Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 733/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 12/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 733/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày10 tháng 12 năm 2023 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 90/TTr-LN ngày 11 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024: Tại Phụ lục I kèm theo.

Điều 2. Giao kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách Trung ương năm 2024 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Tại Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo.

Điều 3. Giao danh mục dự án đầu tư cấp tỉnh thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Tại Phụ lục VII kèm theo.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Tại Phụ lục VIII kèm theo.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Tại Phụ lục IX kèm theo.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Nghị quyết số 62/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 cho các đơn vị, địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

d) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 cho các chủ đầu tư (đối với các dự án giao đơn vị cấp tỉnh quản lý, làm chủ đầu tư) khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.

2. Giao Sở Tài chính:

a) Thông báo kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định hiện hành, trong đó thông báo bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư phát triển cho ngân sách huyện, thành phố để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia.

b) Phối hợp các cơ quan chủ trì chương trình (Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

c) Tổng hợp kết quả phân bổ, giao kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

3. Giao Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Khẩn trương hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương phân bổ, giao kế hoạch đầu tư, dự toán trong kế hoạch năm 2024 và triển khai thực hiện các nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần của từng chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo theo quy định.

b) Xây dựng, hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Nghị quyết số 62/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.

c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chủ động hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo theo quy định; theo dõi, kiểm tra, giám sát danh mục dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 5 năm và hằng năm của các huyện, thành phố đảm bảo phù hợp với phạm vi, đối tượng, nội dung, mục tiêu đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.

4. Giao các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư, dự toán, danh mục dự án đầu tư được giao tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này:

a) Thực hiện phân bổ và giao kế hoạch đầu tư, dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Hiệp định vay ký kết với nhà tài trợ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định pháp luật khác có liên quan; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định có liên quan, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn.

b) Thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ, giao kế hoạch đầu tư, dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn vốn theo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Hiệp định vay ký kết với nhà tài trợ và các quy định pháp luật có liên quan; thực hiện quyết toán theo quy định tài chính hiện hành.

c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia. Trong quá trình triển khai thực hiện, chủ động liên hệ với các cơ quan chủ trì chương trình mục tiêu quốc gia và các đơn vị liên quan để được hướng dẫn triển khai thực hiện.

d) Các sở, ban ngành thuộc tỉnh:

- Khẩn trương hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.

- Chủ động lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.

đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định danh mục dự án đầu tư công thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Nghị quyết số

48/2023/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 5 năm của các chương trình mục tiêu quốc gia, phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 cho các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Chủ động lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành các dự án, thực hiện hiệu quả các nội dung, hoạt động, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.

- Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Nghị quyết số 62/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trì chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

5. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, xác định nhiệm vụ và kinh phí thuộc dự toán ngân sách nhà nước được giao năm 2022 (bao gồm cả vốn năm 2021 được chuyển nguồn sang năm 2022), năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm vốn đầu tư phát triển, kinh phí thường xuyên của ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) được chuyển nguồn sang năm 2024 để tiếp tục thực hiện đảm bảo theo đúng quy định, tiến độ triển khai và hiệu quả sử dụng kinh phí.

Điều 5. Giám đốc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 2, 3, 4 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu: VT, KGVX, NNTN, KTTH.NTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

PHỤ LỤC I

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2024

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

4

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3-4

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo

%

6-8

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

3.1

Cấp huyện

-

Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Huyện

1

3.2

Cấp xã

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

62,4

Trong đó:

Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

%

18,9

Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu

%

7,5


PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Ghi chú

Trung ương giao

Địa phương giao

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

1.353.958

798.260

772.985

25.275

555.698

1.353.958

798.260

772.985

25.275

555.698

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

867.689

498.724

498.724

368.965

867.689

498.724

498.724

368.965

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

325.739

171.101

171.101

154.638

325.739

171.101

171.101

154.638

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

160.530

128.435

103.160

25.275

32.095

160.530

128.435

103.160

25.275

32.095

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Ghi chú

Tổng 03 chương trình mục tiêu quốc gia

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

TỔNG SỐ

1.353.958

798.260

555.698

160.530

128.435

103.160

25.275

32.095

325.739

171.101

154.638

867.689

498.724

368.965

I

Cấp tỉnh

261.396

110.273

151.123

30.405

25.275

25.275

5.130

32.538

23.995

8.543

198.453

61.003

137.450

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

28.239

28.239

1.550

1.550

379

379

26.310

26.310

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.799

3.944

4.855

8.732

3.944

4.788

67

67

3

Ban Dân tộc tỉnh

23.684

3.083

20.601

23.684

3.083

20.601

4

Sở Công Thương

488

488

488

488

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

87.584

35.619

51.965

87.584

35.619

51.965

6

Sở Nội vụ

1.176

1.176

530

530

646

646

7

Trường Cao đẳng Kon Tum

21.091

20.051

1.040

21.091

20.051

1.040

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

14.191

8.130

6.061

200

200

13.991

8.130

5.861

9

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

1.250

1.250

1.250

1.250

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

6.767

6.767

700

700

6.067

6.067

11

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

824

824

100

100

724

724

12

Hội Nông dân tỉnh

858

858

500

500

358

358

13

Tỉnh đoàn

358

358

358

358

14

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

200

200

100

100

100

100

15

Ban Dân vận Tỉnh ủy

33

33

33

33

16

Sở Thông tin và Truyền thông

1.768

1.768

1.366

1.366

402

402

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33

33

33

33

18

Sở Tài chính

33

33

33

33

19

Sở Y tế

50.179

39.446

10.733

25.275

25.275

25.275

970

970

23.934

14.171

9.763

20

Sở Tư pháp

128

128

128

128

21

Sở Giao thông Vận tải

33

33

33

33

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

33

33

33

33

23

Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

9.155

9.155

9.155

9.155

24

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

1.601

1.601

1.601

1.601

25

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy

1.508

1.508

1.508

1.508

26

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

33

33

33

33

27

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

33

33

33

33

28

Công an tỉnh

1.317

1.317

200

200

1.117

1.117

II

Cấp huyện

1.092.562

687.987

404.575

130.125

103.160

103.160

26.965

293.201

147.106

146.095

669.236

437.721

231.515

1

Thành phố Kon Tum

35.946

18.248

17.698

15.312

12.627

12.627

2.685

10.425

10.425

10.209

5.621

4.588

2

Huyện Đăk Hà

89.494

53.682

35.812

11.935

8.035

8.035

3.900

12.501

12.501

65.058

45.647

19.411

3

Huyện Đăk Tô

86.356

44.501

41.855

7.494

4.974

4.974

2.520

10.258

10.258

68.604

39.527

29.077

4

Huyện Ngọc Hồi

78.344

46.580

31.764

31.926

29.846

29.846

2.080

7.629

7.629

38.789

16.734

22.055

5

Huyện Tu Mơ Rông

218.169

148.401

69.768

9.860

7.500

7.500

2.360

79.261

51.142

28.119

129.048

89.759

39.289

6

Huyện Đăk Glei

126.444

77.479

48.965

6.284

3.444

3.444

2.840

13.830

13.830

106.330

74.035

32.295

7

Huyện Sa Thầy

89.213

45.941

43.272

8.217

4.592

4.592

3.625

14.658

14.658

66.338

41.349

24.989

8

Huyện Kon Rẫy

81.111

56.731

24.380

29.565

27.550

27.550

2.015

9.457

9.457

42.089

29.181

12.908

9

Huyện Kon Plông

146.425

101.584

44.841

5.789

3.444

3.444

2.345

71.064

47.120

23.944

69.572

51.020

18.552

10

Huyện Ia H'Drai

141.060

94.840

46.220

3.743

1.148

1.148

2.595

64.118

48.844

15.274

73.199

44.848

28.351

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Ghi chú

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1 (TDA 1)

Dự án 2 (*)

Dự án 3

Dự án 4

Dự án 5

Dự án 6

Dự án 7

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Vốn SN

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Trong đó:

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Hỗ trợ cơ sở GDNN (**)

Hỗ trợ đào tạo nghề

TỔNG SỐ

325.739

171.101

154.638

164.870

147.106

17.764

45.881

28.674

18.967

9.707

63.381

23.995

39.386

49.624

20.051

29.573

11.829

17.744

2.296

11.461

3.944

7.517

6.040

7.000

4.553

2.447

9.893

6.179

3.714

I

Cấp tỉnh

32.538

23.995

8.543

1.349

379

970

27.236

23.995

3.241

22.126

20.051

2.075

1.040

1.035

414

4.696

3.944

752

1.978

1.366

612

1.975

1.232

743

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

379

379

379

379

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.732

3.944

4.788

6.145

3.944

2.201

1.035

1.035

1.035

414

4.696

3.944

752

612

612

1.975

1.232

743

3

Trường Cao đẳng Kon Tum

21.091

20.051

1.040

21.091

20.051

1.040

21.091

20.051

1.040

1.040

4

Sở Y tế

970

970

970

970

5

Sở Thông tin và Truyền thông

1.366

1.366

1.366

1.366

II

Cấp huyện

293.201

147.106

146.095

164.870

147.106

17.764

45.881

27.325

18.588

8.737

36.145

36.145

27.498

27.498

10.789

16.709

1.882

6.765

6.765

6.040

5.022

3.187

1.835

7.918

4.947

2.971

1

Thành phố Kon Tum

10.425

10.425

4.373

2.660

1.772

888

2.423

2.423

1.778

1.778

1.778

645

645

182

182

787

492

295

2

Huyện Đăk Hà

12.501

12.501

4.738

2.718

1.919

799

3.994

3.994

3.062

3.062

1.337

1.725

932

932

198

198

853

533

320

3

Huyện Đăk Tô

10.258

10.258

3.474

2.216

1.408

808

3.369

3.369

2.675

2.675

1.159

1.516

694

694

573

428

145

626

391

235

4

Huyện Ngọc Hồi

7.629

7.629

2.527

1.716

1.024

692

2.825

2.825

2.251

2.251

892

1.359

574

574

105

105

456

284

172

5

Huyện Tu Mơ Rông

79.261

51.142

28.119

57.318

51.142

6.176

6.997

4.156

2.835

1.321

4.838

4.838

3.550

3.550

1.605

1.945

692

596

596

3.780

1.039

776

263

1.133

708

425

6

Huyện Đăk Glei

13.830

13.830

5.102

2.999

2.067

932

3.968

3.968

3.205

3.205

1.427

1.778

763

763

842

629

213

919

574

345

7

Huyện Sa Thầy

14.658

14.658

5.466

3.014

2.215

799

4.292

4.292

3.346

3.346

1.516

1.830

946

946

902

674

228

984

615

369

8

Huyện Kon Rẫy

9.457

9.457

3.352

2.073

1.358

715

3.289

3.289

2.738

2.738

1.248

1.490

551

551

140

140

603

377

226

9

Huyện Kon Plông

71.064

47.120

23.944

52.810

47.120

5.690

6.220

3.699

2.520

1.179

4.871

4.871

3.445

3.445

1.605

1.840

692

734

734

1.560

910

680

230

994

621

373

10

Huyện Ia H'Drai

64.118

48.844

15.274

54.742

48.844

5.898

3.632

2.074

1.470

604

2.276

2.276

1.448

1.448

1.448

498

330

330

700

131

131

563

352

211

Ghi chú:

(*): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Glei, Ia H'Drai, Tu Mơ Rông và Kon Plông ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ mô hình giảm nghèo tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn huyện.

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nội dung hỗ trợ về cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi Trung ương có văn bản hướng

(**)

dẫn bổ sung về đối tượng thụ hưởng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 4.

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

1 Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

2 Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

3 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

- Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

4 Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

5 Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

6 Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

7 Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3

Dự án 4 (TDA 1)

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

TDA 1

TDA 2

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

TỔNG SỐ

867.689

498.724

368.965

43.668

20.531

23.137

106.114

105.289

825

207.781

9.314

198.467

133.452

74.329

9.314

65.015

265.065

244.454

20.611

I

Cấp tỉnh

198.453

61.003

137.450

40.588

40.588

34.737

5.851

5.851

5.231

4.571

660

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

26.310

26.310

26.243

26.243

22.473

3.770

3.770

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

67

67

3

Ban Dân tộc tỉnh

23.684

3.083

20.601

651

651

651

651

4

Sở Công Thương

488

488

455

455

455

455

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

87.584

35.619

51.965

6

Sở Nội vụ

646

646

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13.991

8.130

5.861

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

6.067

6.067

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

724

724

325

325

325

325

10

Hội Nông dân tỉnh

358

358

325

325

325

325

11

Tỉnh đoàn

358

358

325

325

325

325

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

100

100

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

33

33

14

Sở Thông tin và Truyền thông

402

402

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33

33

16

Sở Tài chính

33

33

17

Sở Y tế

23.934

14.171

9.763

5.231

4.571

660

18

Sở Tư pháp

128

128

19

Sở Giao thông Vận tải

33

33

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

33

33

21

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

9.155

9.155

9.155

9.155

9.155

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

1.601

1.601

1.601

1.601

1.601

23

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy

1.508

1.508

1.508

1.508

1.508

24

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

33

33

25

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

33

33

26

Công an tỉnh

1.117

1.117

II

Cấp huyện

669.236

437.721

231.515

43.668

20.531

23.137

106.114

105.289

825

167.193

9.314

157.879

98.715

68.478

9.314

59.164

259.834

239.883

19.951

1

Thành phố Kon Tum

10.209

5.621

4.588

1.414

763

651

1.560

1.560

1.560

1.560

5.533

4.858

675

2

Huyện Đăk Hà

65.058

45.647

19.411

4.910

1.995

2.915

11.788

11.501

287

11.280

11.280

6.089

5.191

5.191

30.728

28.679

2.049

3

Huyện Đăk Tô

68.604

39.527

29.077

2.803

1.515

1.288

8.127

8.127

23.521

23.521

18.922

4.599

4.599

26.130

24.416

1.714

4

Huyện Ngọc Hồi

38.789

16.734

22.055

1.230

716

514

5.317

5.317

19.521

19.521

18.327

1.194

1.194

7.118

6.660

458

5

Huyện Tu Mơ Rông

129.048

89.759

39.289

7.240

3.401

3.839

15.305

15.274

31

35.792

9.314

26.478

9.068

26.724

9.314

17.410

48.335

44.374

3.961

6

Huyện Đăk Glei

106.330

74.035

32.295

7.592

3.116

4.476

21.452

21.412

40

19.479

19.479

9.875

9.604

9.604

41.761

38.167

3.594

7

Huyện Sa Thầy

66.338

41.349

24.989

5.023

2.456

2.567

8.848

8.723

125

15.852

15.852

9.364

6.488

6.488

31.179

28.663

2.516

8

Huyện Kon Rẫy

42.089

29.181

12.908

4.326

1.863

2.463

6.107

6.107

1.458

4.649

4.649

25.579

23.785

1.794

9

Huyện Kon Plông

69.572

51.020

18.552

4.565

2.353

2.212

14.825

14.808

17

10.703

10.703

4.982

5.721

5.721

25.771

23.624

2.147

10

Huyện Ia H'Drai

73.199

44.848

28.351

4.565

2.353

2.212

20.452

20.127

325

23.378

23.378

20.630

2.748

2.748

17.700

16.657

1.043

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

3 Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

- Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4 Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Ghi chú

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 5

Dự án 6

Dự án 7

Dự án 8

Dự án 9

Dự án 10

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 4

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

TỔNG SỐ

155.160

83.223

71.937

129.579

83.223

46.356

13.476

12.105

32.887

23.230

9.657

18.670

9.600

9.070

15.000

8.033

3.083

4.950

3.083

4.950

15.311

9.539

2.442

3.330

I

Cấp tỉnh

101.471

35.619

65.852

78.916

35.619

43.297

13.476

9.079

13.924

8.130

5.794

18.670

9.600

9.070

6.000

5.310

3.083

2.227

3.083

2.227

7.259

3.825

1.636

1.798

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

67

67

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

67

67

3

Ban Dân tộc tỉnh

12.257

12.257

3.178

9.079

5.310

3.083

2.227

3.083

2.227

5.466

3.444

1.221

801

4

Sở Công Thương

33

33

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

87.517

35.619

51.898

78.916

35.619

43.297

8.601

67

67

6

Sở Nội vụ

613

613

613

33

33

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13.924

8.130

5.794

67

67

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

6.000

67

67

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

399

366

33

10

Hội Nông dân tỉnh

33

33

11

Tỉnh đoàn

33

33

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

100

100

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

33

33

14

Sở Thông tin và Truyền thông

402

286

49

67

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33

33

16

Sở Tài chính

33

33

17

Sở Y tế

18.670

9.600

9.070

33

33

18

Sở Tư pháp

128

95

33

19

Sở Giao thông Vận tải

33

33

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

33

33

21

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

23

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy

24

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

33

33

25

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

33

33

26

Công an tỉnh

1.084

1.084

1.084

33

33

II

Cấp huyện

53.689

47.604

6.085

50.663

47.604

3.059

3.026

18.963

15.100

3.863

9.000

2.723

2.723

2.723

8.052

5.714

806

1.532

1

Thành phố Kon Tum

124

124

59

59

65

283

283

336

204

204

204

755

658

3

94

2

Huyện Đăk Hà

3.473

2.912

561

3.203

2.912

291

270

937

560

377

947

203

203

203

792

597

73

122

3

Huyện Đăk Tô

5.310

4.832

478

5.011

4.832

179

299

888

637

251

795

272

272

272

758

512

86

160

4

Huyện Ngọc Hồi

2.057

1.928

129

1.986

1.928

58

71

2.490

2.113

377

214

236

236

236

606

522

18

66

5

Huyện Tu Mơ Rông

16.220

15.104

1.116

15.576

15.104

472

644

2.889

2.292

597

1.681

376

376

376

1.210

718

188

304

6

Huyện Đăk Glei

9.931

9.048

883

9.374

9.048

326

557

2.983

2.292

691

1.574

315

315

315

1.243

823

155

265

7

Huyện Sa Thầy

2.299

947

1.352

1.900

947

953

399

780

560

220

1.192

325

325

325

840

547

105

188

8

Huyện Kon Rẫy

3.799

3.209

590

3.553

3.209

344

246

607

324

283

825

218

218

218

628

468

55

105

9

Huyện Kon Plông

4.737

4.066

671

4.403

4.066

337

334

6.796

6.169

627

978

356

356

356

841

587

88

166

10

Huyện Ia H'Drai

5.739

5.558

181

5.598

5.558

40

141

310

153

157

458

218

218

218

379

282

35

62

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9 Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

10 Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.

PHỤ LỤC V.1

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động

Vốn sự nghiệp NSTW năm 2024

Trong đó:

Ghi chú

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Công Thươn g

Hội Nông dân tỉnh

Tỉnh Đoàn

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Sở Y tế

Sở Giáo dục và Đào tạo

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Công an tỉnh

Sở Nội vụ

Sở Lao động - Thươn g binh và Xã hội

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính

Sở Tư pháp

Sở Giao thông Vận tải

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam CN

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Ban Dân vân Tỉnh uỷ

TỔNG CỘNG

137.450

26.310

9.155

1.601

1.508

20.601

488

358

358

724

9.763

51.965

33

1.117

646

67

5.861

6.067

402

33

33

128

33

33

33

100

33

1

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi

40.588

26.243

9.155

1.601

1.508

651

455

325

325

325

1.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

34.737

22.473

9.155

1.601

1.508

1.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5.851

3.770

651

455

325

325

325

(1)

Nội dung số 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

5.851

3.770

651

455

325

325

325

(2)

Nội dung số 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

2

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

660

660

2.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

660

660

3

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

65.852

12.257

51.898

1.084

613

3.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

43.297

43.297

3.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân

13.476

3.178

8.601

1.084

613

(1)

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

4.262

3.178

1.084

(2)

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu

2.961

2.961

(3)

Đào tạo đại học, sau đại học

6.253

5.640

613

3.3

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

9.079

9.079

4

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

5.794

5.794

(1)

Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có

400

400

(2)

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hoá di sản văn hoá truyền thống

1.310

1.310

(3)

Bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống các dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum

280

280

(4)

Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

750

750

(5)

Hỗ trợ chương trình nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể

500

500

(6)

Hỗ trợ chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch

500

500

(7)

Chống xuống cấp di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt

1.724

1.724

(8)

Hỗ trợ trang thiết bị vùng đồng bào dân tộc thiểu số

330

330

5

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

9.070

9.070

6

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

6.000

6.000

(1)

Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi "nếp nghĩ cách làm" góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề

1.100

1.100

(2)

Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi "nếp nghĩ cách làm" nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cần thiết của phụ nữ và trẻ

2.122

2.122

(3)

Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế- xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ

1.430

1.430

(4)

Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo và người uy tín trong cộng đồng.

1.348

1.348

7

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó

2.227

2.227

7.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.227

2.227

8

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện

7.259

67

5.466

33

33

33

399

33

67

33

33

33

67

67

67

402

33

33

128

33

33

33

100

33

8.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, GDPL, trợ giúp pháp lý, tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

3.825

3.444

286

95

(1)

Nội dung số 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

2.066

2.066

(2)

Nội dung số 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số

1.664

1.378

286

(3)

Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu

95

95

8.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và

1.636

1.221

366

49

8.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.798

67

801

33

33

33

33

33

67

33

33

33

67

67

67

67

33

33

33

33

33

33

100

33

PHỤ LỤC V.2

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 GIAO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động

Vốn sự nghiệp NSTW năm 2024

Trong đó:

Ghi chú

Thành phố Kon Tum

Huyện Đăk Hà

Huyện Đăk Tô

Huyện Ngọc Hồi

Huyện Tu Mơ Rông

Huyện Đăk Glei

Huyện Sa Thầy

Huyện Kon Rẫy

Huyện Kon Plông

Huyện Ia H'Drai

TỔNG CỘNG

231.515

4.588

19.411

29.077

22.055

39.289

32.295

24.989

12.908

18.552

28.351

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

23.137

651

2.915

1.288

514

3.839

4.476

2.567

2.463

2.212

2.212

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

825

287

31

40

125

17

325

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

157.879

1.560

11.280

23.521

19.521

26.478

19.479

15.852

6.107

10.703

23.378

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

98.715

6.089

18.922

18.327

9.068

9.875

9.364

1.458

4.982

20.630

3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

59.164

1.560

5.191

4.599

1.194

17.410

9.604

6.488

4.649

5.721

2.748

(1)

Nội dung số 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

53.248

1.560

5.191

4.599

1.194

11.494

9.604

6.488

4.649

5.721

2.748

(2)

Nội dung số 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

(3)

Nội dung số 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu

5.916

5.916

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

19.951

675

2.049

1.714

458

3.961

3.594

2.516

1.794

2.147

1.043

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

19.951

675

2.049

1.714

458

3.961

3.594

2.516

1.794

2.147

1.043

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

6.085

124

561

478

129

1.116

883

1.352

590

671

181

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

3.059

59

291

179

58

472

326

953

344

337

40

(1)

Công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3.059

59

291

179

58

472

326

953

344

337

40

5.2

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

3.026

65

270

299

71

644

557

399

246

334

141

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

3.863

283

377

251

377

597

691

220

283

627

157

7

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9.000

336

947

795

214

1.681

1.574

1.192

825

978

458

8

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

2.723

204

203

272

236

376

315

325

218

356

218

8.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.723

204

203

272

236

376

315

325

218

356

218

9

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

8.052

755

792

758

606

1.210

1.243

840

628

841

379

9.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương

5.714

658

597

512

522

718

823

547

468

587

282

(1)

Nội dung số 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

5.714

658

597

512

522

718

823

547

468

587

282

(2)

Nội dung số 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số

9.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

806

3

73

86

18

188

155

105

55

88

35

9.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.532

94

122

160

66

304

265

188

105

166

62

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

TỔNG VỐN

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Ghi chú

Vốn ĐTPT

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Trong đó

Vốn trong nước

Trong đó

Vốn nước ngoài (Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn)

Thực hiện các Chương trình chuyên đề

Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới"

Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp

Đào tạo nâng cao năng lực CB làm công tác XD NTM các cấp, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy người dân, cộng đồng

Triển khai đề án đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý KTXH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho CB, CC xã

Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua XD NTM”

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

Các hoạt động về nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội trong XD

Nâng cao chất lượng, hiệu quả K.tra, G.sát, Đ.giá thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống G.sát, Đ.giá; nhân rộng mô hình G.sát an ninh hiện đại và G.sát của

Các hoạt động khác tại các địa phương (*)

Phân bổ chung, theo tiêu chí, hệ số

Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới"

Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự

Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn

Chương trình phát triển du lịch nông thôn

Chương chuyển đổi số trong XD NTM, hướng tới NTM thông minh

Tổng cộng

160.530

128.435

103.160

94.130

1.530

7.500

25.275

32.095

615

4.405

5.250

4.130

2.200

600

1.000

650

500

230

500

1.300

50

10.665

I

Cấp tỉnh

30.405

25.275

25.275

5.130

200

500

200

1.000

650

500

230

500

1.300

50

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.550

1.550

1.000

150

400

2

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

200

200

200

3

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

1.250

1.250

500

500

200

50

4

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

700

700

700

5

Hội Nông dân tỉnh

500

500

500

6

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Viêt Nam tỉnh

100

100

100

7

Sở Nội vụ

530

530

500

30

8

Công an tỉnh

200

200

200

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

100

100

100

10

Sở Y tế

25.275

25.275

25.275

II

Cấp huyện

130.125

103.160

103.160

94.130

1.530

7.500

26.965

415

3.905

5.250

3.930

2.200

600

10.665

1

Thành phố Kon Tum

15.312

12.627

12.627

12.627

2.685

50

400

250

400

300

1.285

2

Huyện Đăk Hà

11.935

8.035

8.035

8.035

3.900

50

400

500

400

1.300

1.250

3

Huyện Đăk Tô

7.494

4.974

4.974

3.444

1.530

2.520

40

500

500

150

150

1.180

4

Huyện Ngọc Hồi

31.926

29.846

29.846

29.846

2.080

35

300

500

150

150

945

5

Huyện Tu Mơ Rông

9.860

7.500

7.500

7.500

2.360

55

505

250

100

600

850

6

Huyện Đăk Glei

6.284

3.444

3.444

3.444

2.840

50

500

550

130

1.610

7

Huyện Sa Thầy

8.217

4.592

4.592

4.592

3.625

50

300

1.500

500

1.275

8

Huyện Kon Rẫy

29.565

27.550

27.550

27.550

2.015

30

300

500

100

150

935

9

Huyện Kon Plông

5.789

3.444

3.444

3.444

2.345

40

500

500

500

805

10

Huyện Ia H'Drai

3.743

1.148

1.148

1.148

2.595

15

200

200

1.500

150

530

Ghi chú:

(*) Các địa phương lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình (không bao gồm các Chương trình chuyên đề đã được giao chi tiết tại Quyết định này) để phân bổ, giao chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện theo quy định.


PHỤ LỤC VII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW (vốn nước ngoài) năm 2024

Ghi chú

TỔNG SỐ

25.275

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

25.275

I

Sở Y tế

25.275

1

Các trạm y tế xã xây dựng mới

1.1

Pô Kô

Xã Pô Kô, huyện Đăk Tô

1.2

Chư Hreng

Xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum

1.3

Đăk Dục

Xã Đăk Dục, huyện Ngọc Hồi

2

Các trạm y tế xã sửa chữa, nâng cấp

1.1

Pờ Y

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi

1.2

Ngọc Bay

Xã Ngọc Bay, thành phố Kon Tum

1.3

Đăk Cấm

Đăk Cấm, thành phố Kon Tum

1.4

Ya Chim

Ya Chim, thành phố Kon Tum

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm 2024

Ghi chú

TỔNG SỐ

23.995

I

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

23.995

I.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

20.051

1

Trường Cao đẳng Kon Tum

20.051

Chi tiết tại Phụ lục VIII.1

1.1

Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Kon Tum

DA chuyển tiếp

I.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

3.944

1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

3.944

1.1

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng, nâng cấp các cơ sở dữ liệu phần mềm, giai đoạn 2021-2025

Kon Tum

DA chuyển tiếp


PHỤ LỤC VIII.1

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2023

Kế hoạch vốn NSTW năm 2024

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

TỔNG SỐ

110.000

71.609

38.193

38.193

20.051

I

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

110.000

71.609

38.193

38.193

20.051

I.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

110.000

71.609

38.193

38.193

20.051

1

Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Trường Cao đẳng Kon Tum

Kon Tum

2022-2025

656- 18/10/2022

110.000

71.609

38.193

38.193

20.051


PHỤ LỤC IX

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/công trình

Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm 2024

Ghi chú

TỔNG SỐ

61.003

I

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

4.571

I.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.571

1

Sở Y tế

4.571

Chi tiết tại Phụ lục IX.1

1.1

Xây mới 02 Trạm Y tế tại xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà và Xây mới phòng khám đa khoa khu vực Đăk RVe, huyện Kon Rẫy

Huyện Tu Mơ Rông, Đăk Hà, Kon Rẫy

DA chuyển tiếp

II

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

35.619

II.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

35.619

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

35.619

Chi tiết tại Phụ lục IX.1

1.1

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh

Huyện Đăk Glei

DA chuyển tiếp

1.2

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Tô

Huyện Đăk Tô

DA chuyển tiếp

1.3

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Hà

Huyện Đăk Hà

1.4

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông trung học Dân tộc nội trú tỉnh

Thành phố Kon Tum

1.5

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei

Huyện Đăk Glei

1.6

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kon Rẫy

Huyện Kon Rẫy

III

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

8.130

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.130

1.1

Dự án Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo quần thể di tích quốc gia đặc biệt chiến thắng Đăk Tô - Tân Cảnh

Huyện Đăk Tô

DA chuyển tiếp

IV

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

9.600

1

Sở Y tế

9.600

1.1

Đầu tư cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế huyện Kon Plông

Huyện Kon Plông

DA chuyển tiếp

V

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

3.083

V.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

3.083

1

Ban Dân tộc tỉnh

3.083

Chi tiết tại Phụ lục IX.1

1.1

Dự án xây dựng các công trình thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa Nhà rông văn hóa Làng Le

Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

DA chuyển tiếp


PHỤ LỤC IX.1

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2023

Kế hoạch vốn NSTW năm 2024

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

TỔNG SỐ

35.213

32.012

6.853

6.853

12.119

I

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

12.315

11.196

2.562

2.562

4.571

I.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

12.315

11.196

2.562

2.562

4.571

1

Xây mới 02 Trạm Y tế tại xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà và Xây mới phòng khám đa khoa khu vực Đăk RVe, huyện Kon Rẫy

Sở Y tế

Xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà; thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy

2023-2025

118/QĐ-SKHĐT 30/10/2023

12.315

11.196

2.562

2.562

4.571

II

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

11.988

10.898

4.465

II.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

11.988

10.898

4.465

1

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh

Sở Giáo dục và Đào

Thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei

2023-2025

142/QĐ-SKHĐT 07/12/2023

11.988

10.898

4.465

III

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

10.910

9.918

4.291

4.291

3.083

III.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

10.910

9.918

4.291

4.291

3.083

1

Dự án xây dựng các công trình thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa

Ban Dân tộc tỉnh

Xã Mô Ray, huyện Sa Thầy

2023-2025

59/QĐ-SKHĐT 29/6/2023

10.910

9.918

4.291

4.291

3.083

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 733/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


200

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.217.206
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!