ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT, LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Thực hiện Quyết định số
21/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 23/QĐ-BGTVT ngày
10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục
hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt,
lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 593/QĐ- UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận
tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP4, VP7.
MT02/VP7/2024/TTHC-GT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 74/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí , lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực đường sắt
|
|
|
|
|
|
1
|
Chấp thuận xây dựng chủ trương
xây dựng đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100km/h
giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống)
1.004883.H42
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
x
|
- Luật Đường sắt;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12/5/2018 của Chính phủ
- Nghị định số 91/2023/NĐ-CP
ngày 14/12/2023 của Chính phủ
|
|
x
|
- Thời gian giải quyết
- Trình tự thực hiện
|
II
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
1.000028.H42
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
x
|
- Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Thông tư số
35/2023/TT-BGTVT ngày 13/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT
|
|
|
- Thời gian giải quyết
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 74/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực đường sắt
|
|
|
1
|
1.004883.H42
|
Chấp thuận xây dựng chủ
trương xây dựng đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn
100km/h giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở
xuống)
|
Nghị định số 91/2023/NĐ-CP
ngày 14/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
|
|
II
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
|
|
1
|
1.000028.H42
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Thông tư sô 35/2023/TT-BGTVT
ngày 13/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông
tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi
tham gia giao thông trên đường bộ.
|
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ, LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÂP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh đối với các trường hợp như sau (trừ các trường hợp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Cục Đường bộ Việt Nam và Khu Quản lý đường bộ):
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm
trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải;
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở
trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến
nằm trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh kiểm tra thành phần, xem xét hồ sơ trong vòng 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ (bao gồm cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường
bộ).
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ
sơ, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại đối với hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép lưu hành xe hoặc có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Trên đoạn, tuyến đường bộ đã
được khảo sát hoặc gia cường, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát) hoặc
báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường
đường bộ) trong thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc
cấp Giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài,
tổng trọng lượng và tải trọng trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã
được cấp Giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ
này.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy
đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản
xuất gửi kèm theo xe);
- Phương án vận chuyển gồm các
nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận
chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số
kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng,
hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển
của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường
hợp phải khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường
hợp phải gia cường đường bộ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng,
khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ;
- Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 46/2015/TTBGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN
CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: ….. (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe) …..
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….. Điện
thoại: .......................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành
cho xe … (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng)… trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe:
|
Thông số kỹ thuật
|
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM)
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Thời hạn kiểm định
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho
phép tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép
tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo
(kg)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp
(dài x rộng x cao) (m)
|
|
|
2. Thông tin thiết bị chuyên
dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có):
|
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: …….
|
Khối lượng bản thân của thiết
bị (kg): ……
|
Kích thước bao của thiết bị
(dài x rộng x cao) (m): ……
|
Tính năng của thiết bị (ghi theo
thiết kế của nhà sản xuất): ……
|
3. Thông tin hàng hóa đề
nghị chuyên chở:
|
Loại hàng: …..
|
Kích thước (D x R x C) m: ….
|
Tổng khối lượng (tấn): ….
|
4. Thông tin kích thước,
khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m: …..
|
Hàng vượt bên phải thùng xe:
….. m
|
Hàng vượt phía trước thùng
xe: …. m
|
Hàng vượt bên trái thùng xe:
….. m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe:
…. m
|
Khối lượng toàn bộ (gồm:
khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng
thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) +
khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): .…. tấn
|
5. Tải trọng lớn nhất được
phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: ….. tấn
|
Cụm trục kép: ….. tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = .…. m
|
Cụm trục ba: ….. tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ..… m
|
|
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian
vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng,
đi qua đường ngang tại Km...): ......................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày…tháng…năm… đến ngày... tháng... năm…
7. Lý do đề nghị cấp Giấy
phép lưu hành xe: ......... (ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều
20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT) ……………….…………….
8. Cam kết của cá nhân, tổ
chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin
cung cấp trong đơn đề nghị
và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp
Giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an
toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương
tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)):
.........
..............................................................................................................................
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao
của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
…..., ngày….
tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: …. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)….
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
....................................................................................
- Địa chỉ: …………………………….. Điện
thoại: ...............................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành cho xe bánh xích tự hành trên đường bộ: ...........
- Biển số đăng ký (nếu có):
.....................................................................................
- Khối lượng bản thân xe:
……………………………… (kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………………………..(m)
+ Chiều rộng: ………………………………..
(m)
+ Chiều cao: ……………………………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên:
……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép
ngoài của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi
đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường
ngang tại Km …..): …………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày…tháng…năm… đến ngày... tháng... năm…
- Lý do đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe: ................ (ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều
20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT)
……………………………...
- Cam kết của cá nhân, tổ chức
đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung
cấp trong đơn đề nghị và hồ
sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được
cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): ....................
……………………………………………………………………………..........
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao của xe)
|
……, ngày….
tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP LƯU HÀNH XE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../CQCP GLHX
|
…., ngày … tháng
… năm ….
|
GIẤY
PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU
TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có
giá trị đến hết ngày…….tháng….năm…..
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật
Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-BGTVT ngày /9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới
hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích
trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa
trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ ngày …. tháng …. năm …. của …… (tên tổ chức, cá nhân đứng
đơn, địa chỉ) ………..….,
Cho phép lưu hành xe … (xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng)
… trên đường bộ của .... (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) …. với
các thông tin như sau:
1. Thông tin tổ hợp xe:
|
Thông số kỹ thuật
|
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM)
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Thời hạn kiểm định
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho phép tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép
tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo
(kg)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp
(dài x rộng x cao) (m)
|
|
2. Thông tin thiết bị
chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có): ……..
|
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: …….
|
Khối lượng bản thân của thiết
bị (kg): ……
|
Kích thước bao của thiết bị
(dài x rộng x cao) (m): ……
|
Tính năng của thiết bị (ghi
theo thiết kế của nhà sản xuất): ……
|
3. Thông tin hàng hóa đề
nghị chuyên chở:
|
Loại hàng: …..
|
Kích thước (D x R x C) m: …….
Tổng khối lượng: ….. tấn
|
4. Thông tin kích thước, khối
lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m: …..
|
Hàng vượt phía trước thùng
xe: … m
|
Hàng vượt hai bên thùng xe:….
m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe:
…. m
|
Khối lượng toàn bộ (gồm khối
lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết
bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối
lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa): …….. tấn
|
5. Tải trọng lớn nhất được
phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: ….. tấn
|
Cụm trục kép: ….. tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục: d = ……m
|
Cụm trục ba: ….. tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ……m
|
6. Tuyến đường vận chuyển
- Nơi đi ……….. (ghi cụ thể Km
……/QL (ĐT) ….., địa danh)
- Nơi đến .…….. (ghi cụ thể
Km ……/QL (ĐT) ….., địa danh)
- Các tuyến đường được đi:
...…… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển
hướng (nút giao), đi qua đường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến
nơi đến)
|
|
|
|
|
7. Các điều kiện quy định
khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người điều khiển
phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ;
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu
lực (kể cả RM/SMRM kéo theo); hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với RM/SMRM phải
chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất; phải có cờ, đèn
báo hiệu điểm nhô ra lớn nhất của kích thước bao ngoài của xe theo quy định;
- Khi lưu hành trên đường cao tốc
và qua hầm đường bộ, trạm thu phí phải tuân thủ quy định về tốc độ, khoảng
cách, làn đường và các quy định về quản lý, khai thác của công trình hoặc hướng
dẫn của đơn vị quản lý công trình đó (nếu có);
- Khi qua cầu, xe chạy đúng …. (tim
hoặc làn)…. với tốc độ ………. Không dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu; không dừng,
đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- …… (các điều kiện quy định
bảo đảm an toàn khác nếu cần thiết) …….
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường bộ.
- Cơ quan cấp Giấy phép lưu
hành xe: thông tin cá nhân, điện thoại liên hệ./.
Nơi nhận:
- …(Các cơ quan, đơn vị liên quan)…;
- Lưu: VT....
|
Lãnh đạo cơ
quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chấp thuận
chủ trương xây dựng đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn
100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV
trở xuống)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử
(thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh đối với đường ngang công cộng xây dựng trên đường sắt chuyên dùng
liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị, đường bộ
chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả
lời và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang ban hành văn bản chấp thuận
theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Gửi trên môi trường điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định;
- Bình đồ khu vực xây dựng đường
ngang.
Lưu ý: Trường hợp gửi trên môi
trường điện tử, hồ sơ đề nghị dưới dạng bản sao điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cục Đường sắt Việt Nam đối với
đường ngang xây dựng trên đường sắt quốc gia, đường ngang công cộng xây dựng
trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến quốc lộ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đối với đường ngang công cộng xây dựng trên đường sắt
chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị,
đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
+ Chủ sở hữu đường sắt chuyên
dùng đối với đường ngang chuyên dùng xây dựng trên đường sắt chuyên dùng.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đường sắt;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường
sắt ;
- Nghị định số 91/2023/NĐ-CP
ngày 14/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
Mẫu
Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
V/v ….(4)…
|
…..(3)….,
ngày tháng … năm 20…
|
Kính
gửi:...(5)……..
………………………………………………………………(6)......................................
...................................................................................................................................
Đường ngang dự kiến xây dựng tại
……(7)……………………………; giao cắt với đường bộ ……(8)……., cấp... (9)…….., tại km
.............................................................................
(lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt …………..(10) .........................................
- Đoạn đường bộ hai bên đường sắt
trong phạm vi 100 m mỗi bên là ....(11)..................
- Hình thức tổ chức phòng vệ
………………………………(12) .........................................
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình:...(13) .................................................................
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ đường ngang... (14)...............................
………….(2)………… đề nghị …….(5)
........................................... xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….:
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản đề
nghị:
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương (nếu có).
(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề
nghị chấp thuận chủ trương.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung công
văn.
(5): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(6): Nêu lý do cần xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Ghi lý trình, tên tuyến đường
sắt (ví dụ km 5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải Phòng).
(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ:
quốc lộ số.... tỉnh lộ số.... liên huyện nối huyện với....
(9): Cấp đường bộ theo quy định.
(10): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(11): Đường thẳng hay cong, bán
kính đường cong; bằng hay dốc, độ dốc.
(12): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động) cho đường ngang này.
(13): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do Chủ đầu tư chi trả.
(14): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ do ai chi trả.