|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
745/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 745/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
12 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÝ
LỊCH TƯ PHÁP; DANH MỤC 09 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ hóa CỦA 03 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP; DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TÁI SỬ DỤNG CÓ
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÁC LĨNH VỰC LÝ
LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
phần bởi: khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Điều 2 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín
nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê
chuẩn;
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính (đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ- CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính);
Căn cứ Điều 21a, điểm c
Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính);
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 tháng 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Căn cứ Điều 10, Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định
một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử ;
Căn cứ Quyết định số
1235/QĐ-BTP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 03 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục I - Danh mục 03 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 09 thành phần hồ sơ
phải số hóa của 03 thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II
- Danh mục 09 thành phần hồ sơ phải số hóa của 03 thủ tục hành chính
lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên
Quang chi tiết kèm theo).
3. Danh mục 01 thủ tục hành
chính tái sử dụng có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính
khác lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang (có Phụ lục III - Thủ tục hành chính tái sử dụng có kết quả giải
quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Cập nhật, công khai Danh
mục, nội dung của thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Thời gian hoàn
thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan hoàn thiện quy trình điện tử theo quy định và xây dựng biểu
mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian
hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký:
1. Bãi bỏ danh mục 03 thủ tục
hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp thứ tự số 1, 2, 3 tại mục I, Phụ lục II (Danh
mục 116 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang) ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND
ngày 02/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục
181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
2. Bãi bỏ thành phần hồ sơ phải
số hóa thuộc lĩnh vực lý lịch tư pháp tại Phần A, mục III Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang công bố Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa của 1.736 thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng NC-VPUBND tỉnh (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 745/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
Dịch vụ BCCI
|
1
|
2.000488
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
- Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609
đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, Sở Tư pháp).
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp tỉnh.
|
+
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách
mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con
nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các
trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy
định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy
định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người
khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó
khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
+
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+
Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+
Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
+
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
+
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
x
|
x
|
2
|
2.000505
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú ở Việt Nam)
|
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh.
|
Không
|
+
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+
Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+
Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
+
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
+
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10 tháng
5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác
minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
x
|
x
|
3
|
2.001417
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày. Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận
được yêu cầu.
|
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Trường hợp khẩn cấp, người
có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm
gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
|
Không
|
+
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+
Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+
Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
+
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
+
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10 tháng
5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác
minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu, mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
x
|
x
|
Ghi chú: Phần in nghiêng và
phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 09 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ hóa CỦA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÝ LỊCH
TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 745/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 Của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên TTHC/DVC
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
1
|
1
|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP;
Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP)[1]
|
2
|
2
|
Kết quả trả lời tra cứu, xác
minh về thông tin lý lịch tư pháp của các cơ quan, đơn vị: Cơ quan công an;
Tòa án nhân dân; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan,
tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan
|
3
|
3
|
Kết quả giải quyết TTHC:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Mẫu số 06/2024/LLTP), Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 (Mẫu số 07/2024/LLTP)
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
1
|
4
|
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP, Mẫu số
14/2024/LLTP)[2]
|
2
|
5
|
Kết quả trả lời tra cứu, xác
minh về thông tin lý lịch tư pháp của các cơ quan, đơn vị: Cơ quan công an;
Tòa án nhân dân; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan,
tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan
|
3
|
6
|
Kết quả giải quyết TTHC:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Mẫu số 06/2024/LLTP)
|
3
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
1
|
7
|
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP; Mẫu số
14/2024/LLTP)[3]
|
2
|
8
|
Kết quả trả lời tra cứu, xác
minh về thông tin lý lịch tư pháp của các cơ quan, đơn vị: Cơ quan công an;
Tòa án nhân dân; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan,
tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan
|
3
|
9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Mẫu số 06/2024/LLTP), Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 (Mẫu số 07/2024/LLTP)
|
PHỤ LỤC III
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TÁI SỬ DỤNG CÓ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 745/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 Của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên TTHC có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của TTHC nêu tại
cột 3 của Biểu này
|
Tên TTHC có thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết của TTHC nêu tại
cột 2 của Biểu này
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
(1) Nhập quốc tịch Việt Nam
|
(2) Trở lại quốc tịch Việt
Nam ở trong nước
|
(3) Thôi quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
(4) Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
(5) Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cho làm con nuôi
|
(6) Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
(7) Bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp đối với trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm không phải
là công chức, viên chức, sỹ quan quân đội, công an, quân nhân chuyên nghiệp
|
(8) Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
(9) Thay đổi thành viên hợp
danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
|
(10) Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
(11) Đăng việc nuôi con nuôi
trong nước
|
(12) Cấp lần đầu chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
|
[1]
Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử
tương tác theo Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP.
[2]
Trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 14/2024/LLTP.
[3]
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác
theo Mẫu số 14/2024/LLTP./.
Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lý lịch tư pháp; Danh mục 09 thành phần hồ sơ phải số hóa của 03 thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp; Danh mục 01 thủ tục hành chính tái sử dụng có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 745/QĐ-UBND ngày 12/07/2024 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lý lịch tư pháp; Danh mục 09 thành phần hồ sơ phải số hóa của 03 thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp; Danh mục 01 thủ tục hành chính tái sử dụng có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
73
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|