|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 751/QĐ-UBND tiêu chí quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
751/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 751/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 23
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012
của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải
cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội
vụ, các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình
đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bắc Ninh, từ kỳ đánh giá năm
2016.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ
quan, đơn vị).
3. Quy định này không áp dụng để
đánh giá chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của các cơ quan ngành dọc Trung ương
đóng tại địa phương, các đơn vị sự nghiệp công lập, các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan,
công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh
giá đo lường chỉ số cải cách hành chính phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học,
toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học,
số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không
đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính.
4. Báo cáo kết quả đánh giá, công bố, công khai chỉ
số cải cách hành chính sau đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CCHC
Điều 3. Nội dung và tiêu chí
xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực
hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí được quy định tại
Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành và Bộ
tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
2. Thang điểm được tính là 100 điểm.
- Đối với các Sở, Ban, Ngành (Phụ lục 1).
- Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục
2).
Điều 4. Phương pháp chấm điểm
1. Điểm số của mỗi tiêu chí cải cách hành chính căn
cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của từng cơ quan,
đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ, hoặc thực hiện
chưa đúng thì theo mức độ mà trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm.
2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực
tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng
thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự
phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu
chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng
70% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng
không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được
tính điểm.
4. Phương pháp chấm điểm dựa trên Bộ tiêu chí này
và thực hiện theo hướng dẫn hằng năm của Sở Nội vụ.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị
1. Hằng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí
đánh giá chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm
điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá
để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành
phần của Bộ chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị - Chủ
tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng Sở (đối với các Sở, Ban,
Ngành); lãnh đạo Phòng Nội vụ (đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố) - Phó
Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan
là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị tham gia
Hội đồng:
+ Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố mời
lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thị xã, thành phố tham gia Hội
đồng.
+ Đối với các Sở, Ban, Ngành mời lãnh đạo đại diện
Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban Chấp hành Công
đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm theo
các tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định, xác định rõ những
điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây
dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài
liệu kiểm chứng không phù hợp.
3. Hoàn thiện hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ
sơ về Hội đồng thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định, gồm những tài liệu sau:
- Báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách
hành chính (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng chấm điểm của cơ quan, đơn
vị.
- Báo cáo giải trình của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Toàn bộ tài liệu kiểm chứng và các tài liệu có
liên quan chứng minh cho các kết quả đạt được (bằng văn bản photo, bằng văn bản
quét scan có dấu). Báo cáo phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu
chí, tổng số điểm đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số liệu cụ thể...).
Hồ sơ nộp chậm so với thời gian quy định sẽ bị trừ
điểm (chậm từ 5 ngày trở xuống bị trừ 5%, chậm từ 6 - 10 ngày bị trừ 10%, chậm
trên 10 ngày bị trừ 15% tổng số điểm sau kết quả thẩm định).
Điều 6. Quy trình thẩm định
đánh giá
1. Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm
định
Hằng năm UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá cấp
tỉnh để đánh giá chỉ số cải cách hành chính.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Thường trực UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Tư pháp,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh và Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội.
- Lãnh đạo phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ -
Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do UBND
tỉnh quy định, đảm bảo việc xem xét, thẩm định, đối chiếu kết quả tự đánh giá
chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị với các tiêu chí
quy định của Bộ tiêu chí. Hoàn thiện công tác thẩm định, xây dựng báo cáo đánh
giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh
và tham mưu tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
c) Hội đồng thành lập Tổ thẩm định giúp việc cho Hội
đồng gồm lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các Sở, Ban, Ngành có
liên quan đến nội dung, chương trình cải cách hành chính.
2. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá và
công bố kết quả chỉ số CCHC
a) Tiếp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ đánh giá của
các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, thành lập
tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, tổ thẩm định
để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả
đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá chỉ số cải
cách hành chính với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định
đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá.
e) Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải
cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
Điều 7. Thời gian tiến hành
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá và hoàn thiện hồ sơ đánh giá chỉ số CCHC và gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 05/3 hằng năm.
2. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thực
hiện quy trình thẩm định và xây dựng báo cáo kết quả thẩm định, hoàn thành trước
ngày 25/5 hằng năm.
3. UBND tỉnh xem xét phê duyệt kết
quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị và tổ chức Hội
nghị công bố trước ngày 30/6 hằng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; tham mưu trình Chủ
tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, tổ thẩm định kết quả đánh giá chỉ số
cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
Là cơ quan thường trực cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và UBND tỉnh về nội dung đánh
giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hằng năm xây
dựng dự toán chi tiết kinh phí trình UBND tỉnh để triển khai thực hiện (bao gồm:
kinh phí cho hội nghị triển khai, công bố; kinh phí mua văn phòng phẩm, trang
thiết bị làm việc; kinh phí in ấn tài liệu; chế độ làm thêm giờ cho Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh; tổ thẩm định...).
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở,
Ban, Ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết
định này; tổng hợp báo cáo tự đánh giá theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Đối với các Sở, Ban, Ngành là thành viên Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh, có trách nhiệm chọn cử lãnh đạo Sở, Ban, Ngành, lãnh đạo các
phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm định
theo đề nghị của Sở Nội vụ. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, theo
dõi đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với những tiêu chí, tiêu chí thành
phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
|
1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
Ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 2
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
Ban hành ngoài thời gian quy định trên hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
Xác định nhiệm vụ trọng tâm, rõ ràng cụ thể,
phù hợp với cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ không trọng tâm, không rõ
ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
|
4
|
|
2.1
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định,
đầy đủ số liệu chứng minh kết quả đạt được (báo cáo quý: 15/3, 15/9; báo
cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo năm: 30/11 hàng năm)
|
2
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian, đầy đủ số liệu theo
yêu cầu: 2
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian hoặc không đầy đủ
số liệu theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
2.2
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6
tháng và 1 báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ 4 báo cáo: 2
|
|
|
|
Có 3 báo cáo: 1,5
|
|
|
|
Có 2 báo cáo: 1
|
|
|
|
Có 1 báo cáo: 0,5
|
|
|
|
Không có
báo cáo: 0
|
|
|
3
|
Công tác tuyên truyền về CCHC
|
2
|
|
|
Có tổ chức Hội nghị tuyên truyền hoặc tuyên
truyền trên Cổng TTĐT: 2
|
|
|
|
Không tổ chức tuyên truyền theo một trong hai
hình thức trên: 0
|
|
|
4
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi
đua, khen thưởng
|
2
|
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
5
|
Sáng kiến trong CCHC
|
2
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC
trong năm: 2
|
|
|
|
Không có
sáng kiến: 0
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
|
13
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
5
|
|
1.1
|
Xây dựng VBQPPL hàng năm của Sở theo kế hoạch đã
được phê duyệt
|
3
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 3
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
2
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng
đúng quy trình: 2
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng
đúng quy trình: 0
|
|
|
2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
4
|
|
2.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
2
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp thời theo quy định:
2
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo
hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn
thành: 1
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội dung hoặc thời
gian: 0
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
3
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
4
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL
thuộc quyền kiểm tra của Sở
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
3.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 2
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
4
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
Ban hành trước ngày 31/01 hàng năm: 1
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 hàng năm: 0,5
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
Đề nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định
có liên quan theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định trên hoặc thực
hiện không kịp thời: 0
|
|
|
1.4
|
Triển khai thực hiện kết quả rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính
|
1
|
|
|
Kịp thời: 1
|
|
|
|
Không kịp thời: 0
|
|
|
2
|
Đề nghị công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý ngành
|
3
|
|
|
100% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định: 3
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100% TTHC được công bố đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 0
|
|
|
3
|
Công khai thủ tục hành
chính
|
4
|
|
3.1
|
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết được
niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ theo
quy định: 2
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC được niêm yết công
khai, đầy đủ theo quy định: 1
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử
|
2
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
4
|
Tiếp nhận và giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền
|
3
|
|
|
100% TTHC giải quyết đúng quy định (thời hạn
giải quyết, thành phần và số lượng hồ sơ...): 3
|
|
|
|
Trên 80% TTHC giải quyết đúng quy định (thời hạn
giải quyết, thành phần và số lượng hồ sơ...): 1,5
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC giải quyết đúng quy định (thời hạn
giải quyết, thành phần và số lượng hồ sơ...): 0
|
|
|
5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
2
|
|
5.1
|
Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của tỉnh,
Chính phủ: 1
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo các quy định của tỉnh,
Chính phủ: 0
|
|
|
5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở
|
1
|
|
|
100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
6
|
|
1
|
Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức
bộ máy
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
2
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan
|
2
|
|
|
Có ban hành Quy chế làm việc của cơ quan: 2
|
|
|
|
Không ban hành Quy chế làm việc của cơ quan: 0
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp quản lý về công tác tổ chức
bộ máy do tỉnh ban hành
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC VIÊN CHỨC
|
17
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
4
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 2
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề
án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 1
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 2
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề
án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 1
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
4
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
3
|
Thực hiện nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo cấp
phòng và tương đương
|
2
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm đúng quy định: 2
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
5
|
Thực hiện quy định về đánh giá phân loại công
chức, viên chức hàng năm
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
6
|
Thực hiện kế hoạch tinh giảm biên chế
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch năm: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
7
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCC
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch năm: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của Sở
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý chi tiêu nội bộ, quản
lý sử dụng tài sản công của Sở theo quy định
|
2
|
|
|
Có ban hành: 2
|
|
|
|
Không ban hành:0
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
|
4
|
|
3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
2
|
|
|
100% số đơn vị triển khai thực hiện: 2
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở đã ban
hành Quy chế quản lý chi tiêu nội bộ, quản lý sử dụng tài sản công theo quy định
|
1
|
|
|
100% số đơn vị đã ban hành: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở (đã triển
khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT)
|
6
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT của Sở
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành nhà
nước dưới dạng thư điện tử
|
2
|
|
|
Từ 70% số văn bản trở lên: 2
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 70% số văn bản: 1
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: 0
|
|
|
1.3
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong giải quyết công
việc của cán bộ, công chức (CBCC)
|
2
|
|
|
100% CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc: 2
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% CBCC thường xuyên sử dụng
thư điện tử trong giải quyết công việc: 1
|
|
|
|
Dưới 70% CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc: 0
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
|
2.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ
2
|
2
|
|
|
100% dịch vụ công: 2
|
|
|
|
Dưới 100% dịch vụ công: 0
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ
3
|
1
|
|
|
Từ 70% dịch vụ công trở lên: 1
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 10% dịch vụ công: 0,5
|
|
|
|
Dưới 50% dịch vụ công: 0
|
|
|
2.3
|
Số lượng dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức
độ 4
|
1
|
|
|
Tăng từ 02 dịch vụ công so với năm trước: 1
|
|
|
|
Có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 nhưng số lượng không tăng so với năm trước: 0,5
|
|
|
|
Không có
dịch vụ công trực tuyến nào: 0
|
|
|
3
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của Sở
|
4
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc Sở (Văn phòng Sở,
Chi cục và tương đương) công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008
|
2
|
|
|
Thực hiện 100% số cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị:
1
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
3.2
|
Thực hiện đánh giá nội bộ về hiệu lực, hiệu quả của
HTQLCL theo định kỳ
|
1
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
3.3
|
Phạm vi áp dụng HTQLCL của đơn vị so với số lượng
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
|
|
Bao gồm toàn bộ số lượng thủ tục hành chính: 1
|
|
|
|
Không bao gồm toàn bộ: 0
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
11
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Sở
|
2
|
|
|
Đã thực hiện: 2
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
2
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
3
|
Bố trí công chức và thực hiện chế độ hỗ trợ đối
với công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
4
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức
độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
5
|
|
4.1
|
Diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
1
|
|
|
Diện tích từ 40m2 trở lên: 1
|
|
|
|
Diện tích từ 20m2 - dưới 40m2:
0,5
|
|
|
|
Diện tích dưới 20m2: 0
|
|
|
4.2
|
Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
2
|
|
|
Đầy đủ trang thiết bị, có ứng dụng CNTT trong
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC: 2
|
|
|
|
Trang thiết bị đảm bảo ở mức độ tối thiểu theo
quy định: 1
|
|
|
|
Trang thiết bị dưới mức độ tối thiểu theo quy
định: 0
|
|
|
4.3
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có đầy đủ sổ
theo dõi và cập nhật thường xuyên; có lưu phiếu nhận, phiếu chuyển, phiếu trả
hồ sơ theo quy định
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
5
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp
đối với các trường hợp quá hạn trả kết quả
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 1
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
Ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 2
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
Ban hành ngoài thời gian quy định trên hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
Xác định nhiệm vụ trọng tâm, rõ ràng cụ thể,
phù hợp với cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ không trọng tâm, không rõ
ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
|
4
|
|
2.1
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định,
đầy đủ số liệu chứng minh kết quả đạt được (báo cáo quý: 15/3, 15/9; báo
cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo năm: 30/11 hàng năm)
|
2
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian, đầy đủ số liệu theo
yêu cầu: 2
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian hoặc không đầy đủ
số liệu theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
2.2
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6
tháng và 1 báo cáo năm)
|
2
|
|
|
Đủ 4 báo cáo: 2
|
|
|
|
Có 3 báo cáo: 1,5
|
|
|
|
Có 2 báo cáo: 1
|
|
|
|
Có 1 báo cáo: 0,5
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
3.1
|
Tỷ lệ các đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra
hàng năm
|
1
|
|
|
Từ 70% trở lên các đơn vị hành chính cấp xã được
kiểm tra: 1
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% các đơn vị hành chính cấp xã
được kiểm tra: 0,75
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% các đơn vị hành chính cấp xã
được kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
Dưới 30% các đơn vị hành chính cấp xã được kiểm
tra: 0
|
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền về CCHC
|
2
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
4.2
|
Hình thức tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
Có từ 2 hình thức tuyên truyền trở lên: 1
|
|
|
|
Dưới 2 hình thức tuyên truyền: 0
|
|
|
5
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi
đua, khen thưởng
|
2
|
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
6
|
Sáng kiến trong CCHC
|
1
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC
trong năm: 1
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
13
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
4
|
|
1.1
|
Xây dựng VBQPPL hàng năm của huyện theo kế hoạch
đã được phê duyệt
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
2
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng
đúng quy trình: 2
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng
đúng quy trình: 0
|
|
|
2
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của huyện
|
2
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật trong năm của huyện
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tình hình phổ biến, giáo dục pháp luật
trong năm của huyện
|
1
|
|
|
Có báo cáo theo quy định: 1
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
3
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường
xuyên VBQPPL
|
1
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp thời theo quy định:
1
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo
hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn
thành: 1
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội dung hoặc thời
gian: 0
|
|
|
3.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
4
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL
thuộc quyền kiểm tra của huyện
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 2
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
17
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
4
|
|
1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
2
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: 2
|
|
|
|
Không Báo cáo đề xuất kịp thời với cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có
liên quan: 0
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
5
|
|
2.1
|
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết được
niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của huyện
|
2
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ theo
quy định: 2
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC được niêm yết công
khai, đầy đủ theo quy định: 1
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC cấp huyện được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Cổng thông tin điện tử
|
1
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công khai đầy đủ,
đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
100% số xã, phường, thị trấn: 2
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số xã, phường, thị trấn: 1
|
|
|
|
Dưới 80% số xã, phường, thị trấn: 0
|
|
|
3
|
Tiếp nhận và giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
|
4
|
|
|
100% TTHC giải quyết đúng quy định (thời hạn
giải quyết, thành phần và số lượng hồ sơ...): 4
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC giải quyết đúng quy định
(thời hạn giải quyết, thành phần và số lượng hồ sơ...): 2
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC giải quyết đúng quy định (thời hạn
giải quyết, thành phần và số lượng hồ sơ...): 0
|
|
|
4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
4
|
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định: 2
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của huyện
|
2
|
|
|
100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 2
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
6
|
|
1
|
Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức
bộ máy
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
2
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan
|
2
|
|
|
Có ban hành Quy chế làm việc của cơ quan: 2
|
|
|
|
Không ban hành Quy chế làm việc của cơ quan: 0
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp quản lý về công tác tổ chức
bộ máy do tỉnh ban hành
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC VIÊN CHỨC
|
16
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 1
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề
án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 1
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề
án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
2
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
3
|
Thực hiện nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo cấp
phòng và tương đương
|
2
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm đúng quy định: 2
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
5
|
Thực hiện quy định về đánh giá phân loại công
chức, viên chức hàng năm
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
6
|
Thực hiện kế hoạch tinh giảm biên chế
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch năm: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
7
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCC
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch năm: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
|
8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
100% cán bộ xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% cán bộ xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
1
|
|
|
100% công chức xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% công chức xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
Dưới 80% công chức xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ CBCC cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ trong năm
|
1
|
|
|
Trên 70% số CBCC: 1
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số CBCC: 0,5
|
|
|
|
Dưới 50% số CBCC: 0
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của huyện
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 2
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
2
|
Ban hành Quy chế quản lý chi tiêu nội bộ, quản
lý sử dụng tài sản công của huyện theo quy định
|
2
|
|
|
Có ban hành: 2
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
4
|
|
3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
2
|
|
|
100% số đơn vị triển khai thực hiện: 2
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện đã
ban hành Quy chế quản lý chi tiêu nội bộ, quản lý sử dụng tài sản công theo
quy định
|
1
|
|
|
100% số đơn vị đã ban hành: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên
trong năm
|
1
|
|
|
100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT)
|
6
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành nhà
nước dưới dạng điện tử
|
2
|
|
|
Từ 70% số văn bản trở lên: 2
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 70% số văn bản: 1
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: 0
|
|
|
1.3
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong giải quyết công
việc của cán bộ, công chức (CBCC)
|
2
|
|
|
100% CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc: 2
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% CBCC thường xuyên sử dụng
thư điện tử trong giải quyết công việc: 1
|
|
|
|
Dưới 70% CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc: 0
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
|
2.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ
2
|
2
|
|
|
100% dịch vụ công: 2
|
|
|
|
Dưới 100% dịch vụ công: 0
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ
3
|
1
|
|
|
Từ 70% dịch vụ công trở lên: 1
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% dịch vụ công: 0,5
|
|
|
|
Dưới 50% dịch vụ công: 0
|
|
|
2.3
|
Số lượng dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức
độ 4
|
1
|
|
|
Tăng từ 02 dịch vụ công so với năm trước: 1
|
|
|
|
Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 nhưng số
lượng không tăng so với năm trước: 0,5
|
|
|
|
Không có dịch vụ công trực tuyến nào: 0
|
|
|
3
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
4
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp huyện công bố HTQLCL
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
2
|
|
|
Thực hiện 100% số cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị:
1
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố HTQLCL phù
hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
2
|
|
|
Từ 70% số xã trở lên: 2
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số xã: 1
|
|
|
|
Dưới 50% số xã: 0
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
11
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
5
|
|
1.1
|
Ban hành Quy chế hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
1
|
|
|
Có ban hành và niêm yết công khai: 1
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
1.2
|
Bố trí công chức và thực hiện chế độ hỗ trợ đối với
công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1
|
|
|
100% số xã: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số xã: 0
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã ban hành Quy chế
hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
100% số xã: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số xã: 0
|
|
|
1.5
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố trí công chức
và thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
100% số xã thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số xã thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
2
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức
độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
5
|
|
2.1
|
Diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện
|
1
|
|
|
Diện tích từ 80m2 trở lên: 1
|
|
|
|
Diện tích từ 40m2 - dưới 80m2:
0,5
|
|
|
|
Diện tích dưới 40m2: 0
|
|
|
2.2
|
Diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã
|
1
|
|
|
Từ 50% số xã trở lên có diện tích phòng làm việc
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt 40m2: 1
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số xã có diện tích phòng làm
việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt 40m2: 0,5
|
|
|
|
Dưới 20% số xã có diện tích phòng làm việc của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ đạt 40m2: 5
|
|
|
2.3
|
Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
2
|
|
|
100% số xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số xã có Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
Dưới 85% số xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đạt chuẩn: 0
|
|
|
2.4
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã có đầy đủ
hồ sơ, sổ sách theo dõi
|
1
|
|
|
100% số xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định:
0
|
|
|
3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp
đối với các trường hợp quá hạn trả kết quả của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 1
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
1.534
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|