỹ thuật hoặc hết thời hạn cầm cố, thế chấp, cầm giữ
Phương tiện kỹ thuật.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với chủ Phương tiện kỹ thuật: Trong thời hạn
30 ngày kể từ khi Phương tiện kỹ thuật không còn hoạt động ngoài địa bàn của tỉnh
hoặc hết thời hạn cầm cố, thế chấp, cầm giữ Phương tiện kỹ thuật, chủ Phương tiện
kỹ thuật (hoặc người đại diện) phải trực tiếp đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã) để xóa tên trong sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
- Đối với UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã):
Trong thời hạn 01 ngày tiếp nhận, xóa tên trong sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật
tạm vắng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có Phương
tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực
của Quân đội.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xóa tên trong sổ đăng ký tạm vắng đối
với Phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường
trực của Quân đội.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của
Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ
thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội;
- Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Nghị định số
168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục
đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng
thường trực của Quân đội.
- Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký,
quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường
trực của Quân đội
II. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Giải quyết chế độ hưu trí
hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về
trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước
ngày 01/4/2000.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng
được hưởng chế độ làm đơn, bản kê khai và các giấy tờ theo quy định nộp cho Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Bước 2: Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của đối tượng do Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã tổng hợp, báo cáo. Tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm công văn
đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh theo quy định.
- Bước 3: Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo; chỉ đạo
cơ quan cán bộ, quân lực hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định, tổ chức xét
duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ hồ sơ quy định (các giấy tờ được
photocopy và xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), làm công văn báo cáo Cục
Chính trị Quân khu.
- Bước 4: Quân khu
tiếp nhận hồ sơ của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, xét duyệt, lập danh sách,
đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ, làm công văn đề nghị Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng xem xét giải quyết.
- Bước 5: Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP) tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng
chế độ; giấy chứng nhận hưởng trợ cấp chế độ; phiếu thanh toán chế độ; giấy giới
thiệu đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị của đối tượng (Mẫu số 01-NĐ 159-11).
- Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển
ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của
cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lí lịch quân nhân, lí lịch
cán bộ công chức, viên chức, lí lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ
quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển
ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp
thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).
- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn
vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo phân cấp
quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc
tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc
cấp, ký đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách,
đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận;
đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực
hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng
thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do
cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ
quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
- Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên
(bao gồm bản hoặc bản sao cấp có thẩm quyền) phải chứng minh được tháng, năm nhập
ngũ, xuất ngũ, đi lao động hợp tác quốc tế; chuyển ngành hoặc chuyển sang công
nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc; xác định được thời gian công tác thực
tế trong Quân đội.
- Quyết định thực hiện chế độ hưu trí của Bộ Tư lệnh
Quân khu.
- Công văn đề nghị của các cấp.
- Đối với các trường hợp có đủ điều kiện tại Khoản
1 Mục 1 Thông tư 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC bị kết án tù giam, nhưng đã chấp
hành xong án phạt tù, chuyển về địa phương mà chưa giải quyết chế độ phục viên,
xuất ngũ, thôi việc thì bổ sung thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù
giam (bản chính hoặc bản sao) của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng bị kết án tù
giam trước ngày 01/01/1995, đã chấp hành xong án phạt tù giam chuyển về địa
phương, chưa giải quyết chế độ, chính sách, Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ, trao
đổi, thống nhất với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để vận dụng giải quyết chế
độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP đối với từng trường hợp
cụ thể.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với
UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã): Trong thời hạn không quá 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định hoàn thành việc tổng
hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Đối với
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ do UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) báo cáo, Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ huy
quân sự cấp tỉnh.
- Đối với
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (05 bộ) báo cáo Cục Chính trị Quân
khu.
- Đối với
Bộ Tư lệnh Quân khu: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, cấp Quân khu hoàn thành việc
thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra
quyết định hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.
- Đối với
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP): Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh Quân khu chuyển đến, BHXH BQP hoàn thành
việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và
chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng được hưởng chế độ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- Bộ Tư lệnh quân khu.
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế
độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn
đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục
vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
- Thông tư liên tịch số
69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 Bộ Quốc phòng, Bộ lao động
thương binh xã hội, Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ
hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ
30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất
ngũ.
- Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 159/2006/NĐ-CP ;
- Thông tư số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
07/11/2011 của liên Bộ Quốc phòng-Bộ LĐTBXH-BTC về việc sửa đổi bổ sung Thông
tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm
(Mẫu số 01-159)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
(Theo
Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ)
Kính
gửi: (1) ………………………………………
Tên tôi
là:…………………………………………………Nam, nữ: ………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………..….……………
Nguyên
quán:………………………………………………………………….........
Hộ khẩu thường trú tại:……………………………………….……..………………
Ngày tham gia cách mạng:.…./…..…/.…...;
ngày nhập ngũ: ....…/.….../……..
Ngày xuất ngũ:
.……./…..…/.….....; ngày tái ngũ.……./…..…/.…...
Ngày phục viên, xuất ngũ hoặc
chuyển về trung tâm điều dưỡng……./…..…/.….....
Tổng số thời gian công
tác:……. năm…… tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội…… năm…….tháng.
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị
khi phục viên, xuất ngũ hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng……………………………………………………………………………………..
Đã được hưởng chính sách:
(Phục viên, xuất ngũ, thương binh) ……………........
Quyết định phục viên số:........ngày……/……./
của……………………………
Giấy chứng nhận thương binh
số........ngày…/…./…….của………………tỷ lệ thương tật………..%.
Tôi làm đơn này đề nghị các
cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định
tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
Hồ sơ kèm theo gồm: (Quyết
định phục viên, xuất ngũ; Quyết định phong quân hàm; Quyết định bổ nhiệm chức vụ
(nếu có)……..):
Xác nhận của
(1)……………..
(Ghi rõ chức danh, họ
tên, ký, đóng dấu)
|
............, ngày....... tháng...... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)- Đối với quân nhân
phục viên, xuất ngũ, thương binh đã về gia đình do UBND xã (phường) xác nhận
- Đối với thương binh
81% trở lên do Trung tâm Điều dưỡng thương, bệnh binh xác nhận.
- Đối với quân nhân phục
viên, xuất ngũ do phòng Nội vụ - LĐTB&XH huyện (quận) xác nhận không hưởng
chế độ bệnh binh.
III. LĨNH VỰC DÂN QUÂN TỰ VỆ
1.
Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến
chết.
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Dân quân hoặc người đại diện hợp
pháp của dân quân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã).
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) phải hướng dẫn cho dân
quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) gửi Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp
của dân quân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho đối tượng biết.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
trợ cấp và các cơ quan chức năng giải quyết chế độ ốm đau cho dân quân hoặc người
đại diện hợp pháp của dân quân.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc người đại
diện hợp pháp của dân quân có ý kiến của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy
xuất viện, giấy chứng tử đối với trường hợp ốm dẫn đến chết;
- Văn bản thẩm định của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) phải hướng dẫn cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã) gửi Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho đối tượng biết; trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người
đại diện hợp pháp của dân quân;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra
quyết định trợ cấp các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ ốm đau cho dân
quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Dân quân bị ốm hoặc thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- UBND huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc
người đại diện hợp pháp của dân quân.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân
tự vệ.
2. Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân
khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Dân quân hoặc người đại diện hợp
pháp của dân quân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) phải hướng dẫn cho dân
quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) gửi Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra và có công văn kèm
theo hồ sơ gửi Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo rõ lý do cho người
đề nghị biết.
- Bước 4: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tiếp nhận,
có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định trợ cấp cho
dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.
- Bước 5: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định
trợ cấp và các cơ quan chức năng giải quyết chế độ cho dân quân hoặc người đại
diện hợp pháp của dân quân.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc thân nhân
có ý kiến của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận của UBND cấp xã;
- Biên bản điều tra tai nạn của công an hoặc Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã trở lên.
- Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy
xuất viện, giấy chứng tử đối với trường hợp tai nạn dẫn đến chết.
- Văn bản thẩm định của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) phải hướng dẫn cho dân quân hoặc nhân thân, người đại diện hợp pháp của dân
quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã (Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã) gửi Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo rõ lý do cho người đề nghị biết.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có
trách nhiệm thẩm tra và có công văn kèm theo hồ sơ gửi cơ quan quân sự cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của
dân quân;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra
quyết định trợ cấp, các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ cho dân quân
hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Dân quân hoặc người đại diện hợp
pháp của dân quân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc
người đại diện hợp pháp của dân quân.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân
tự vệ.
IV. LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1. Đăng ký Nghĩa vụ quân sự (Nghĩa vụ quân sự) lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) có trách nhiệm chuyển lệnh gọi đăng ký Nghĩa vụ quân sự đến công dân.
- Bước 2: Sau khi nhận lệnh gọi đăng ký
Nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân có
trách nhiệm đến địa điểm do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã xác định để trực tiếp
đăng ký Nghĩa vụ quân sự.
- Bước 3: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai
sinh; hướng dẫn công dân kê khai phiếu tự khai sức khỏe Nghĩa vụ quân sự, đăng
ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi
trong năm hoặc Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận
đăng ký Nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký (giấy chứng nhận
đăng ký Nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp).
- Bước 4: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự lần đầu.
b) Cách thức thực hiện: Công dân đến địa điểm
do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã xác định để trực tiếp đăng ký Nghĩa vụ quân sự.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu tự khai sức khỏe Nghĩa vụ quân sự.
- Bản chụp giấy CMND hoặc khai sinh (mang theo bản
chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng
ký Nghĩa vụ quân sự, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) có trách nhiệm
chuyển lệnh gọi đăng ký Nghĩa vụ quân sự đến công dân. Sau khi nhận lệnh gọi
đăng ký Nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công
dân có trách nhiệm đến địa điểm do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã xác định để trực
tiếp đăng ký Nghĩa vụ quân sự.
- Trong thời hạn 01 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc
giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai phiếu tự khai sức khỏe Nghĩa vụ quân
sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam
đủ 17 tuổi trong năm hoặc Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy
chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký (giấy chứng
nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp).
- Trong thời gian 10 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự lần đầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công dân nam đủ 17 tuổi trong năm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự cho công
dân.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
2. Đăng ký phục vụ trong ngạch
dự bị
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển
Lệnh gọi đăng ký Nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc các đối tượng đăng ký phục
vụ trong ngạch dự bị vào tháng 4 hằng năm. Đồng thời lập kế hoạch đăng ký vào
ngạch dự bị cho công dân thuộc đơn vị mình quản lý.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) lập phiếu Quân nhân dự bị, vào sổ đăng ký Quân nhân dự bị và chuyển giấy chứng
nhận đăng ký Quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
- Bước 3: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổng
hợp vào sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
b) Cách thức thực hiện: Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã trực tiếp thực hiện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu Quân nhân dự bị.
- Bản chụp quyết định xuất ngũ, thôi việc trong
QĐND hoặc thôi phục vụ trong CAND (mang theo bản chính để đối chiếu) đối với
HSQ-BS; QNCN; CNVCQP xuất ngũ, thôi việc trong QĐND, lực lượng Cảnh sát biển và
công dân thôi phục vụ trong CAND.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký phục
vụ trong ngạch dự bị, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi
đăng ký Nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc các đối tượng đăng ký phục vụ trong
ngạch dự bị vào tháng 4 hằng năm. Đồng thời lập kế hoạch đăng ký vào ngạch dự bị
cho công dân thuộc đơn vị mình quản lý;
- Trong thời hạn 01 ngày UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp) xã có trách nhiệm lập phiếu Quân nhân dự bị, vào sổ đăng ký Quân
nhân dự bị và chuyển giấy chứng nhận đăng ký Quân nhân dự bị cho công dân đã
đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị;
- Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Trong thời hạn 01 ngày Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện có trách nhiệm tổng hợp vào sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân xuất
ngũ, thôi việc trong QĐND và CAND.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bổ sung vào sổ đăng
ký phục vụ trong ngạch dự bị.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
3. Đăng ký Nghĩa vụ quân sự bổ
sung
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Khi có sự thay đổi chức vụ công
tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin
khác có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp đến UBND cấp xã
(Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký Nghĩa vụ quân sự bổ sung.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) thực hiện đăng ký Nghĩa vụ quân sự bổ sung; sửa đổi, bổ sung những thông
tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký
Quân nhân dự bị, Phiếu Quân nhân dự bị.
- Bước 3: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về đăng ký Nghĩa vụ quân sự
bổ sung.
- Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện bổ
sung những thông tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập
ngũ, Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
b) Cách thức thực hiện: Công
dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
- Bản chụp các giấy tở liên quan đến những thay đổi
chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và
thông tin khác có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự (mang theo bản chính để đối
chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày có sự thay
đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe
và thông tin khác có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp đến
UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký Nghĩa vụ quân sự
bổ sung;
- Trong thời hạn 01 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) thực hiện đăng ký Nghĩa vụ quân sự bổ sung; sửa đổi, bổ sung những
thông tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ
đăng ký Quân nhân dự bị, Phiếu Quân nhân dự bị;
- Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về đăng ký
Nghĩa vụ quân sự bổ sung.
- Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện bổ sung những thông tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn
sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân có
sự thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng
sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bổ sung những thông tin thay đổi của
công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
4. Đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển
đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân
sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến UBND cấp xã
(Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) làm thủ tục đăng ký CNQS chuyển đi.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký Nghĩa vụ quân sự
chuyển đi và cấp giấy giới thiệu di chuyển đăng ký Nghĩa vụ quân sự hoặc giấy
giới thiệu di chuyển Quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu Quân nhân dự bị; đưa
ra khỏi sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
- Bước 3: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự
xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
- Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổng
hợp, đưa ra khỏi sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị đối với
công dân thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập ngoài địa bàn huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) làm thủ tục đăng ký CNQS chuyển
đi.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký Nghĩa vụ quân sự
hoặc giấy chứng nhận đăng ký di chuyển Quân nhân dự bị;
- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu);
- Bản chụp các giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ
quan Công an huyện thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương về thay đổi nơi
cư trú hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thay đổi nơi làm
việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự khi thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) làm thủ tục đăng ký CNQS chuyển đi.
- Trong thời hạn 01 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký Nghĩa
vụ quân sự chuyển đi và cấp giấy giới thiệu di chuyển đăng ký Nghĩa vụ quân sự
hoặc giấy giới thiệu di chuyển Quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu Quân nhân dự
bị; đưa ra khỏi sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký Quân nhân
dự bị;
- Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
- Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự huyện
tổng hợp, đưa ra khỏi sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị
đối với công dân thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập ngoài địa bàn
huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân đã đăng ký Nghĩa vụ
quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Đưa công dân ra khỏi sổ đăng ký
công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị đối với công dân thay đổi nơi cư
trú hoặc nơi làm việc, học tập ngoài địa bàn huyện.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
5. Đăng ký Nghĩa vụ quân sự
chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Đến nơi cư trú, làm việc học tập mới,
công dân có trách nhiệm đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp
đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến;
vào Sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị; Lập phiếu Quân
nhân dự bị.
- Bước 3: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
- Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự huyện tổng hợp,
quản lý danh sách công dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến, Phiếu Quân nhân
dự bị; vào Sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
b) Cách thức thực hiện: Công
dân có trách nhiệm đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp
đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký Nghĩa vụ quân sự
hoặc giấy chứng nhận đăng ký di chuyển Quân nhân dự bị.
- Phiếu Quân nhân dự bị.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đến nơi cư trú,
làm việc học tập mới công dân có trách nhiệm đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến.
- Trong thời hạn 01 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự
chuyển đến; vào Sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị; Lập
phiếu Quân nhân dự bị.
- Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
- Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự huyện
tổng hợp, quản lý danh sách công dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến, Phiếu
Quân nhân dự bị; vào Sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân diện
đăng ký đến nơi cư trú, làm việc học tập mới.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng hợp, quản lý danh sách công
dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự chuyển đến, Phiếu Quân nhân dự bị; vào Sổ đăng ký
công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
6. Đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm
vắng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự khi đi khỏi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
+ Khi trở về nơi cư trú làm việc, học tập, công dân
đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã) để trực tiếp đăng ký lại.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng; Bổ sung các
thông tin vào sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị; Lập
danh sách công dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công
dân (trường hợp công dân trở về).
- Bước 3: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân phải trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để đăng ký Nghĩa vụ quân
sự tạm vắng và đăng ký lại (trường hợp công dân trở về).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự
hoặc giấy chứng nhận đăng ký Quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự khi đi khỏi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến UBND cấp xã
(Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký
Nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày trở về nơi cư
trú làm việc, học tập, công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến
UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký lại.
- Trong thời hạn 01 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng; Bổ
sung các thông tin vào sổ đăng ký công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị;
Lập danh sách công dân đăng ký Nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho
công dân (trường hợp công dân trở về).
- Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã (Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Công dân trong diện đăng ký khi đi khỏi hoặc trở về
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bổ sung các thông tin vào sổ đăng ký
công dân SSNN hoặc Sổ đăng ký Quân nhân dự bị; Lập danh sách công dân đăng ký
Nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở
về).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
7. Đăng ký miễn gọi nhập ngũ
trong thời chiến
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Công dân đã đăng ký Nghĩa vụ quân
sự nhận được quyết định bổ nhiệm hoặc được biên chế vào chức danh thuộc diện miễn
gọi nhập ngũ trong thời chiến, thì cơ quan, tổ chức nơi công dân nơi công tác cử
đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác nhận chức danh thuộc diện miễn
gọi nhập ngũ trong thời chiến đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để
làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký Nghĩa vụ quân sự. Công dân đã được
đưa ra khỏi danh sách đăng ký Nghĩa vụ quân sự nếu không còn giữ chức vụ hoặc
chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến thì cơ quan, tổ chức
nơi công dân công tác cử đại diện đến UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã)
để đăng ký Nghĩa vụ quân sự lại.
- Bước 2: UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
- Bước 3: Ban Chỉ huy quân sự huyện tổng hợp
danh sách để quản lý riêng.
b) Cách thức thực hiện: Cơ
quan, tổ chức nơi công dân nơi công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc
giấy xác nhận chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến UBND
cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng
ký Nghĩa vụ quân sự.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Bản chụp quyết định bổ nhiệm chức vụ (mang theo bản
chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đối
chiếu với chức danh công tác thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày công dân đã
đăng ký Nghĩa vụ quân sự nhận được quyết định bổ nhiệm hoặc được biên chế vào
chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến, thì cơ quan, tổ chức
nơi công dân nơi công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác nhận
chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến UBND cấp xã (Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã) để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký Nghĩa vụ quân
sự. Công dân đã được đưa ra khỏi danh sách đăng ký Nghĩa vụ quân sự nếu không
còn giữ chức vụ hoặc chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
thì cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện đến UBND cấp xã (Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã) để đăng ký Nghĩa vụ quân sự lại.
- Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã (Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện.
- Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự huyện
tổng hợp danh sách để quản lý riêng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Công dân thuộc diện được miễn gọi nhập
ngũ trong thời chiến.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Danh sách đối tượng miễn gọi nhập
ngũ trong thời chiến.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của
công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của Nghĩa vụ quân sự.
V. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
1. Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ
trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân
đối tượng thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp một lần nộp hồ sơ cho UBND cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt, mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần
đầu, tháng đầu của mỗi quý.
- Bước 2: UBND cấp
xã tiếp nhận hồ sơ của đối tượng theo quy định, hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ
sơ đối tượng thuộc diện hưởng chế độ, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Bước 3: Ban Chỉ
huy quân sự huyện tiếp nhận hồ sơ của đối tượng (thân nhân) do Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã tổng hợp, báo cáo, tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm
công văn đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh theo quy định.
- Bước 4: Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo; chỉ đạo
cơ quan cán bộ, quân lực hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định, tổ chức xét
duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ hồ sơ quy định (các giấy tờ được
phôtô và xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), làm công văn báo cáo Cục Chính
trị Quân khu.
- Bước 5: Quân khu
tiếp nhận hồ sơ của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, xét duyệt, lập danh
sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ, làm công văn đề nghị Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét giải quyết.
- Bước 6: Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ;
giấy chứng nhận hưởng trợ cấp chế độ; phiếu thanh toán chế độ; giấy giới thiệu
đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần gồm:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng từ trần trước
ngày 01/01/2012 (Mẫu số 02, bản chính); 01 giấy chứng tử (bản chính hoặc bản
sao); 01 giấy ủy quyền (nếu có) (Mẫu số 03 bản chính);
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển
ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công
nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động
hợp tác quốc tế; lí lịch quân nhân, lí lịch cán bộ công chức, viên chức, lí lịch
cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ
trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định
cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ
thương tật (đối với thương binh).
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn
vị cũ trước khi quân nhân, cơ yếu phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc
do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo
phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc cử đi
lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc
phòng cấp, ký đóng dấu, kèm theo bản potocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh
sách, đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ
xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị
cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng,
chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể
thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp
của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
+ Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên
(bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh đúng đối
tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này
và Điều 3 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ; xác định được tháng, năm nhập ngũ, tái
ngũ, tuyển dụng, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế,
chuyển ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, thời gian công tác thực
tế trong quân đội, cơ yếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết.
- Đối với UBND cấp
xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã): Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ
sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Đối với Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ do UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) báo cáo, Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh.
- Đối với Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh: Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hoàn thành
việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (05 bộ) báo cáo Cục Chính trị Quân khu.
- Đối với Bộ Tư lệnh
Quân khu: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, cấp Quân khu hoàn thành việc thẩm định,
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra quyết định
hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.
- Đối với Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP): Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh Quân khu chuyển đến, BHXH BQP hoàn thành việc
xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển
hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng được hưởng chế độ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- Bộ Tư lệnh quân khu.
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc xét
duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp một lần đối với đối
tượng là quân nhân, cơ yếu và chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn
đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu số 02, bản chính); 01 giấy chứng tử (bản
chính hoặc bản sao); 01 giấy ủy quyền (nếu có) (Mẫu số 03 bản chính);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về việc quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội, Công an phục
viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số
102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
lao động thương binh xã hội, Bộ tài chính về việc hướng dẫn một số chế độ đối với
quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an
nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong
Quân đội, Công an phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
(Mẫu
số 02)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
Theo
Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
Kính
gửi: (1)………………………………………………………….
Tên tôi là: ……………………………………..Năm
sinh:.......................................................
Quê
quán:.......................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...................................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới
đây là:
.......................................................................................
Thân nhân của đối tượng gồm:
......................................................................................................
......................................................................................................................................................
Họ và tên đối tượng:
………………………………..; sinh năm: …………; Nam, nữ:...............
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày……
tháng…….năm…………….Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f):
………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành;
thôi việc: ngày …… tháng….năm… Tái ngũ: ngày ……. tháng …….năm…đơn vị
(c,d,e,f)…………………………………………………………….
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng
………. năm……….
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu
(c,d,e,f….): ...........................................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
đấu: từ tháng………./……… đến………../.........
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh):....................................................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng
BHXH:……..năm…….tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội …….. năm………….tháng.
Đã được hưởng chế độ: (2)
............................................................................................................
Từ trần ….. ngày …. tháng ….. năm
…….. tại..............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
xem xét, giải quyết chế độ một lần cho ông (bà)………….……..………. ……….theo quy định
tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP .
Giấy tờ kèm theo gồm:....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai nêu trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày ….
tháng …. năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu
số 03)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Kê
khai hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính
phủ
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………..
huyện ……………….tỉnh (thành phố)………………...
|
Tên tôi là: ……………………………..Năm
sinh:..........................................
Quê
quán:...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:......................................................................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Là ……………….. của ông (bà) ……………………..
thuộc đối tượng được thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP .
Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………
…………….quan hệ với đối tượng là
............................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú xã (phường):
........................huyện (quận) ………………tỉnh (thành phố……………………………………………………………………………
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai
để hưởng chế độ một lần.
XÁC NHẬN
của UBND xã (phường)
Ông (bà) …………………………..
Thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm……
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Giải quyết chế độ hưu trí
đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân,
công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân
đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng,
thân nhân đối tượng thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp một lần nộp hồ sơ cho UBND
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt, mỗi đợt vào ngày đầu tuần
trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý.
- Bước 2: UBND cấp
xã tiếp nhận hồ sơ của đối tượng theo quy định, hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ
sơ đối tượng thuộc diện hưởng chế độ, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Bước 3: Ban Chỉ
huy quân sự huyện tiếp nhận hồ sơ của đối tượng (thân nhân) do Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã tổng hợp, báo cáo, tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm
công văn đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh theo quy định.
- Bước 4: Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo; chỉ đạo
cơ quan cán bộ, quân lực hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định, tổ chức xét
duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ hồ sơ quy định (các giấy tờ được
phôtô và xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), làm công văn báo cáo Cục Chính
trị Quân khu.
- Bước 5: Quân khu
tiếp nhận hồ sơ của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, xét duyệt, lập danh
sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ, làm công văn đề nghị Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét giải quyết.
- Bước 6: Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ;
giấy chứng nhận hưởng trợ cấp chế độ; phiếu thanh toán chế độ; giấy giới thiệu
đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí gồm:
+ Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu số 01, bản chính);
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển
ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công
nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động
hợp tác quốc tế; lí lịch quân nhân, lí lịch cán bộ công chức, viên chức, lí lịch
cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ
trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định
cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ
thương tật (đối với thương binh).
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn
vị cũ trước khi quân nhân, cơ yếu phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc
do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo
phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc cử đi
lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc
phòng cấp, ký đóng dấu, kèm theo bản potocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh
sách, đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ
xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị
cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng,
chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể
thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp
của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
+ Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên
(bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh đúng đối
tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư
120/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC và Điều 3 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ; xác định được
tháng, năm nhập ngũ, tái ngũ, tuyển dụng, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đi
lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc
phòng, thời gian công tác thực tế trong quân đội, cơ yếu.
+ Đối với các trường hợp có đủ điều kiện tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư 120/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC bị kết án tù giam, nhưng đã chấp
hành xong án phạt tù, chuyển về địa phương mà chưa giải quyết chế độ phục viên,
xuất ngũ, thôi việc thì bổ sung thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù
giam (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền). Đối với trường hợp bị
kết án tù giam trước ngày 01/01/1995 đã chấp hành xong án phạt tù giam chuyển về
địa phương, chưa giải quyết chế độ, chính sách, Bộ Quốc phòng cân nhắc mức độ
sai phạm và quá trình cống hiến của từng trường hợp cụ thể để xem xét, vận dụng
giải quyết chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP sau khi
thống nhất với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết.
- Đối với UBND cấp
xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã): Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ
sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Đối với Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ do UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) báo cáo, Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh.
- Đối với Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh: Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hoàn thành
việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (04 bộ) báo cáo Cục Chính trị Quân khu.
- Đối với Bộ Tư lệnh
Quân khu: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, cấp Quân khu hoàn thành việc thẩm định,
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra quyết định
hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.
- Đối với Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP): Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh Quân khu chuyển đến, BHXH BQP hoàn thành việc
xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển
hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng dược hưởng chế độ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- Bộ Tư lệnh quân khu.
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc xét
duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí đối với đối tượng là quân nhân, cơ yếu
và chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện; chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam
thực hiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn
đề nghị của đối tượng (Mẫu số 01, bản chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về việc quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ
tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội, Công an phục viên, xuất
ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số
102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
lao động thương binh xã hội, Bộ tài chính về việc hướng dẫn một số chế độ đối với
quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an
nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong
Quân đội, Công an phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
(Mẫu
số 01)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo
Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
Kính
gửi: (1)………………………………………………………….
Tên tôi là: …………………………………Bí danh:
…………..Nam, nữ:..........
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu):.......................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………./…………Số CMND...................................
Quê
quán:...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày……
tháng…….năm…………….Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f):
…………………………………………………….
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành;
thôi việc: ngày …… tháng……….năm.............;
Tái ngũ: ngày …. tháng
……….năm………., đơn vị (c,d,e,f).................................
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng
………. năm……….
Ngày chấp hành xong án tù giam đối
với đối tượng bị tù giam; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương
binh:……../……./……………
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu
(cấp d, e, f….): .................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
đấu: từ tháng………./….. đến………../................
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh):.................................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng
BHXH:……..năm…….tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội …….. năm………….tháng.
Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị
khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương
binh; hoặc bị tòa kết án tù giam:...................................
…………………………………………………………………………………...
Đã được hưởng chính sách:
(2)...................................................................................
Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
hoặc chưa được hưởng chế độ BHYT:.........
Giấy tờ kèm theo gồm:
..........................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định
tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
|
……., ngày ….
tháng …. năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.