|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Cơ quan Đơn vị Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa Bình Định
Số hiệu:
|
07/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Ngô Đông Hải
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2015/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 20 tháng 5 năm 2015
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN
“CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”,“DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN
VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
Căn cứ Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan
Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” tỉnh chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện, tổng
hợp, báo cáo đánh giá, tổ chức sơ, tổng kết kết quả thực hiện, đồng thời theo
dõi và kịp thời đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những nội dung cho phù hợp
trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30/5/2015 và thay thế Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các thành viên Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Đông Hải
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN
HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
A. QUY ĐỊNH
CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (trong Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, đã thành lập công đoàn cấp cơ
sở có đăng ký thi đua;
b. Tổ
chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
B. TIÊU CHUẨN
CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA
STT
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
30 đ
|
1
|
Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực,
hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao
động tiên tiến”;
- Hoàn thành xuất sắc (6 điểm)
- Hoàn thành tốt (5 điểm)
- Hoàn thành mức trung bình (4 điểm)
|
6 đ
|
2
|
Cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học
hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề
để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn; Tham gia thực hiện
tốt việc xây dựng xã hội học tập, phong trào học tập suốt đời trong gia đình,
dòng họ, cộng đồng;
- Hoàn thành xuất sắc (6 điểm)
- Hoàn thành tốt (5 điểm)
- Hoàn thành mức trung bình (4 điểm)
|
6 đ
|
3
|
Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện tốt (6 điểm)
- Vi phạm từ khiển trách trở lên (trừ 1 điểm/trường
hợp)
|
6 đ
|
4
|
Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Có các hoạt động nâng cao, phù hợp với
nhiệm vụ, đúng pháp luật (6 điểm)
- Hoạt động chưa phù hợp, chưa đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
6 đ
|
5
|
Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được
áp dụng vào thực tiễn.
- Từ 02 sáng kiến, cải tiến quản lý trở lên
trong năm áp dụng vào thực tiễn (6 điểm)
- Có 01 sáng kiến, cải tiến quản lý (4 điểm),
không có sáng kiến, cải tiến quản lý (0 điểm)
|
6 đ
|
II
|
Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa công sở
|
40 đ
|
1
|
90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hiện
tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Gia đình cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Gia đình học tập”;
- Đạt từ 90% trở lên (10 điểm)
- Đạt dưới 90% (cứ 10% trừ 2 điểm)
|
10 đ
|
2
|
Không có cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm
độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
- Được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
công nhận “An toàn về an ninh, trật tự” (10 điểm)
- Vi phạm (0 điểm)
|
10 đ
|
3
|
Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nền nếp; thực hiện tốt
nội quy, quy chế làm việc; quy chế văn hóa công sở; quy chế dân chủ ở cơ
quan, đơn vị; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
- Thực hiện tốt (10 điểm)
- Vi phạm (trừ 2 điểm/trường hợp)
|
10 đ
|
4
|
Không có cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc;
trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn
viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
- Thực hiện tốt (10 điểm)
- Vi phạm (0 điểm)
|
10 đ
|
III
|
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
30 đ
|
1
|
100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động nắm vững và chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động thực hiện tốt (10 điểm)
- Đạt dưới 100% (cứ 10 % trừ 2 điểm)
|
10 đ
|
2
|
Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ
hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn về an ninh trật tự; không có người
khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động thực hiện tốt (10 điểm)
- Vi phạm (0 điểm)
|
10 đ
|
3
|
Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm
việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước và các
nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu
tranh phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện tốt (10 điểm)
- Vi phạm (trừ 2 điểm/trường hợp)
|
10 đ
|
STT
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
|
20 đ
|
1
|
Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
- Doanh thu và lợi nhuận đạt 100% (5 điểm)
- Doanh thu và lợi nhuận đạt dưới 100% (cứ
10 % trừ 1 điểm)
|
5 đ
|
2
|
Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy
tín trên thị trường;
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Kiểm tra phát hiện bị vi phạm (trừ 1 điểm/trường
hợp)
|
5 đ
|
3
|
Có sáng kiến, cải tiến quản lý, đổi mới công
nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân
công lao động hợp lý;
- Có sáng kiến, cải tiến quản lý đổi
mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp;
phân công lao động hợp lý (5 điểm)
- Không có sáng kiến (0 điểm)
|
5 đ
|
4
|
80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn,
nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất,
chất lượng và hiệu quả.
- Đạt từ 80% trở lên (5 điểm)
- Đạt dưới 80% (cứ 10% trừ 1 điểm)
|
5 đ
|
II
|
Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa doanh nghiệp
|
30 đ
|
1
|
Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
giữa người lao động và người sử dụng lao động;
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
5 đ
|
2
|
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm
bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
5 đ
|
3
|
80% trở lên người sử dụng lao động và người
lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội;
- Đạt từ 80% trở lên (5 điểm)
- Đạt dưới 80% (cứ 10% trừ 1 điểm)
|
5 đ
|
4
|
Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử
dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn xã hội;
- Được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
công nhận “An toàn về an ninh, trật tự” (5 điểm)
- Vi phạm (0 điểm)
|
5 đ
|
5
|
Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ
thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
5 đ
|
6
|
Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống
rượu, bia trong giờ làm việc.
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Vi phạm (0 điểm)
|
5 đ
|
III
|
Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần
của người lao động
|
30 đ
|
1
|
- 100% công nhận lao động được ký hợp đồng lao
động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
- Đạt 100% (10 điểm)
- Đạt dưới 100% (trừ 10% trừ 2 điểm)
|
10 đ
|
2
|
- Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc,
nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn,
hoạn nạn;
- Thực hiện tốt (10 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 2 điểm/trường hợp)
|
10 đ
|
3
|
- Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể
thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
- Thực hiện tốt (10 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 2 điểm/trường hợp)
|
10 đ
|
IV
|
Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
20 đ
|
1
|
- 100% người sử dụng lao động và công
nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên
quan;
- Đạt 100% (5 điểm)
- Đạt dưới 100% (trừ 10% trừ 1 điểm)
|
5 đ
|
2
|
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước;
tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
5 đ
|
3
|
- Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền
lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Thực hiện chưa tốt (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
5 đ
|
4
|
- Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện tốt (5 điểm)
- Vi phạm (trừ 1 điểm/trường hợp)
|
5 đ
|
D. PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
1. Tiêu chuẩn xếp loại công nhận cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa:
* Đạt xuất sắc: Từ 96 đến 100 điểm.
* Đạt: Từ 81
đến 100 điểm.
Mỗi tiêu chí được tính:
* Đạt xuất sắc: Đạt điểm tối đa của từng tiêu
chí quy định và trong tất cả các tiêu chí không có tiêu chí nào trừ quá 2 điểm
so với quy định.
* Đạt: Đạt 3/5 điểm tối đa của từng tiêu chí quy
định.
* Không cho điểm thập phân.
2. Không được công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa nếu có một tiêu chí chưa đạt.
1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận
a. Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa,
có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện (huyện,
thị xã, thành phố) theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban
Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện xét
duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện công nhận.
b. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổng hợp hồ sơ đề nghị công nhận lại,
gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” tỉnh tổng hợp, trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận.
c. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh kiểm tra đánh giá kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
d. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
phối hợp với Phòng Nội vụ trên địa bàn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân cấp
huyện ra quyết định công nhận, khen thưởng và cấp giấy công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 02 năm liên tiếp.
đ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp
Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân tỉnh
ra quyết định công nhận, khen thưởng và cấp bằng công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 05 năm liên tiếp.
Thời hạn giải quyết là mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Điều kiện công nhận
a. Đạt tiêu chuẩn theo quy định công nhận
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa từ 81 điểm trở lên và không vi
phạm Điểm 2 Mục B của Quy định này.
b. Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu)
và năm (05) năm trở lên đối với trường hợp đã được công nhận (công nhận lại).
c. Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào Quý I hàng năm.
3. Thủ tục công nhận
a. Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp:
- Báo cáo hai (02) năm công nhận lần đầu;
- Báo cáo năm (05) năm công nhận lại tính từ khi
được công nhận lần trước.
b. Văn bản đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh.
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp
Liên đoàn Lao động cấp huyện.
c. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm
tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện, tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh ra quyết định công nhận
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận, Bằng
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
4. Khen thưởng
a. Giấy công nhận, Bằng công nhận cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tùy theo nguồn lực cụ thể được kèm
theo tiền thưởng, mức thưởng do các địa phương, các sở, ngành, đoàn thể căn cứ
vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; khuyến khích các hình thức
động viên bằng lợi ích vật chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa; hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
b. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh xem xét trong số các đơn vị được công nhận
lại hàng năm để đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
5. Xử lý vi phạm
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa không giữ vững được kết quả đạt được sẽ không được công nhận lại. Nếu vi phạm
nghiêm trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên trong danh sách; cấp nào ra quyết định
công nhận, cấp đó ra quyết định xóa tên trong danh sách.
- Các cá nhân, tập thể có thẩm quyền trong quá
trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có
hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ngày 20/05/2015 ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
9.139
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|