BỘ
CÔNG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7643/QĐ-BCA
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG
AN
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Tờ trình số 20841/TTr-QLXNC ngày 21 tháng
9 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và
thay thế trong Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Công an.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông có gắn
chíp điện tử ở
trong nước (thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh) được thực hiện khi hộ chiếu
phổ thông có gắn chíp điện tử được
sản xuất và phát hành.
Điều 3. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Lưu: VT, QLXNC (P1).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 7643/QĐ-BCA ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp hộ chiếu phổ
thông có gắn chíp điện tử ở
trong nước
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
2
|
Khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
B
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp hộ chiếu phổ
thông có gắn chíp điện tử ở trong nước
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
2
|
Khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
C
|
Thủ tục
hành chính cấp huyện
|
1
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Công
an cấp huyện
|
D
|
Thủ tục
hành chính cấp xã
|
1
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Công
an cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.000539
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
2
|
2.000480
|
Cấp giấy xác nhận
nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
|
Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh
|
B
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.001445
|
Trình báo mất hộ
chiếu phổ thông
|
Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.001471
|
Cấp hộ chiếu phổ
thông
|
Cấp hộ chiếu phổ
thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
|
Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh
|
B
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.001456
|
Cấp hộ chiếu phổ
thông
|
Cấp hộ chiếu phổ
thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
|
Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh
Công an cấp tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
1. Thủ tục: Cấp hộ
chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử từ lần thứ hai hoặc lần đầu nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh,
thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả
phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công
an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền, xuất
trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp chưa cấp
hộ chiếu phổ thông thì trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp
dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Có thể khai tờ khai đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, sau đó trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA
ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, tờ khai do người đại diện hợp
pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú
hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp
không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai
tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng;
+ Hộ chiếu phổ thông
cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu,
phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
+ Bản chụp Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin
về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản chụp có chứng
thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện
hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra đối chiếu.
* Các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam đề nghị
cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước lần
đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải bổ sung một trong các loại hồ sơ, giấy
tờ sau:
+ Giấy giới thiệu hoặc
đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
+ Giấy tờ xác định
thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Văn bản đề nghị của
cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc
trong tổ chức cơ yếu;
+ Tài liệu chứng minh
đối với các trường hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử.
- Lệ phí (nếu có):
+ 160.000đ/hộ chiếu,
áp dụng đến hết ngày 31/12/2021 (Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của
Bộ Tài chính).
+ 200.000đ/hộ chiếu.
Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu (Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Không thuộc các trường
hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam từ
14 tuổi trở lên đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai hoặc đề nghị cấp hộ chiếu lần
đầu nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số 110/2020/TT-BCA
ngày 16/10/2020 của Bộ Công an quy định quy trình thu thập vân tay của người đề
nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng
cổng kiểm soát tự động.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
+ Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam.
+ Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
|
Mẫu TK01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
(Dùng
cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)(1)
|
Ảnh
(2)
|
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Dân tộc ………………… 6.
Tôn giáo ………………… 7. Số điện thoại ……………………
8. Địa chỉ đăng ký
thường trú ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm
trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp
………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có) ………………
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và
tên ………………………………..………………….. sinh
ngày ……/……/………
Mẹ: họ và tên
………………………………………..…………….…. sinh ngày
……/……/………
Vợ/chồng: họ và tên
…………………………………..………….…. sinh ngày
……/……/………
13. Hộ chiếu phổ
thông lần gần nhất (nếu có) số ………..……………cấp ngày ……/…../……
14. Nội dung đề nghị(4)
………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp
điện tử □ Cấp hộ chiếu
không gắn chíp điện tử □
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật.
Xác
nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
……………,
ngày …… tháng …… năm ……
Người đề nghị (6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
Chú thích:
(1) Người đề
nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới
chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số
định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ
thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có
(ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện
tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng
đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức
và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn
nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông
tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là
của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung
phía trên của tờ khai.
(6) Đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
|
Ảnh
(2)
|
|
2. Thủ tục: Khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị khôi
phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai
trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai với
thông tin trong hộ chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thi cấp giấy hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề
nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị khôi
phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý
xuất nhập cảnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả và xuất
trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
+ Trường hợp không đồng
ý khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thì phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
khôi phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, tờ khai do cha,
mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh
là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp đề nghị khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực
hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Hộ chiếu phổ thông
còn nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông được khôi phục giá trị sử dụng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị khôi phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): hộ chiếu phổ thông
đã bị hủy giá trị sử dụng do bị mất ở trong nước, sau khi tìm lại được còn
nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA
ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các
biểu mẫu liên quan.
|
Mẫu TK04
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC HỘ CHIẾU
(Dùng
cho công dân Việt Nam đề nghị khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu phổ thông
bị mất ở trong nước)(1)
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(2) Ngày
cấp ……/……/………
5. Nơi cư trú hiện tại
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại
………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hộ
chiếu đề nghị khôi phục:
Số hộ chiếu
…………………………………………………………. ngày cấp ……/……/………
Thời hạn ……/……/……… Cơ
quan cấp: ………………………………………………………..
8. Lý do đề nghị khôi
phục hộ chiếu(3):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật./.
|
Làm
tại …………, ngày …… tháng …… năm ……
Người
đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền
đầy đủ thông tin ghi trong mẫu.
(2) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(3) Ghi rõ lý do, thời
gian, địa điểm, hoàn cảnh…bị mất, tìm lại được hộ chiếu.
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp hộ
chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh, cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi
thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu từ lần thứ hai trở đi thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh,
thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả
phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp
nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu
tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp chưa cấp
hộ chiếu phổ thông thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp
dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian trả hộ
chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Có thể khai tờ khai đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, sau đó trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA
ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, tờ khai do người đại diện hợp
pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú
hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp
không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai
tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng;
+ Hộ chiếu phổ thông
cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu,
phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
+ Bản chụp Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin
về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản chụp có chứng
thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện
hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử.
- Lệ phí (nếu có):
+ 160.000đ/hộ chiếu,
áp dụng đến hết ngày 31/12/2021 (Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của
Bộ Tài chính).
+ 200.000đ/hộ chiếu.
Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu (Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không thuộc các trường
hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
110/2020/TT-BCA ngày 16/10/2020 của Bộ Công an quy định quy trình thu nhận vân
tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh,
nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
+ Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam.
+ Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
|
Mẫu TK01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
(Dùng
cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)(1)
|
Ảnh
(2)
|
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Dân tộc ………………… 6.
Tôn giáo ………………… 7. Số điện thoại ……………………
8. Địa chỉ đăng ký
thường trú ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm
trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp
………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có) ………………
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và
tên …………………………………..…………….. sinh ngày ……/……/………
Mẹ: họ và tên
……………………………………………….……… sinh ngày ……/……/………
Vợ/chồng: họ và tên
…………………………………..……..…… sinh ngày
……/……/………
13. Hộ chiếu phổ
thông lần gần nhất (nếu có) số ……………..…cấp
ngày……./……/…….
14. Nội dung đề nghị(4)
………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp
điện tử □ Cấp hộ chiếu
không gắn chíp điện tử □
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật.
Xác
nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
……………,
ngày …… tháng …… năm ……
Người đề nghị(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Chú thích:
(1) Người đề
nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới
chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số
định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ
thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có
(ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện
tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng
đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức
và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn
nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông
tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ
khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung
phía trên của tờ khai.
(6) Đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
|
Ảnh
(2)
|
|
2. Thủ tục: Khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị khôi
phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai với
thông tin trong hộ chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị
khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp
nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị khôi
phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đã nộp hồ sơ. Khi đến nhận kết quả mang
theo giấy hẹn trả kết quả và xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công
dân.
+ Trường hợp không đồng
ý khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thì phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị khôi
phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, tờ khai do cha,
mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh
là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp đề nghị khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực
hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Hộ chiếu phổ thông
còn nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05
ngày làm việc từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông được khôi phục
giá trị sử dụng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị khôi phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): hộ chiếu phổ thông
đã bị hủy giá trị sử dụng do bị mất ở trong nước, sau khi tìm lại được còn
nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
|
Mẫu TK04
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC HỘ CHIẾU
(Dùng
cho công dân Việt Nam đề nghị khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu phổ thông
bị mất ở trong nước)(1)
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(2) Ngày
cấp ……/……/………
5. Nơi cư trú hiện tại
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại
………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hộ
chiếu đề nghị khôi phục:
Số hộ chiếu
…………………………………………………………. ngày cấp ……/……/………
Thời hạn ……/……/……… Cơ
quan cấp: ………………………………………………………..
8. Lý do đề nghị khôi
phục hộ chiếu(3):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật./.
|
Làm
tại …………, ngày …… tháng …… năm ……
Người
đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền
đầy đủ thông tin ghi trong mẫu.
(2) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(3) Ghi rõ lý do, thời
gian, địa điểm, hoàn cảnh…bị mất, tìm lại được hộ chiếu.
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
1. Thủ tục: Trình báo
mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị
mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu phổ
thông tại Công an cấp huyện nơi gần nhất.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để
kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp
nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
Bước 3: Nhận kết quả
Công an cấp huyện gửi
thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông cho người gửi
đơn.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp đơn báo
mất hộ chiếu.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu
thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và
ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh
là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, Công an cấp huyện
thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong
nước.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo của Công an cấp huyện về việc đã tiếp nhận đơn
báo mất hộ chiếu (mẫu VB1 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp đơn
báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Công an cấp huyện. Trường hợp vì lý do bất khả
kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải
thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
|
Mẫu TK05
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG(1)
Kính
gửi: …………………………(2)…………………………
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Nơi cư trú hiện nay
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại
………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hộ
chiếu bị mất(4):
Số hộ chiếu
…………………………………………………………. ngày cấp ……/……/………
Cơ quan cấp:
………………………………………………………..……………………………….
8. Hộ chiếu trên đã bị
mất vào hồi: ……… giờ ………… phút, ngày ………/………/…………
9. Hoàn cảnh và lý do
cụ thể bị mất hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật./.
Xác
nhận của Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn(5)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm
tại ……….., ngày …… tháng …… năm ……
Người
trình báo
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ các nội
dung quy định trong mẫu.
(2) Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm
soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
nơi thuận lợi.
(3) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh
nhân dân.
(4) Trường hợp nhớ
chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì
không ghi.
(5) Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận
thông tin nhân thân của người viết đơn nếu người báo mất có nhu cầu gửi đơn đến
cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh qua đường bưu điện.
|
Mẫu VB01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
……………(1)
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/……………
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chuyển đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông
Kính
gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Ngày ………/………/………….,
………(1)…………… tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của người có nhân
thân như sau:
Họ và tên
………………………………………………………………… Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……/……/…………
Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ………………………………………
Số ĐDCN/CMND(2)
………………………………………………………………………………….
………………(1)
……………… chuyển đơn để quý Cục xử lý theo quy định (kèm theo)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người gửi đơn;
- Lưu: ………
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan tiếp nhận
đơn trình báo mất hộ chiếu.
(2) Ghi số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân.
D. Thủ tục hành chính
cấp xã
1. Thủ tục: Trình báo
mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị
mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu phổ
thông tại Công an cấp xã nơi gần nhất.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để
kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp
nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
Bước 3: Nhận kết quả
Công an cấp xã gửi
thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông cho người gửi
đơn.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp đơn báo
mất hộ chiếu.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu
thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và
ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh
là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, Công an cấp xã thông
báo bằng văn bản cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong
nước.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo của Công an cấp xã về việc đã tiếp nhận đơn
báo mất hộ chiếu (mẫu VB01 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp đơn
báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Công an cấp xã. Trường hợp vì lý do bất khả
kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải
thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
|
Mẫu TK05
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG(1)
Kính
gửi: …………………………(2)…………………………
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Nơi cư trú hiện nay
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại
………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hộ
chiếu bị mất(4):
Số hộ chiếu
…………………………………………………………. ngày cấp ……/……/………
Cơ quan cấp:
………………………………………………………..……………………………….
8. Hộ chiếu trên đã bị
mất vào hồi: ……… giờ ………… phút, ngày ………/………/…………
9. Hoàn cảnh và lý do
cụ thể bị mất hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật./.
Xác
nhận của Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn(5)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm
tại …….…, ngày ……
tháng …… năm ………
Người
trình báo
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ các nội
dung quy định trong mẫu.
(2) Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm
soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
nơi thuận lợi.
(3) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh
nhân dân.
(4) Trường hợp nhớ
chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì
không ghi.
(5) Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận
thông tin nhân thân của người viết đơn nếu người báo mất có nhu cầu gửi đơn đến
cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh qua đường bưu điện.
|
Mẫu VB01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
……………(1)
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………/……………
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chuyển đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông
Kính
gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Ngày ………/………/………….,
………(1)…………… tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của người có nhân
thân như sau:
Họ và tên
………………………………………………………………… Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……/……/…………
Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ………………………………………
Số ĐDCN/CMND(2)
………………………………………………………………………………….
………………(1)
……………… chuyển đơn để quý Cục xử lý theo quy định (kèm theo)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người gửi đơn;
- Lưu: ………
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan tiếp nhận
đơn trình báo mất hộ chiếu.
(2) Ghi số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
1. Thủ tục: Trình báo
mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị
mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu phổ
thông tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc tại các đơn vị
kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để
kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
* Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp và có đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo về việc đã
tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính theo thông tin trong
hồ sơ của người gửi.
+ Thời gian trả kết
quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi,
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại
diện hợp pháp khai và ký thay. Trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính
thì đơn báo mất hộ chiếu phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công
dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người
viết đơn.
+ Giấy tờ chứng minh
là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu
phổ thông, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở
trong nước.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã tiếp
nhận đơn báo mất hộ chiếu.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48 giờ kể từ
khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi đơn
báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp vì lý do bất
khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải
giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA
ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các
biểu mẫu liên quan.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Mẫu TK05
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG(1)
Kính
gửi: …………………………(2)…………………………
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Nơi cư trú hiện nay
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại
………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hộ
chiếu bị mất(4):
Số hộ chiếu
…………………………………………………………. ngày cấp ……/……/………
Cơ quan cấp:
………………………………………………………..……………………………….
8. Hộ chiếu trên đã bị mất vào hồi:
……… giờ ………… phút, ngày ………/………/…………
9. Hoàn cảnh và lý do
cụ thể bị mất hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật./.
Xác
nhận của Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn(5)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm
tại …………, ngày ……
tháng …… năm ……
Người
trình báo
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ các nội
dung quy định trong mẫu.
(2) Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm
soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
nơi thuận lợi.
(3) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh
nhân dân.
(4) Trường hợp nhớ
chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì
không ghi.
(5) Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận
thông tin nhân thân của người viết đơn nếu người báo mất có nhu cầu gửi đơn đến
cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh qua đường bưu điện.
2. Thủ tục: Cấp Giấy
xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam ở
trong nước có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân là người ra nước ngoài có
thời hạn, bị mất hộ chiếu phổ thông có nguyện vọng về nước ngay để làm thủ tục
cấp hộ chiếu thì nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
* Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lộ,
thì nhận hồ sơ, cấp giấy hẹn trả kết quả và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ
phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, giao biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy
định.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị xác
nhận nhân sự cho thân nhân trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh,
Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu
tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn
giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
+ Thời gian trả kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu
TK03) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công
an;
+ 02 ảnh mới chụp của
công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu
để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền
trắng.
+ Giấy tờ chứng minh
quan hệ của người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự với thân nhân ở nước ngoài
bị mất hộ chiếu; trường hợp không có giấy tờ chứng minh phải có bản giải trình.
+ Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người đề
nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân để kiểm tra, đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở trong nước có nhu cầu xác nhận nhân
sự cho thân nhân là công dân Việt Nam ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu
phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước
ngoài.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01
giấy xác nhận nhân sự.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt
Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu TK03) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Người được xác nhận
nhân sự là công dân Việt Nam ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ
thông, có nguyện vọng về nước ngay;
+ Không thuộc các trường
hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan;
+ Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh,
cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần
in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Mẫu TK03
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
(Đề
nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị
mất hộ chiếu)(1)
|
Ảnh
(2)
|
A. Thông tin người đề
nghị:
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… 4. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) …………………….….
5. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
6. Địa chỉ cư trú
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
7. Số điện thoại
……………………
B. Thông tin về thân
nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… 4. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) …………………….….
5. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
6. Địa chỉ thường trú
ở trong nước trước khi xuất cảnh………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
7. Địa chỉ ở nước
ngoài ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Xuất cảnh Việt Nam
ngày ……/……/……… qua cửa khẩu ……………………………………… bằng hộ chiếu số ………………………… cấp
ngày ……/……/………
9. Dự kiến về Việt
Nam ngày ……/……/………
10. Giấy tờ chứng
minh quan hệ với thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu(4): …………..
11. Nội dung đề nghị:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an xác nhận ảnh và thông tin nhân thân để
thân nhân tôi được cấp hộ chiếu phổ thông tại ……………………………………… (5)
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Làm
tại …………, ngày …… tháng …… năm ……
Người
đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền
đầy đủ thông tin ghi trong mẫu.
(2) Ảnh mới chụp của
công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu
để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền
trắng. Dán 01 ảnh vào khung phía trên, kèm theo 01 ảnh để rời.
(3) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Trường hợp không
có giấy tờ chứng minh phải có bản giải trình.
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1. Thủ tục: Trình báo
mất hộ chiếu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị
mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu tại
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng
để kiểm tra, đối chiếu.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp
nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn người bị mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất
hộ chiếu (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021
của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự,
người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn
trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
Trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính thì đơn báo mất hộ chiếu phải
được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo
mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn.
+ Giấy tờ chứng minh
là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận đơn báo mất, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp
tỉnh thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở
trong nước.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu
VB01 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công
an).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 48 giờ
kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi
đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài
hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định
về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
* Ghi chú: Phần
in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Mẫu TK05
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG(1)
Kính
gửi: …………………………(2)…………………………
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Nơi cư trú hiện nay
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại
………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hộ
chiếu bị mất(4):
Số hộ chiếu
…………………………………………………………. ngày cấp ……/……/………
Cơ quan cấp
………………………………………………………..……………………………….
8. Hộ chiếu trên đã bị
mất vào hồi: ……… giờ ………… phút, ngày ………/………/…………
9. Hoàn cảnh và lý do
cụ thể bị mất hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật./.
Xác
nhận của Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn(5)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm
tại ……..…, ngày ……
tháng …… năm ……
Người
trình báo
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ các nội
dung quy định trong mẫu.
(2) Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm
soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
nơi thuận lợi.
(3) Điền số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh
nhân dân.
(4) Trường hợp nhớ
chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì
không ghi.
(5) Trưởng Công an
phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận
thông tin nhân thân của người viết đơn nếu người báo mất có nhu cầu gửi đơn đến
cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh qua đường bưu điện.
|
Mẫu VB01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
……………(1)
…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………/……………
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chuyển đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông
Kính
gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Ngày ………/………/………….,
………(1)…………… tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của người có nhân
thân như sau:
Họ và tên
………………………………………………………………… Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……/……/…………
Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ………………………………………
Số ĐDCN/CMND(2)
………………………………………………………………………………….
………………(1)
……………… chuyển đơn để quý Cục xử lý theo quy định (kèm theo)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người gửi đơn;
- Lưu: ………
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan tiếp nhận
đơn trình báo mất hộ chiếu.
(2) Ghi số định danh
cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ
A. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
1. Thủ tục cấp hộ chiếu
phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử từ lần thứ hai hoặc lần đầu nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần
Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường
Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu
phổ thông và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ
chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công
an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền, xuất
trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp chưa cấp
hộ chiếu thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp
dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian trả hộ
chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Có thể khai tờ khai đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, sau đó trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA
ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai
do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn
nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp
không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai
tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.
+ Hộ chiếu phổ thông
cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu,
phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
+ Bản chụp Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin
về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản sao giấy khai
sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Bản chụp có chứng
thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện
hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi;
trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối
chiếu.
* Các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam đề nghị
cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải
bổ sung một trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
+ Giấy giới thiệu hoặc
đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
+ Giấy tờ xác định
thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Văn bản đề nghị của
cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Tài liệu chứng minh
đối với các trường hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 15 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử.
- Lệ phí (nếu có):
+ 160.000đ/hộ chiếu,
áp dụng đến hết ngày 31/12/2021 (Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của
Bộ Tài chính).
+ 200.000 đồng/ hộ
chiếu. Trường hợp cấp
lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Không thuộc các trường
hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam đề
nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai trở đi hoặc đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nếu
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
+ Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh,
cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Mẫu TK01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
(Dùng
cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)(1)
|
Ảnh
(2)
|
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Dân tộc ………………… 6.
Tôn giáo ………………… 7. Số điện thoại ……………………
8. Địa chỉ đăng ký
thường trú ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm
trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp
………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có) ………………
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và
tên …………………………………………….. sinh ngày ……/……/………
Mẹ: họ và tên
………………………………………..………… sinh
ngày ……/……/………
Vợ/chồng: họ và tên
………………………………………..… sinh ngày
……/……/………
13. Hộ chiếu phổ
thông lần gần nhất (nếu có) số ……….……cấp ngày…../……/………
14. Nội dung đề nghị(4)
………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp
điện tử □ Cấp hộ chiếu
không gắn chíp điện tử □
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật.
Xác
nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
……………,
ngày …… tháng …… năm ……
Người đề nghị(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Chú thích:
(1) Người đề
nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới
chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số
định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ
thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có
(ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện
tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng
đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức
và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn
nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông
tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ
khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung
phía trên của tờ khai.
(6) Đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
|
Ảnh
(2)
|
|
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp hộ
chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi
thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
nơi thuận lợi.
Khi đến nộp hồ sơ phải
xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
* Cán bộ quản lý xuất
nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu
phổ thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp
hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
* Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả
phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp
nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu
tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
+ Trường hợp chưa cấp
hộ chiếu thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp
dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian trả hộ
chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Có thể khai tờ khai đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, sau đó trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị
cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA
ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai
do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn
nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp
không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai
tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.
+ Hộ chiếu phổ thông
cấp lần gần nhất đối với người đó được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu,
phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
+ Bản chụp Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin
về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản sao giấy khai
sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Bản chụp có chứng
thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện
hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi;
trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối
chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử.
- Lệ phí (nếu có):
+ 160.000đ/hộ chiếu,
áp dụng đến hết ngày 31/12/2021 (Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của
Bộ Tài chính).
+ 200.000đ/ hộ chiếu.
Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu (Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các trường
hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy
thông hành và các biểu mẫu liên quan.
+ Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số
47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
* Ghi chú: Phần
in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
Mẫu TK01
Ban
hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
(Dùng
cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)(1)
|
Ảnh
(2)
|
1. Họ và tên (chữ
in hoa) …………………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng
…… năm ……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………….….
4. Số ĐDCN/CMND(3) Ngày
cấp ……/……/………
5. Dân tộc ………………… 6.
Tôn giáo ………………… 7. Số điện thoại ……………………
8. Địa chỉ đăng ký
thường trú ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm
trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp
………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có) ………………
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và
tên ………………………………………..…….. sinh ngày ……/……/………
Mẹ: họ và tên
……………………………………………....…… sinh ngày ……/……/………
Vợ/chồng: họ và tên
………………………………………....… sinh ngày
……/……/………
13. Hộ chiếu phổ
thông lần gần nhất (nếu có) số ………………cấp ngày……./……/…….
14. Nội dung đề nghị(4)
………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp
điện tử □
Cấp
hộ chiếu không gắn chíp điện tử □
Tôi xin cam đoan những
thông tin trên là đúng sự thật.
Xác
nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
……………,
ngày …… tháng …… năm ……
Người đề nghị(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Chú thích:
(1) Người đề
nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới
chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số
định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ
thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có
(ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện
tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng
đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức
và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn
nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông
tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ
khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung
phía trên của tờ khai.
(6) Đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
|
Ảnh
(2)
|
|