|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 742/QĐ-UBND 2021 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cơ quan Đắk Nông
Số hiệu:
|
742/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 742/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 28 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn
cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn
cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn
cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn
cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn
cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác;
Căn
cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn
cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn
cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác”;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 311/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ
quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; các đơn vị sự nghiệp cong lập trực thuộc UBND tỉnh; Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố căn cứ Quy định này để xây dựng quy
định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các đơn vị
trực thuộc bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Quyết định số 1936/QĐ-UBND
ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Trưởng
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Quy định
này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức
thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
(sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1.
Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức, viên chức phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được
quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những nhiệm vụ được
giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh.
2. Việc
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức, viên chức là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản
lý Nhà nước và công tác tổ chức chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
3.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công
chức, viên chức là việc làm thường xuyên hàng năm nhằm nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt động của các cơ quan.
4.
Căn cứ kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của cơ quan, tổ chức
và quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
có liên quan để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị. Mức độ đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
không cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
Chương II
NỘI DUNG,
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 3. Nội dung, tiêu chí đánh giá và chấm điểm
1. Nội
dung, tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với đối với cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và người đứng đầu các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh (theo Phụ
lục số 1, kèm theo Quy định này).
2. Nội
dung, tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND các huyện, thành phố và đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố (theo Phụ lục số 2, kèm theo Quy định này).
3. Nội
dung, tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (theo Phụ lục số 3, Phụ lục
số 4 kèm theo Quy định này).
4. Đối
với các đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các cơ
quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng Quy định tiêu chí, đánh giá
chấm điểm theo quy định.
Điều 4. Thang điểm và Phương pháp chấm điểm
1.
Thang điểm: 100 điểm theo các tiêu chí tại Phụ lục số 1, Phụ lục số 2,
Phụ lục số 3, Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quy định này.
2.
Phương pháp chấm điểm: Căn cứ phương pháp tính điểm được quy định cụ thể trong
các tiêu chí tại Phụ lục số 1,2,3,4 ban hành kèm theo Quy định này, các cơ
quan, đơn vị đánh giá, tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ. Mức điểm
cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành tốt toàn bộ yêu cầu của tiêu chí
đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Các
cơ quan, đơn vị phải có bản báo cáo thuyết minh, giải trình, lượng hóa kết quả
chấm điểm và tài liệu kiểm chứng của từng tiêu chí theo các Phụ lục của Quy định
này.
3. Điểm
thưởng và điểm trừ.
a) Điểm
thưởng: Các thành viên Hội đồng đánh giá cho điểm thưởng đối với các cơ quan,
đơn vị có thành tích đặc biệt xuất sắc trong tham mưu xây dựng và ban hành các
cơ chế, chính sách, xây dựng được mô hình mới tạo được đột phá trong phát triển
kinh tế - xã hội, mang tính khoa học và thực tiễn cao; tham mưu giải quyết tốt
các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh công nhận; mỗi
công việc, nhiệm vụ được thưởng không quá 02 điểm và tổng điểm thưởng không quá
05 điểm.
b) Điểm
trừ: Các thành viên Hội đồng đánh giá trừ điểm đối với các cơ quan, đơn vị để xảy
ra các vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ mà các phương tiện thông tin,
truyền thông, báo chí phản ánh, làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, kinh
doanh; không thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao mà không
có lý do chính đáng; bị phê bình, rút kinh nghiệm bằng văn bản; cơ quan, đơn vị
có đơn thư khiếu nại, tố cáo đông người, kéo dài, vượt cấp; mỗi vụ việc vi phạm
trừ không quá 02 điểm (bị văn bản phê bình của UBND tỉnh, mỗi văn bản trừ 01 điểm;
bị văn bản yêu cầu rút kinh nghiệm của UBND tỉnh, mỗi văn bản trừ 0,5 điểm).
Điều 5. Mức độ xếp loại
1.
Căn cứ vào nội dung đánh giá và điểm hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 4,
Điều 5 Quy định này, Hội đồng đánh giá mức hoàn thành nhiệm vụ hàng năm theo 04
mức: Hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (được bình
bầu tối đa 20% trong số các cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ); Hoàn thành
nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể:
a)
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 20% trong tổng số đơn vị đánh giá, lấy kết
quả từ cao xuống thấp trong các đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ; khi có 02 đơn vị
bằng điểm nhau thì quyết định bằng cách bỏ phiếu, nếu kết quả bằng nhau thì Chủ
tịch Hội đồng quyết định đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên cơ sở phân
tích mặt mạnh, mặt yếu của các đơn vị đó.
b)
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 80 điểm đến 100 điểm;
c)
Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến 79 điểm;
d)
Không hoàn thành nhiệm vụ có số điểm dưới 50 điểm.
2. Việc
xếp loại các cơ quan, tổ chức bám sát quy định tại Điều 12 Quy định số
132-QĐ/TW ngày 08/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc kiểm điểm và
đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống
chính trị cho đến khi có hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ về đánh giá, xếp loại
các đơn vị hàng năm.
Chương III
NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HÀNG NĂM
Điều 6. Đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm
Đánh
giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và theo phân cấp của
tỉnh.
Chương IV
THẨM QUYỀN
ĐÁNH GIÁ, HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 7. Thẩm quyền đánh giá
1.
UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và đánh giá, xếp loại
chất lượng đối với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Phó Thủ trưởng đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2.
Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để đánh giá, xếp loại đối với
các đơn vị trực thuộc và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
theo quy định.
3. Sở
Nội vụ thành lập Hội đồng đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại đối với các Hội
có tính chất đặc thù cấp tỉnh.
Điều 8. Thành lập Hội đồng đánh giá
1.
Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
a)
Thành phần Hội đồng
- Chủ
tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó
Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
- Các
Ủy viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan:
+ Mời
đại diện lãnh đạo: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy; Đảng ủy Khối
các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên
đoàn Lao động tỉnh;
+ Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
Thanh tra tỉnh, Cục Thống kê tỉnh;
+ Ban
Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ; Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ,
kiêm thư ký.
- Sở
Nội vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
b)
Nhiệm vụ của Hội đồng
Căn cứ
hồ sơ tự đánh giá của từng cơ quan, đơn vị về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ hàng năm theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này để thẩm định, trình
UBND tỉnh quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của UBND tỉnh.
c) Tổ
giúp việc của Hội đồng
- Hội
đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm thành lập Tổ giúp việc, thành
phần gồm:
+ 01
Lãnh đạo Sở Nội vụ: Tổ trưởng;
+ Các
Thành viên: Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc các cơ quan, đơn vị: Đảng ủy Khối
các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Thanh Tra tỉnh.
- Tổ giúp
việc có nhiệm vụ: Căn cứ hồ sơ của các cơ quan, đơn vị để tham mưu, giúp Hội đồng
thẩm định kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan,
đơn vị; tổng hợp số điểm tự chấm của các cơ quan đơn vị, thống kê các kết quả đạt
được và chưa đạt được của các cơ quan, đơn vị; dự kiến kết quả nhiệm vụ hàng
năm của cơ quan, đơn vị và sau đó xin ý kiến của cơ quan thường trực về số điểm
đạt được của các cơ quan, đơn vị trước khi trình Hội đồng đánh giá thông qua.
Các
thành viên của Tổ giúp việc là đại diện của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phối hợp với các phòng, ban của cơ quan, đơn vị để thực hiện việc rà soát, theo
dõi, thống kê các kết quả nhiệm vụ của đối tượng đánh giá theo tiêu chí đánh
giá tại Quy định này để phục vụ cho việc đánh giá cơ quan, đơn vị, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị vào cuối năm.
2.
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
a)
Thành phần Hội đồng
Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội
đồng đánh giá, thành phần gồm:
- Chủ
tịch Hội đồng: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
- Phó
Chủ tịch Hội đồng: Cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Ủy
viên Hội đồng kiêm thư ký: Lãnh đạo Phòng làm công tác quản lý công chức, viên
chức tại các cơ quan, đơn vị.
- Các
thành viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị thuộc cơ quan,
đơn vị.
- Mời
đại diện cấp ủy Đảng, các tổ chức đoàn thể trong phạm vi quản lý của cơ quan,
đơn vị.
Phòng
làm công tác quản lý công chức, viên chức là tổ chức thường trực của Hội đồng.
b)
Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn
cứ vào Quy định này, Hội đồng đánh giá của các cơ quan, đơn vị xây dựng, trình
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ban hành Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức và người
lao động thuộc thẩm quyền theo quy định.
- Tổ
chức việc đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu
chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh
giá, xếp loại theo quy định.
- Thực
hiện xem xét thẩm định, trình người đứng đầu đánh giá xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị trực thuộc; công chức, viên chức và người
lao động thuộc thẩm quyền theo quy định.
3.
Đối với UBND cấp huyện
a)
Thành phần Hội đồng
Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của UBND cấp huyện, thành phần gồm:
- Chủ
tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Phó
Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Ủy
viên Hội đồng kiêm thư ký: Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
- Các
Ủy viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện do Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định số lượng và thành phần.
Mời đại
diện: Thường trực HĐND cấp huyện; lãnh đạo Ban Tổ chức, Huyện ủy, Thành ủy; Ủy
ban kiểm tra Huyện ủy, Thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện,
Liên đoàn lao động cấp huyện tham gia Hội đồng.
-
Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá.
b)
Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn
cứ vào Quy định này, Hội đồng đánh giá cấp huyện tiến hành họp, xem xét, đánh
giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định
và hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch UBND cấp huyện báo cáo, trình Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực
hiện việc xem xét thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền theo quy định.
Điều 9. Hồ sơ và thời gian nộp kết quả tự đánh giá, xếp loại
1.
Hồ sơ đánh giá
Sau khi
hoàn thành việc tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị,
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ gửi về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
(qua Sở Nội vụ), để tổng hợp đánh giá xếp loại hàng năm.
a) Đối
với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Hồ sơ
gồm có:
- Văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận kết quả hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm đối với cơ quan, đơn vị và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
-
Biên bản họp xét của Hội đồng đánh giá.
- Báo
cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm tại Điều
4, (Phụ lục số 1, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
ký tên, đóng dấu.
- Tài
liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo (tài liệu kiểm chứng theo các tiêu chí tại Phụ
lục số 1 kèm theo Quy định này).
- Quyết
định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc.
- Kết
quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Báo
cáo tự kiểm điểm, tự đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; bản nhận xét,
đánh giá của cơ quan, đơn vị đối với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó và đề xuất mức
độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
b) Đối
với UBND cấp huyện
Hồ sơ
gồm có:
- Văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận kết quả hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm đối với UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp huyện.
-
Biên bản họp xét của Hội đồng đánh giá.
- Báo
cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
UBND cấp huyện theo Điều 4, (Phụ lục số 2, kèm theo Quy định này); báo cáo do
lãnh đạo UBND cấp huyện ký tên, đóng dấu.
- Tài
liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo (tài liệu kiểm chứng theo Phụ lục 2 kèm theo
Quy định này).
- Quyết
định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực
thuộc.
- Kết
quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Báo
cáo tự kiểm điểm, tự đánh giá của Chủ tịch UBND cấp huyện; bản nhận xét, đánh
giá của UBND cấp huyện đối với Chủ tịch UBND cấp huyện và đề xuất mức độ hoàn
thành nhiệm vụ đối với Chủ tịch UBND cấp huyện.
c) Đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
Hồ sơ
gồm có:
- Văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận kết quả hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm đối với cơ quan, đơn vị và lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
-
Biên bản họp xét của Hội đồng đánh giá.
- Báo
cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo Phụ lục số 3, Phụ lục số 4, kèm theo Quy định
này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
- Tài
liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo (tài liệu kiểm chứng kèm theo Phụ lục số 3, Phụ
lục số 4 Quy định này).
- Quyết
định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, các đơn vị
trực thuộc.
- Kết
quả đánh giá công chức, viên chức hàng năm.
- Báo
cáo tự kiểm điểm, tự đánh giá của lãnh đạo cơ quan, đơn vị; bản nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị đối với lãnh đạo cơ quan, đơn vị đó và đề xuất mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
2.
Thời gian nộp hồ sơ đánh giá
a) Chậm
nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải gửi hồ sơ đánh
giá, tự chấm điểm cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Phó Thủ trưởng đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh theo Quy định này về cơ
quan thường trực Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp, trình Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh xem xét, thẩm định.
Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15
tháng 01 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b)
Trường hợp các cơ quan, đơn vị không gửi hồ sơ đánh giá, xếp loại về Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo thời gian quy định nêu trên thì
Hội đồng đánh giá xem xét, quyết định nhưng không vượt quá mức độ Hoàn thành
nhiệm vụ hoặc các đơn vị gửi hồ sơ đánh giá không đầy đủ, không đúng quy định
thì đánh giá theo kết quả chấm điểm như hồ sơ đơn vị gửi.
Điều 10. Quy trình, trình tự đánh giá và thẩm quyền công nhận
1.
Quy trình đánh giá, xếp loại
a)
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm đối với tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức theo Quy định này, gửi toàn bộ
hồ sơ và các văn bản có liên quan lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường
trực là Sở Nội vụ).
b) Sở
Nội vụ nhận hồ sơ, tổng hợp kết quả tự đánh mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm
đối với với tổ chức và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng
ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
c) Tổ
giúp việc của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, đối chiếu kết quả
tự chấm của các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí của Quy định này; tổng hợp
báo cáo Hội đồng về kết quả đánh giá đối với tổ chức và lãnh đạo các cơ quan,
đơn vị.
d) Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh tổ chức phiên họp để xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và lãnh đạo cơ quan, đơn vị; trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
2.
Thẩm quyền công nhận
a)
UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
Xem xét, quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với lãnh
đạo cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền theo quy định.
b)
Giám đốc Sở Nội vụ đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với
các Hội đặc thù cấp tỉnh.
c) Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại
các đơn vị trực thuộc và xếp loại chất lượng công chức, viên chức theo phân cấp.
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại đối với
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
d) Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các Hội có tính chất đặc
thù cấp huyện và cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp, bao gồm Phó Chủ tịch
UBND cấp huyện.
Điều 11. Chế độ khen thưởng, kỷ luật và giám sát đánh giá.
1.
Các cơ quan, đơn vị được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen
thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
2.
Các cơ quan, đơn vị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc để xảy ra những vấn
đề gây bức xúc trong dư luận, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo quy định.
3.
Hàng năm, Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện những
quy định của Quy định này. Đồng thời, có biện pháp giải quyết tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hoặc xử lý kỷ luật đối với
các tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1.
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
a) Tổ
chức triển khai, thực hiện nghiêm túc Quy định này; hàng năm, có trách nhiệm tự
đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị theo quy
định, đảm bảo tính trung thực và khách quan, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
theo đúng thời gian quy định.
b) Đối
với việc xây dựng Quy định đánh giá các đơn vị, tổ chức trực thuộc: Các cơ
quan, đơn vị phải cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá, chấm điểm mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hàng năm theo Quy định này và các văn bản hướng dẫn đánh giá đối với
ngành, lĩnh vực (giáo dục, y tế và các ngành khác); có thể bổ sung, đưa ra khỏi
tiêu chí đánh giá những nội dung không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị, tổ chức trực thuộc nhưng phải bảo đảm chặt chẽ, khoa học, không bỏ sót
nhiệm vụ.
2.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời
tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định. Theo dõi các tiêu chí về cải cách hành chính, dân vận
chính quyền và các tiêu chí liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ.
3.
Giao Sở Tài chính theo dõi tiêu chí đánh giá về công tác tài chính trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
4.
Giao Văn phòng UBND tỉnh dõi việc thực hiện Chương trình công tác năm, các nhiệm
vụ UBND tỉnh giao cho các ngành, lĩnh vực; các văn bản phê bình, nhắc nhở của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; công tác báo cáo định kỳ, chuyên đề và theo dõi
các tiêu chí liên quan khác ở các phụ lục theo chức năng, nhiệm vụ.
5.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Theo dõi, đánh giá kết quả hỗ trợ doanh nghiệp và cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh đối với UBND các huyện, thành phố; phối hợp
với Cục Thống kê tỉnh theo dõi, cung cấp tài liệu về các chỉ số phát triển kinh
tế - xã hội của UBND cấp huyện và theo dõi các tiêu chí liên quan khác ở các phụ
lục theo chức năng, nhiệm vụ.
6.
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các nội
dung, tiêu chí về kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng chống
tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Ủy ban kiểm
tra Tỉnh ủy; Liên đoàn Lao động tỉnh; Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp
tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh theo dõi các nội dung liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của mình về việc đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị và cung cấp thông tin theo đề nghị của Hội đồng đánh giá (thông
qua Sở Nội vụ)./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC UBND TỈNH; BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
A
|
TỔNG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CƠ QUAN, TỔ CHỨC (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII, không bao gồm điểm
trừ)
|
95
|
|
|
|
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
|
45
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh giao; hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh
ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
|
35
|
|
|
|
|
Công thức tính tổng điểm =
|
Số việc thực hiện x số điểm
|
Tổng việc được giao
|
*
Trong đó số việc thực hiện: là những công việc hoàn thành đúng thời hạn, hiệu
quả chất lượng đầu ra được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
*
Trường hợp có thực hiện công việc nhưng chậm thời gian theo quy định được
tính bằng 1/2 công việc.
|
*
Trường hợp không thực hiện công việc hoặc tham mưu sai sót được tính là không
hoàn thành.
|
-
|
Triển
khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản cấp trên (Luật, văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh) về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (không
thực hiện, thực hiện chậm)
|
15
|
|
|
Các văn bản triển khai văn bản theo dõi của
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
-
|
Thực
hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh (các cơ quan, đơn vị đăng ký xây dựng các chương trình, đề án trong năm,
trình UBND tỉnh thông qua, ban hành Chương trình công tác năm của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện)
|
20
|
|
|
Chương trình công tác được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; báo cáo kết quả thực hiện; kết quả theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh
|
Đối với những đơn vị đã đăng ký Chương trình
công tác nhưng không thực hiện hoặc thực hiện chậm đã được UBND tỉnh cho gia
hạn sau thì bị trừ 1/2 điểm đối với nội dung đó
|
2
|
Tổ
chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác năm; chấp
hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND tỉnh hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông
tin (cơ quan, đơn vị nộp thiếu báo cáo năm: trừ 05 điểm; thiếu báo cáo
quý: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 02 điểm; cơ quan, đơn vị nộp chậm
theo thời gian quy định hoặc báo cáo không thể hiện đầy đủ thông tin trừ bằng
1/2 tổng điểm quy định đối với từng loại báo cáo, nhưng tổng điểm trừ không
quá 10 điểm ).
|
10
|
|
|
Báo cáo đánh giá năm của các sở, ngành, các
báo cáo tháng, quý, năm
|
Thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (lấy kết quả chấm
điểm cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt 100 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 90-99 điểm
|
4
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 80-89 điểm
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 70-79 điểm
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 60-69 điểm
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt dưới 60 điểm
|
0
|
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH (lấy kết quả chấm
điểm DDCI của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ
số DDCI đạt 90-100 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 80-99 điểm
|
4
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 70-79 điểm
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 60-69 điểm
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 50-59 điểm
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Chỉ
số DDCI đạt dưới 50 điểm
|
0
|
|
|
|
|
III
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ VÀ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hàng năm có tổ chức hội nghị cán bộ, công
chức, viên chức; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính
đáng của cán bộ, công chức, viên chức (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực
hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
|
Thực
hiện tốt nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn
vị; thành lập Ban Chỉ đạo hoặc phân công lãnh đạo và cán bộ phụ trách công
tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định (không thực hiện 01 nội
dung hoặc thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi
của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ
sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các
hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định tại Điều 7 Mục 2 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực hiện
không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai, hình ảnh về việc niêm
yết các loại hồ sơ của cơ quan, đơn vị; các báo cáo kiểm tra đột xuất của tổ
giúp việc
|
|
|
Thực
hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các
tổ chức khác trong việc thực hiện QCDC (không thực hiện 01 nội dung hoặc
thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
2
|
Công
tác dân vận chính quyền (lấy kết quả
được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
3
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành khá
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành
|
1
|
|
|
|
|
|
Không
hoàn thành
|
0
|
|
|
|
|
IV
|
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng
chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Ban
hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng hàng năm (Ban
hành được kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng năm chậm trừ
01 điểm; không ban hành kế hoạch năm trừ 02 điểm)
|
2
|
|
|
Các văn bản, kế hoạch triển khai
|
|
2
|
Thực
hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (Đạt từ 70 đến dưới 100%
kế hoạch trừ 01 điểm; đạt 50% đến dưới 70% kế hoạch trừ 02 điểm; đạt
dưới 50% kế hoạch trừ 03 điểm).
|
3
|
|
|
Các kế hoạch, kết luận sau kiểm tra
|
|
3
|
Kê
khai, công khai tài sản, tài chính theo quy định (Kê khai không đầy
đủ, không đúng quy định trừ 02 điểm)
|
2
|
|
|
|
|
4
|
Thực
hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định (Giải
quyết được 80% - dưới 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết trừ 01 điểm; giải quyết được 50% - dưới 80% đơn, thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 02 điểm; giải quyết được dưới 50% đơn,
thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 03 điểm).
|
3
|
|
|
Thống kê của Thanh tra tỉnh
|
|
V
|
Thực hiện quy định của đảng, pháp luật của nhà nước về
xây dựng cơ quan, đơn vị
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Quản
lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức; thực hiện công tác văn thư - lưu trữ; công tác thi đua - khen thưởng
đúng quy định.
|
2
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện và theo dõi của Sở
Nội vụ
|
|
2
|
Không
có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị kỷ luật, đạo đức lối sống; không
có cán bộ vi phạm các tệ nạn xã hội. Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc
quyền quản lý trực tiếp bị kỷ luật (về Đảng, Chính quyền) theo các mức: khởi
tố trừ 05 điểm; buộc thôi việc (hoặc cách chức) trừ 04 điểm; hạ bậc lương (hoặc
giáng chức) trừ 03 điểm; cảnh cáo trừ 02 điểm, khiển trách trừ 01 điểm
|
5
|
|
|
Căn cứ các văn bản thi hành kỷ luật
|
Thực hiện khi có văn bản xử lý kỷ luật của cấp
có thẩm quyền
|
3
|
Kết
quả cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị
số 17/CT-UBND ngày 07/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (vi phạm lần đầu trừ
01 điểm; vi phạm từ 02-04 lần trừ 02 điểm; vi phạm từ 05 lần trở lên
trừ 03 điểm).
|
3
|
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra Chỉ
thị 17
|
|
VI
|
Công tác tài chính
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, Kế
hoạch tài chính - ngân sách 03 năm, Kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm.
|
5
|
|
|
Các văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền
|
|
-
|
Thực
hiện đảm bảo nội dung, thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo nội dung
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo thời hạn
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo cả nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Lập
Báo cáo Tài chính và Báo cáo quyết toán hàng năm
|
5
|
|
|
Báo cáo Tài chính và Báo cáo quyết toán
|
|
-
|
Thực
hiện đảm bảo nội dung, thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo nội dung
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo thời hạn
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo cả nội dung và thời hạn)
|
0
|
|
|
|
|
VII
|
Kết quả đánh giá các tổ chức chính trị, xã hội của đơn vị (đạt Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chấm điểm tối đa; đạt Hoàn thành tốt nhiệm vụ chấm bằng 1/2
tổng điểm; đạt từ mức độ Hoàn thành nhiệm vụ trở xuống chấm 0 điểm; đơn vị
không thành lập tổ chức nêu trên thì chấm bằng 1/3 tổng điểm quy định)
|
5
|
|
|
Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền
|
|
1
|
Kết
quả Công tác Đảng
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Kết
quả công tác Công đoàn
|
1,5
|
|
|
|
|
3
|
Kết
quả công tác Đoàn Thanh niên
|
1,5
|
|
|
|
|
VIII
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Điểm
cộng (các thành viên Hội đồng đánh giá
cho điểm thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có Đề án ứng dụng thực tiễn)
|
5
|
|
|
Báo cáo giải trình điểm thưởng kèm theo Đề
án, dự án hoặc các tài liệu liên quan
|
|
2
|
Điểm
trừ (Các thành viên Hội đồng đánh giá
trừ điểm đối với đơn vị như nội dung tại điểm b, khoản 3, Điều 4 của Quy định; mỗi vụ việc trừ 02 điểm; đơn vị bị văn bản phê bình của
UBND tỉnh mỗi văn bản trừ 01 điểm; đơn vị bị văn bản đề nghị rút kinh nghiệm
của UBND tỉnh trừ 0.5 điểm)
|
|
|
|
Văn bản phê bình và các văn bản có liên quan
|
|
B
|
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mức độ hoàn thành: HTXSNV; HTTNV; HTNV; KHTNV
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Quy định này
|
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
A
|
TỔNG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII, không bao gồm
điểm trừ)
|
95
|
|
|
|
|
I
|
Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên địa
bàn cấp huyện theo các chỉ tiêu được Nghị quyết của HĐND cấp huyện phê chuẩn
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
|
20
|
|
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Kế hoạch của UBND
huyện; Báo cáo kết quả thực hiện và theo dõi của các Sở, ngành liên quan
|
|
+
Đạt 100% kế hoạch trở lên: được điểm chuẩn tối đa;
|
|
|
+
Đạt từ 70% đến dưới 100% KH: được 2/3 điểm
chuẩn tối đa;
|
|
|
+
Đạt 50% đến dưới 70% KH: được 1/2 điểm chuẩn tối đa;
|
|
|
+
Đạt dưới 50% KH: 0 điểm;
|
|
|
1
|
Nhóm
tiêu chí về kinh tế
|
7,5
|
|
|
|
|
-
|
Tốc
độ tăng trưởng kinh tế
|
1
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các ngành có liên quan theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chí để đánh giá cuối năm
|
-
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
1
|
|
|
|
-
|
Tổng
giá trị sản xuất
|
1
|
|
|
|
-
|
Cơ
cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế
|
1
|
|
|
|
-
|
Tổng
vốn đầu tư toàn xã hội
|
1
|
|
|
|
-
|
Tổng
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
1
|
|
|
|
-
|
Hạ
tầng giao thông
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Hạ
tầng cấp, thoát nước và đô thị
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Hạ
tầng cấp điện
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Nhóm
tiêu chí về Văn hóa - Xã hội
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Tốc
độ tăng dân số
|
0,5
|
|
|
|
Sở LĐ&TB XH, Sở Y tế, Sở GDĐT, Sở VHTTDL
theo dõi
|
-
|
Lao
động và việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Giảm
nghèo
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Y tế
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Giáo
dục
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Văn
hóa
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Nhóm
tiêu chí về môi trường
|
4
|
|
|
|
-
|
Tỷ
lệ che phủ rừng
|
1
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, báo cáo kết quả về Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh
|
-
|
Xử
lý chất thải rắn
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Xử
lý nước thải
|
1
|
|
|
|
-
|
Xử
lý ô nhiễm không khí
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ
hộ gia đình được sử dụng nước sạch
|
1
|
|
|
|
4
|
Nhóm
tiêu chí về an ninh trật tự
|
2
|
|
|
|
|
-
|
Kết
quả phòng chống tội phạm
|
1
|
|
|
|
Công an tỉnh theo dõi
|
-
|
Kết
quả giảm tỷ lệ tai nạn giao thông
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Công
tác phòng chống cháy nổ
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Nhóm
tiêu chí về quốc phòng
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Kết
quả tuyển quân
|
0,5
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy
|
-
|
Kết
quả xây dựng dân quân tự vệ, dự bị động viên
|
1
|
|
|
|
Quân sự tỉnh theo dõi
|
6
|
Nhóm
tiêu chí nông thôn mới
|
2
|
|
|
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh theo dõi
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
25
|
|
|
|
|
1
|
Tổ
chức thực hiện các văn bản pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao; hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của
Tỉnh ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của
UBND cấp huyện.
|
15
|
|
|
|
|
Công thức tính tổng điểm =
|
Số việc thực hiện x số điểm
|
Tổng việc được giao
|
*
Trong đó số việc thực hiện: là những công việc hoàn thành đúng thời hạn, hiệu
quả chất lượng đầu ra được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
*
Trường hợp có thực hiện công việc nhưng chậm thời gian theo quy định được
tính bằng 1/2 công việc.
|
*
Trường hợp không thực hiện công việc hoặc công việc không đảm bảo chất lượng
được tính là không hoàn thành.
|
-
|
Triển
khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản cấp trên (Luật, văn bản của
Chính phủ, của Sở, ngành, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh).
|
5
|
|
|
Các văn bản triển khai văn bản theo dõi của
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
-
|
Thực
hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh (các cơ quan, đơn vị đăng ký xây dựng các chương trình, đề án trong
năm, trình UBND tỉnh thông qua, ban hành Chương trình công tác năm của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện)
|
10
|
|
|
Chương trình công tác được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; báo cáo kết quả thực hiện; kết quả theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh
(Tùy vào số lượng nhiệm vụ đăng ký trong chương trình và dung lượng của nhiệm
vụ đó, Hội đồng quyết định chấm điểm tối đa hoặc thấp hơn điểm tối đa 20 điểm
nhằm đảm bảo công bằng trong việc đơn vị đăng ký nhiều nhiệm vụ, đơn vị đăng
ký ít nhiệm vụ)
|
Đối với những đơn vị đã đăng ký Chương trình
công tác nhưng không thực hiện hoặc thực hiện chậm đã được UBND tỉnh cho gia
hạn sau thì bị trừ 1/2 điểm đối với nội dung đó
|
2
|
Tổ
chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác năm; chấp
hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND tỉnh hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông
tin (cơ quan, đơn vị nộp thiếu báo cáo năm: trừ 05 điểm; thiếu báo cáo
quý: trừ 03 điểm; thiếu báo cáo tháng: trừ 02 điểm; cơ quan, đơn vị nộp chậm
theo thời gian quy định trừ bằng 1/2 tổng điểm quy định đối với từng loại báo
cáo, nhưng tổng điểm trừ không quá 10 điểm ).
|
10
|
|
|
Báo cáo đánh giá năm của UBND cấp huyện, các
báo cáo tháng, quý, năm, Văn phòng UBND tỉnh theo dõi.
|
|
III
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (lấy kết quả chấm điểm cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt 100 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 90-99 điểm
|
4
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 80-89 điểm
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 70-79 điểm
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 60-69 điểm
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Chỉ
số cải cách hành chính đạt dưới 60 điểm
|
0
|
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ (lấy kết quả chấm điểm DDCI của UBND các huyện, thành
phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ
số DDCI đạt 90-100 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 80-99 điểm
|
4
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 70-79 điểm
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 60-69 điểm
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ
số DDCI đạt từ 50-59 điểm
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Chỉ
số DDCI đạt dưới 50 điểm
|
0
|
|
|
|
|
III
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ VÀ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hàng năm có tổ chức hội nghị cán bộ, công chức,
viên chức; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của
cán bộ, công chức, viên chức (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực hiện
không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
|
Thực
hiện tốt nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn
vị; thành lập Ban Chỉ đạo hoặc phân công lãnh đạo và cán bộ phụ trách công
tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định (không thực hiện 01 nội
dung hoặc thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi
của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ
sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các
hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định tại Điều 7 Mục 2 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực hiện
không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai, hình ảnh về việc niêm
yết các loại hồ sơ của cơ quan, đơn vị; các báo cáo kiểm tra đột xuất của tổ
giúp việc
|
|
|
Thực
hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các
tổ chức khác trong việc thực hiện QCDC (không thực hiện 01 nội dung hoặc
thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
2
|
Công
tác dân vận chính quyền (lấy kết quả
được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
3
|
|
|
Sở Nội vụ theo dõi
|
|
|
Hoàn
thành tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành khá
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành
|
1
|
|
|
|
|
|
Không
hoàn thành
|
0
|
|
|
|
|
IV
|
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và phòng
chống tham nhũng theo kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
|
|
Theo dõi của Thanh tra tỉnh.
|
|
1
|
Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng hàng năm (Ban hành được
kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng năm chậm trừ 01
điểm; không ban hành kế hoạch năm trừ 02 điểm)
|
2
|
|
|
Các văn bản, kế hoạch triển khai
|
|
2
|
Thực
hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (Đạt từ 70 đến dưới 100%
kế hoạch trừ 01 điểm; đạt 50% đến dưới 70% kế hoạch trừ 02 điểm;đạt dưới 50%
kế hoạch trừ 03 điểm).
|
3
|
|
|
Các kế hoạch, kết luận sau kiểm tra và kết quả
khắc phục của các đơn vị.
|
|
3
|
Kê
khai, công khai tài sản, tài chính theo quy định (Kê khai không đầy đủ,
không đúng quy định trừ 02 điểm)
|
2
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện và các tài liệu
minh chứng liên quan.
|
|
4
|
Thực
hiện giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định (Giải
quyết được 80% - dưới 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết trừ 01 điểm; giải quyết được 50% - dưới 80% đơn, thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 02 điểm; giải quyết được dưới 50% đơn,
thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết trừ 03 điểm).
|
3
|
|
|
Thống kê của Thanh tra tỉnh
|
|
V
|
Thực hiện quy định của đảng, pháp luật của nhà nước về
xây dựng cơ quan, đơn vị
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Quản
lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức; thực hiện công tác văn thư - lưu trữ; công tác thi đua - khen thưởng
đúng quy định.
|
2
|
|
|
Các văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực
hiện; kết quả theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
2
|
Không
có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị kỷ luật, đạo đức lối sống; không
có cán bộ vi phạm các tệ nạn xã hội. Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc
quyền quản lý trực tiếp bị kỷ luật (về Đảng, Chính quyền) theo các mức: khởi
tố trừ 05 điểm; buộc thôi việc (hoặc cách chức) trừ 03 điểm; hạ bậc lượng (hoặc
giáng chức) trừ 02 điểm; khiển trách trừ 01 điểm (mỗi cơ quan, đơn vị chỉ
áp dụng một hình thức cao nhất).
|
5
|
|
|
Căn cứ các văn bản theo dõi của Sở Nội vụ về
thi hành kỷ luật
|
|
3
|
Kết
quả cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị
số 17/CT-UBND ngày 07/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (vi phạm lần đầu trừ
01 điểm; vi phạm từ 02-04 lần trừ 02 điểm; vi phạm từ 05 lần trở lên trừ 03
điểm).
|
3
|
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra Chỉ
thị 17; kết quả theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
VI
|
Kết quả hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh
|
5
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi.
|
|
1
|
Kết
quả chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các chính sách, quy định nhà nước và của tỉnh
tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh (đánh giá khả
năng thực hiện các chính sách, quy định nhà nước và của tỉnh: tốt 01 điểm;
khá 0,5 điểm; còn lại 0 điểm).
|
1
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
2
|
Kết
quả thu hút đầu tư (đánh giá theo tỷ lệ thu hút đầu tư so với mức trung
bình toàn tỉnh: cao 01 điểm; khá 0,5 điểm; trung bình 0 điểm).
|
1
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
3
|
Thực
hiện công bố công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đơn giá bồi thường
GPMB; thông tin thường xuyên về các cơ chế, chính sách, chính sách thuế (thực
hiện công bố công khai: 01 điểm; thực hiện chưa tốt: 0,5 điểm; không thực hiện:
0 điểm).
|
1
|
|
|
Văn bản triển khai và kết quả triển khai thực
hiện công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, văn bản theo dõi của
Sở TNMT
|
|
4
|
Khả
năng tiếp cận đất đai
|
1
|
|
|
Văn bản theo dõi của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
-
|
Sự
phù hợp của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (phù hợp được 0.5 điểm;
thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch: 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Nộp báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu sử
dụng đất của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ cho
các huyện, thành phố.
|
|
-
|
Công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng (chậm tiến độ dự án trừ 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai thực hiện
dự án theo từng giai đoạn về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
|
|
5
|
Kết
quả hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
1
|
|
|
Các văn bản triển khai và kết quả thực hiện,
văn bản theo dõi của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
VII
|
Công tác tài chính
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, Kế
hoạch tài chính - ngân sách 03 năm, Kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm.
|
5
|
|
|
Các văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền
|
|
-
|
Thực
hiện đảm bảo nội dung, thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo nội dung
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo thời hạn
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo cả nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Lập
Báo cáo Tài chính và Báo cáo quyết toán hàng năm
|
5
|
|
|
Báo cáo Tài chính và Báo cáo quyết toán
|
|
-
|
Thực
hiện đảm bảo nội dung, thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo nội dung
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo thời hạn
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo cả nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
VIII
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Điểm
cộng (các thành viên Hội đồng đánh giá
cho điểm thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có Đề án ứng dụng thực tiễn)
|
5
|
|
|
Báo cáo giải trình điểm thưởng kèm theo Đề
án, dự án hoặc các tài liệu liên quan
|
|
2
|
Điểm
trừ (Các thành viên Hội đồng đánh giá
trừ điểm đối với đơn vị như nội dung tại điểm b, khoản 3, Điều 4 của Quy định;
mỗi vụ việc trừ 02 điểm; đơn vị bị văn bản phê bình của UBND tỉnh mối văn bản
trừ 01 điểm; đơn vị bị văn bản đề nghị
rút kinh nghiệm của UBND tỉnh trừ 0.5 điểm)
|
|
|
|
Văn bản phê bình và các văn bản có liên quan
|
|
B
|
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mức độ hoàn thành: HTXSNV; HTTNV; HTNV; KHTNV
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ và Quy định này
|
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ;
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
A
|
TỔNG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CƠ QUAN, TỔ CHỨC (I+II+III+IV+V+VI+VII, không bao gồm điểm trừ)
|
100
|
|
|
|
|
I
|
Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Tự chủ trong xây dựng kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ hàng năm
|
30
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công: bao gồm phần kế
hoạch do đơn vị xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, năng lực của đơn vị
theo quy định của pháp luật và phần kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được
giao (nội dung không đầy đủ theo quy định để đảm bảo thực hiện đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả trừ ½ tổng điểm)
|
5
|
|
|
Kế hoạch của đơn vị được phê duyệt; kết quả
theo dõi của Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
|
|
-
|
Tổ
chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng và
thời hạn hoàn thành công việc (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn
thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao trong năm).
|
25
|
|
|
Báo cáo năm về kết quả thực hiện; kết quả theo
dõi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
|
|
Công thức tính tổng điểm =
|
Số việc thực hiện x 25
|
Tổng việc được giao
|
2
|
Tự chủ về biên chế, nhân sự
|
5
|
|
|
|
|
|
Việc
quản lý, tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật viên chức,
người lao động theo quy định của pháp luật; thuê hợp đồng lao động để thực hiện
nhiệm vụ (thực hiện không đúng, không đầy đủ đối với một nội dung trừ 01
điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
|
|
Báo cáo kết quả, hồ sơ liên quan; kết quả
theo dõi của Sở Nội vụ.
|
|
3
|
Hội đồng quản lý
|
5
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư phải thành lập
Hội đồng quản lý để quyết định những vấn đề quan trọng trong quá trình hoạt động
của đơn vị; ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và phê duyệt quy chế hoạt động
và tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động được giao (Không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chấm 0 điểm).
|
5
|
|
|
Các văn bản minh chứng.
|
|
II
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng phương án phân loại đơn vị sự nghiệp
|
5
|
|
|
Quyết định phê duyệt và Quyết định phê duyệt
giai đoạn tiếp theo của cấp có thẩm quyền.
|
|
-
|
Đã
thực hiện (Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phân loại đơn vị sự
nghiệp);
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Chưa
thực hiện (Chưa có quyết định phê duyệt và hết giai đoạn nhưng chưa có phương
án giai đoạn tiếp theo).
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Báo
cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
định kỳ hằng năm
|
10
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm hàng năm.
|
|
-
|
Thực
hiện đảm bảo nội dung, thời hạn
|
10
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo nội dung
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo cả nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
III
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ VÀ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hàng năm có tổ chức hội nghị cán bộ, công
chức, viên chức; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính
đáng của cán bộ, công chức, viên chức (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực
hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện.
|
|
|
Thực
hiện tốt nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn
vị; thành lập Ban Chỉ đạo hoặc phân công lãnh đạo và cán bộ phụ trách công
tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định (không thực hiện 01 nội
dung hoặc thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện.
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi
của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ
sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các
hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định tại Điều 7 Mục 2 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực hiện
không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai, hình ảnh về việc niêm
yết các loại hồ sơ của cơ quan, đơn vị; các báo cáo kiểm tra đột xuất của tổ
giúp việc.
|
|
|
Thực
hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các
tổ chức khác trong việc thực hiện QCDC (không thực hiện 01 nội dung hoặc
thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
2
|
Công
tác dân vận chính quyền (lấy kết quả
được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
3
|
|
|
Quyết định đánh giá của UBND tỉnh
|
|
|
Hoàn
thành tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành khá
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành
|
1
|
|
|
|
|
|
Không
hoàn thành
|
0
|
|
|
|
|
IV
|
Thực hiện Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Lập dự toán của đơn vị sự nghiệp
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Lập
dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm
kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và căn cứ kết quả thu chi tài
chính năm trước liền kề.
|
2,5
|
|
|
Dự toán thu, chi được phê duyệt.
|
|
-
|
Lập
dự toán 02 năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp
công lập trên cơ sở căn cứ kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo hoạt động thường
xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao của năm trước
liền kề và nhiệm vụ tăng hoặc giảm của năm kế hoạch.
|
2,5
|
|
|
Dự toán thu, chi được phê duyệt.
|
|
2
|
Trình cấp có thẩm quyền phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Trình
cấp có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ổn định
trong 03 năm và phê duyệt dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo hoạt động
thường xuyên trong năm đầu thời kỳ ổn định.
|
2,5
|
|
|
Quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
-
|
Trong
thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan chủ quản căn cứ
vào dự toán thu, chi của đơn vị sự nghiệp lập, xem xét tổng hợp dự toán ngân
sách Nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
|
2,5
|
|
|
Báo cáo dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định.
|
|
3
|
Quyết toán
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Định
kỳ tháng cuối quý và cuối năm, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo kế toán, báo cáo
quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt
theo quy định (Thiếu 01 báo cáo trừ 01 điểm, tổng số không trừ quá 05 điểm).
|
5
|
|
|
Báo cáo Quý, năm về hoạt động thu, chi ngân
sách.
|
|
V
|
Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Bảo
đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
|
3
|
|
|
Báo cáo kết quả chất lượng hoạt động được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho ý kiến
|
|
2
|
Tổ chức
thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ
cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định.
|
2
|
|
|
Các Quy chế; báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
3
|
Quản
lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch
toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định.
|
3
|
|
|
Báo cáo kết quả quản lý, bảo toàn và phát triển
vốn.
|
|
4
|
Thực
hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy
định của pháp luật.
|
2
|
|
|
Các quy định về công khai, trách nhiệm giải
trình của đơn vị sự nghiệp.
|
|
5
|
Không
có công chức, viên chức, người lao động vi phạm kỷ luật, đạo đức lối sống; không
có công chức, viên chức vi phạm các tệ nạn xã hội. Có công chức, viên chức,
người lao động bị kỷ luật về (đảng, chính quyền) theo các mức: Khởi tố trừ 05
điểm; buộc thôi việc hoặc cách chức trừ 04 điểm; hạ bậc lương hoặc giáng chức
trừ 03 điểm; cảnh cáo trừ 02 điểm; khiển trách trừ 01 điểm.
|
5
|
|
|
Các văn bản thi hành kỷ luật; theo dõi của Đảng
ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, của Sở Nội vụ và các đơn vị có liên
quan.
|
|
VI
|
Kết quả đánh giá các tổ chức chính trị, xã hội của đơn vị
(đạt Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chấm điểm tối đa; đạt Hoàn thành tốt nhiệm
vụ chấm bằng 1/2 tổng điểm; đạt từ mức độ Hoàn thành nhiệm vụ trở xuống chấm
0 điểm; đơn vị không thành lập tổ chức nêu trên thì chấm bằng 1/3 tổng điểm
quy định)
|
5
|
|
|
Các Quyết định công nhận
|
|
1
|
Kết
quả công tác Đảng.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Kết
quả công tác công đoàn.
|
1,5
|
|
|
|
|
3
|
Kết
quả công tác Đoàn thanh niên.
|
1,5
|
|
|
|
|
VII
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Điểm
cộng (các thành viên Hội đồng đánh giá cho
điểm thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có Đề án ứng dụng thực tiễn)
|
5
|
|
|
Báo cáo giải trình điểm thưởng kèm theo Đề
án, dự án hoặc các tài liệu liên quan.
|
|
2
|
Điểm
trừ (Các thành viên Hội đồng đánh giá
trừ điểm đối với đơn vị như nội dung tại điểm b, khoản 3, Điều 4 của Quy định;
mỗi vụ việc trừ 02 điểm; đơn vị bị văn bản phê bình của UBND tỉnh mối văn bản
trừ 01 điểm; đơn vị bị văn bản đề nghị rút
kinh nghiệm của UBND tỉnh trừ 0.5 điểm)
|
|
|
|
Văn bản phê bình và các văn bản có liên quan.
|
|
B
|
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mức độ hoàn thành: HTXSNV; HTTNV; HTNV; KHTNV
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Quy định này
|
|
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN; ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
A
|
TỔNG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CƠ QUAN, TỔ CHỨC (I+II+III+IV+V+VI+VII, không bao gồm điểm trừ)
|
100
|
|
|
|
|
I
|
Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, biên chế, nhân sự
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Tự chủ trong xây dựng kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ hàng năm
|
35
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công: bao gồm phần kế
hoạch do đơn vị xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, năng lực của đơn vị
theo quy định của pháp luật và phần kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được
giao (nội dung không đầy đủ theo quy định để đảm bảo thực hiện đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả trừ ½ tổng điểm)
|
5
|
|
|
Kế hoạch của đơn vị được phê duyệt; kết quả theo
dõi của Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
|
|
-
|
Tổ
chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác trọng tâm hàng
năm sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm chất lượng và thời hạn hoàn
thành công việc (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ
so với tổng số công việc được giao trong năm).
|
30
|
|
|
Báo cáo năm về kết quả thực hiện; kết quả
theo dõi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ.
|
|
|
Công
thức tính tổng điểm =
|
Số việc thực hiện x 30
|
|
|
|
|
|
Tổng việc được giao
|
|
|
2
|
Tự chủ về biên chế, nhân sự
|
5
|
|
|
|
|
|
Việc
quản lý, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật viên chức, người lao động
theo quy định của pháp luật (thực hiện không đúng, không đầy đủ một nội dung
trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm).
|
5
|
|
|
Báo cáo kết quả, hồ sơ liên quan; kết quả
theo dõi của Sở Nội vụ.
|
|
II
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng phương án phân loại đơn vị sự nghiệp
|
5
|
|
|
Quyết định phê duyệt và Quyết định phê duyệt
giai đoạn tiếp theo của cấp có thẩm quyền.
|
|
-
|
Đã
thực hiện (Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phân loại đơn vị sự nghiệp);
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Chưa
thực hiện (Chưa có quyết định phê duyệt và hết giai đoạn nhưng chưa có phương
án giai đoạn tiếp theo).
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Báo
cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
định kỳ hàng năm
|
10
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm theo quy định
|
|
-
|
Thực
hiện đảm bảo nội dung, thời hạn
|
10
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo nội dung
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Thực
hiện không đảm bảo thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đảm bảo cả nội dung và thời hạn
|
0
|
|
|
|
|
III
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ VÀ CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hàng năm có tổ chức hội nghị cán bộ, công chức,
viên chức; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của
cán bộ, công chức, viên chức (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực hiện
không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
|
Thực
hiện tốt nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn
vị; thành lập Ban Chỉ đạo hoặc phân công lãnh đạo và cán bộ phụ trách công
tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định (không thực hiện 01 nội
dung hoặc thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi
của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ
sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, công dân; mở rộng các
hình thức dân chủ để nhân dân tham gia, góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định tại Điều 7 Mục 2 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ (không thực hiện 01 nội dung hoặc thực hiện
không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai, hình ảnh về việc niêm
yết các loại hồ sơ của cơ quan, đơn vị; các báo cáo kiểm tra đột xuất của tổ
giúp việc
|
|
|
Thực
hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các
tổ chức khác trong việc thực hiện QCDC (không thực hiện 01 nội dung hoặc
thực hiện không đầy đủ, hiệu quả chấm 0 điểm)
|
0,5
|
|
|
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
2
|
Công
tác dân vận chính quyền (lấy kết quả
được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
3
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành khá
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành
|
1
|
|
|
|
|
|
Không
hoàn thành
|
0
|
|
|
|
|
IV
|
Thực hiện Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Lập dự toán của đơn vị sự nghiệp
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Lập
dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch,
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và căn cứ kết quả thu chi tài chính năm
trước liền kề.
|
2,5
|
|
|
Dự toán thu, chi được phê duyệt
|
|
-
|
Lập
dự toán 02 năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp
công lập trên cơ sở căn cứ kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo hoạt động thường
xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao của năm trước
liền kề và nhiệm vụ tăng hoặc giảm của năm kế hoạch.
|
2,5
|
|
|
Dự toán thu, chi được phê duyệt
|
|
2
|
Trình cấp có thẩm quyền phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Trình
cấp có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ổn định trong
03 năm và phê duyệt dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo hoạt động thường
xuyên trong năm đầu thời kỳ ổn định.
|
2,5
|
|
|
Quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
-
|
Trong
thời kỳ ổn định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan chủ quản căn cứ
vào dự toán thu, chi của đơn vị sự nghiệp lập, xem xét tổng hợp dự toán ngân
sách Nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
|
2,5
|
|
|
Báo cáo dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định
|
|
3
|
Quyết toán
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Định
kỳ tháng cuối quý và cuối năm, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo kế toán, báo cáo
quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt
theo quy định (Thiếu 01 báo cáo trừ 01 điểm, tổng số không trừ quá 05 điểm).
|
5
|
|
|
Báo cáo Quý, năm về hoạt động thu, chi ngân
sách
|
|
V
|
Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Bảo
đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định.
|
3
|
|
|
Báo cáo kết quả chất lượng hoạt động được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho ý kiến
|
|
2
|
Tổ
chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân
chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định.
|
2
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
3
|
Quản
lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch
toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định.
|
3
|
|
|
Báo cáo kết quả quản lý, bảo toàn và phát triển
vốn
|
|
4
|
Thực
hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy
định của pháp luật.
|
2
|
|
|
Các quy định về công khai, trách nhiệm giải
trình của đơn vị sự nghiệp
|
|
5
|
Không
có công chức, viên chức, người lao động vi phạm kỷ luật, đạo đức lối sống;
không có công chức, viên chức vi phạm các tệ nạn xã hội. Có công chức, viên
chức, người lao động bị kỷ luật về (đảng, chính quyền) theo các mức: Khởi tố
trừ 05 điểm; buộc thôi việc hoặc cách chức trừ 04 điểm; hạ bậc lương hoặc
giáng chức trừ 03 điểm; cảnh cáo trừ 02 điểm; khiển trách trừ 01 điểm.
|
5
|
|
|
Các văn bản theo dõi của Đảng ủy khối các cơ
quan và doanh nghiệp tỉnh, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan.
|
|
VI
|
Kết quả đánh giá các tổ chức chính trị, xã hội của đơn vị (đạt Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chấm điểm tối đa; đạt Hoàn thành tốt nhiệm vụ chấm bằng 1/2
tổng điểm; đạt từ mức độ Hoàn thành nhiệm vụ trở xuống chấm 0 điểm; đơn vị
không thành lập tổ chức nêu trên thì chấm bằng 1/3 tổng điểm quy định)
|
5
|
|
|
Các Quyết định công nhận
|
|
1
|
Kết
quả công tác Đảng.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Kết
quả công tác công đoàn.
|
1,5
|
|
|
|
|
3
|
Kết
quả công tác Đoàn thanh niên.
|
1,5
|
|
|
|
|
VII
|
Điểm cộng, điểm trừ
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Điểm
cộng (các thành viên Hội đồng đánh giá
cho điểm thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có Đề án ứng dụng thực tiễn)
|
5
|
|
|
Báo cáo giải trình điểm thưởng kèm theo Đề
án, dự án hoặc các tài liệu liên quan
|
|
2
|
Điểm
trừ (Các thành viên Hội đồng đánh giá
trừ điểm đối với đơn vị như nội dung tại điểm b, khoản 3, Điều 4 của Quy định;
mỗi vụ việc trừ 02 điểm; đơn vị bị
văn bản phê bình của UBND tỉnh mối văn bản trừ 01 điểm; đơn vị bị văn bản đề
nghị rút kinh nghiệm của UBND tỉnh trừ 0.5 điểm)
|
|
|
|
Văn bản phê bình và các văn bản có liên quan
|
|
B
|
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mức độ hoàn thành: HTXSNV; HTTNV; HTNV; KHTNV
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2021 của Chính phủ và Quy định này
|
|
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 28/05/2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
978
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|