ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2021/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, GIỚI THIỆU ỨNG CỬ, LUÂN CHUYỂN,
ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM ĐỐI VỚI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC,
VIÊN CHỨC QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CHỦ TỊCH CÔNG TY DO NHÀ NƯỚC
NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ TỪ HẠNG III TRỞ XUỐNG; KIỂM SOÁT VIÊN TẠI DOANH NGHIỆP
DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định 159/2020/NĐ-CP ,
ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người
đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế
công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động,
cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 115/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động,
cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức,
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 961/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc
ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo và Quyết định số 988/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch các Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, các VP.
LQ_VP7.NV.2021
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, GIỚI THIỆU ỨNG CỬ, LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT
PHÁI, TỪ CHỨC, THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, VIÊN CHỨC QUẢN
LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CHỦ TỊCH CÔNG TY DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100%
VỐN ĐIỀU LỆ TỪ HẠNG III TRỞ XUỐNG; KIỂM SOÁT VIÊN TẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC
NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức,
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát
viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh
Bình.
2. Không áp dụng đối với chức vụ, chức
danh do Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định và chức vụ, chức danh do Ban Thường vụ
Tỉnh ủy ủy quyền cho Thường trực Tỉnh ủy quyết định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chi cục trưởng và tương đương, Phó
Chi cục trưởng và tương đương.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Trưởng, Phó các khoa, phòng, ban
và tương đương thuộc Chi cục và thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên
tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ (sau đây gọi là người quản lý doanh nghiệp Nhà nước).
6. Các chức vụ, chức danh khác theo
quy định.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Cấp ủy, tổ chức đảng và tập thể
lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định bảo đảm dân chủ trên cơ sở phát huy đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn của từng thành
viên, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tuân thủ quy định phân cấp về công
tác tổ chức cán bộ của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn,
vị trí việc làm, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; căn cứ vào phẩm chất đạo
đức, năng lực sở trường của cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh
nghiệp Nhà nước; đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý theo
quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và
phát triển của đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và người quản lý
doanh nghiệp Nhà nước; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức đơn vị.
5. Cấp nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì
cấp đó có thẩm quyền bổ nhiệm lại, không bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức
vụ, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, biệt phái và quyết định việc từ chức,
miễn nhiệm.
6. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định khác nhau về cùng một nội dung thì áp dụng văn bản có hiệu
lực pháp lý cao hơn.
Điều 4. Trách nhiệm
và thẩm quyền
1. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 43, Điều 44 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và quy định phân cấp về công tác tổ chức cán bộ.
2. Đối với viên chức quản lý thực hiện
theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và quy định phân cấp về
công tác tổ chức cán bộ.
3. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp.
Chương II
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI,
GIỚI THIỆU ỨNG CỬ, LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, THÔI GIỮ CHỨC VỤ,
MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM
Mục 1. THỜI HẠN GIỮ
CHỨC VỤ, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM VÀ GIỚI THIỆU ỨNG CỬ
Điều 5. Tiêu chuẩn,
điều kiện chung
1. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ;
2. Đối với viên chức quản lý thực hiện
theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ;
3. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ.
Điều 6. Tiêu chuẩn,
điều kiện cụ thể
1. Đối với các chức vụ, chức danh quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 2 Quy định này đáp ứng
yêu cầu sau:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện chung về bổ
nhiệm tại khoản 1 Điều 5 Quy định này (đối với công chức được đề nghị bổ nhiệm);
khoản 2 Điều 5 Quy định này (đối với viên chức được đề nghị bổ nhiệm);
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên
viên hoặc tương đương trở lên và đáp ứng yêu cầu Bản mô tả công việc, khung
năng lực ngạch công chức đối với công chức được đề nghị bổ nhiệm. Đáp ứng yêu cầu
bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức được đề nghị bổ nhiệm;
c) Các chức vụ, chức danh yêu cầu có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên:
Các chức vụ, chức danh quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định này;
Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp
công lập;
Cấp phó của người đứng đầu các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Phó hiệu trưởng các trường trung học
phổ thông, trung học cơ sở; Phó Giám đốc các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên cấp huyện; cấp phó của người đứng đầu
các đơn vị sự nghiệp được xếp hạng IV trở lên (trừ Phó Hiệu trưởng các trường mầm
non, tiểu học); Trưởng, Phó các phòng, ban và tương đương thuộc các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước quy định tại Khoản 5 Điều 2 Quy định này: Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
chung về bổ nhiệm tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này và quy định khác của pháp luật
về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm đối với người giữ chức danh, chức vụ tại
doanh nghiệp.
3. Trường hợp Bộ, ngành Trung ương có
quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm thì áp dụng
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và theo Quy định
này.
Điều 7. Thời hạn
giữ chức vụ; bổ nhiệm trong trường hợp khác
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết
định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
2. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đối với công chức không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp thực hiện theo quy định của
Đảng và pháp luật chuyên ngành; thời hạn giữ chức vụ quản lý đối với viên chức
thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành; thời hạn giữ chức vụ đối với
người quản lý doanh nghiệp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định
159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
3. Bổ nhiệm trong trường hợp khác đối
với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 47
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; đối với viên chức thực
hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ; đối với người quản lý doanh nghiệp Nhà nước thực hiện theo quy định
tại Điều 33 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
Mục 2. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC BỔ NHIỆM
Điều 8. Xin chủ
trương bổ nhiệm
1. Căn cứ quy định phân cấp về công
tác tổ chức cán bộ, cơ quan, tổ chức có nhu cầu bổ nhiệm
báo cáo cơ quan có thẩm quyền bằng văn bản về chủ trương, số lượng, nguồn nhân
sự và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự được dự kiến bổ nhiệm.
2. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
về chủ trương bổ nhiệm chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
cơ quan, tổ chức.
3. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày
có văn bản đồng ý về chủ trương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải
tiến hành các bước quy trình nhân sự tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Quy định
này. Trong từng bước quy trình nhân sự có các mẫu Phiếu giới thiệu kèm theo, gồm:
a) Mẫu số 1:
danh sách trích ngang nhân sự được đề nghị bổ nhiệm, trong quy hoạch đảm bảo
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, tại Hội nghị tập thể lãnh đạo ở bước 1.
b) Mẫu số 2:
phiếu giới thiệu tại Hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng ở bước 2.
c) Mẫu số 3:
phiếu giới thiệu tại Hội nghị tập thể lãnh đạo ở bước 3.
d) Mẫu số 4:
phiếu lấy ý kiến tại Hội nghị lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự ở bước
4.
đ) Mẫu số 5:
phiếu biểu quyết tại Hội nghị tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự ở
bước 5.
e) Mẫu số 6:
phiếu biểu quyết nhân sự tại Hội nghị tập thể lãnh đạo khi bổ nhiệm nhân sự từ
nơi khác.
4. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo Điều 29 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ.
Điều 9. Quy trình
bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với công chức
Quy trình bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại
chỗ đối với công chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ. Thành phần triệu tập tham dự hội
nghị ở các bước trong quy trình bổ nhiệm được thực hiện như sau:
1. Hội nghị tập thể lãnh đạo tại bước
1, bước 3 và bước 5
a) Đối với chức danh Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương, thành phần gồm: Chi cục trưởng,
Phó Chi cục trưởng, Trưởng bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ. Chi cục
trưởng (Phó Chi cục trưởng nếu thực hiện quy trình bổ nhiệm Chi cục trưởng) thực
hiện chủ trì hội nghị.
b) Đối với chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở, ban, ngành (gọi
chung là sở), thành phần gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Trưởng bộ phận tham
mưu về công tác tổ chức cán bộ. Giám đốc (Thủ trưởng) sở thực hiện chủ trì hội
nghị.
c) Đối với chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Chi cục, thành phần
gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng bộ phận tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ. Chi cục trưởng thực hiện chủ trì hội nghị.
2. Hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng ở bước 2
a) Đối với chức danh Chi cục trưởng,
Phó Chi cục trưởng và tương đương, thành phần gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng; Thường vụ cấp ủy cùng cấp hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư,
Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ chức đảng Chi cục; Trưởng phòng chuyên
môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc chi cục; trưởng các
đơn vị trực thuộc chi cục (nếu có). Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được
triệu tập tham dự. Chi cục trưởng (Phó Chi cục trưởng nếu
thực hiện quy trình bổ nhiệm Chi cục trưởng) thực hiện chủ trì hội nghị.
b) Đối với chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc
sở, thành phần gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc sở, Thường vụ cấp ủy cùng cấp hoặc cấp
ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ
chức đảng cơ quan sở; Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở;
Trưởng các đơn vị trực thuộc sở. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được
triệu tập tham dự. Giám đốc (Thủ trưởng) sở thực hiện chủ trì hội
nghị.
c) Đối với chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc
Chi cục, thành phần gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Thường vụ cấp ủy
cùng cấp hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ chức đảng Chi cục; Trưởng phòng chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục; trưởng các đơn vị trực thuộc chi cục (nếu có). Hội
nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự. Chi cục trưởng thực
hiện chủ trì hội nghị.
3. Hội nghị lấy ý kiến của cán bộ chủ
chốt ở bước 4
a) Đối với chức danh Chi cục trưởng,
Phó Chi cục trưởng và tương đương, thành phần gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng, Thường vụ cấp ủy hoặc cấp ủy (nếu không có thường vụ) hoặc Bí thư, Phó
Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ chức đảng Chi cục; Trưởng các tổ chức chính
trị - xã hội của Chi cục; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ
và tương đương thuộc Chi cục; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Chi cục
(nếu có). Đối với Chi cục có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành thì
thành phần tham dự hội nghị giới thiệu nhân sự gồm toàn thể công chức của Chi cục.
Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự. Chi cục trưởng
(Phó Chi cục trưởng nếu thực hiện quy trình bổ nhiệm Chi cục trưởng) thực hiện
chủ trì hội nghị.
b) Đối với chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở, thành phần gồm:
Giám đốc, Phó Giám đốc sở, Thường vụ cấp ủy cùng cấp hoặc cấp ủy (nếu không có
Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ chức đảng cơ
quan Sở; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội thuộc sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở; cấp trưởng, cấp phó đơn vị
trực thuộc sở. Đối với sở có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành thì
thành phần tham dự gồm toàn thể công chức của sở. Hội nghị phải có tối thiểu
2/3 số người được triệu tập tham dự. Giám đốc (Thủ trưởng) sở thực hiện chủ trì
hội nghị.
c) Đối với chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Chi cục, thành phần gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Thường vụ cấp cùng cấp
ủy hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó
Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ chức đảng Chi cục; Trưởng các tổ chức chính
trị - xã hội của Chi cục; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ
và tương đương thuộc Chi cục; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Chi cục
(nếu có). Đối với Chi cục có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành thì thành phần tham dự hội nghị giới thiệu nhân sự gồm toàn thể
công chức của Chi cục. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập
tham dự. Chi cục trưởng thực hiện chủ trì hội nghị.
Điều 10. Quy
trình bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với viên chức
Quy trình bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại
chỗ đối với viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Thành phần triệu tập tham dự hội
nghị ở các bước trong quy trình bổ nhiệm được thực hiện như sau:
1. Hội nghị tập thể lãnh đạo tại bước
1, bước 3 và bước 5
a) Đối với chức danh người đứng đầu,
cấp phó người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập, thành phần gồm: người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (cấp phó người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập nếu thực hiện quy trình bổ
nhiệm cấp trưởng đơn vị) thực hiện chủ trì hội nghị.
b) Đối với chức danh Trưởng, Phó các
khoa, phòng, ban và tương đương thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập, thành phần
gồm: người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người đứng
đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chủ trì hội nghị.
2. Hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng ở
bước 2
a) Đối với chức danh: Người đứng đầu,
cấp phó người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập, thành phần gồm: người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; Thường vụ cấp ủy cùng cấp
hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy)
của tổ chức đảng đơn vị sự nghiệp công lập; Trưởng các khoa, phòng, ban và
tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập và trưởng các đơn vị trực thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập (nếu có). Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được
triệu tập tham dự. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
(cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nếu thực
hiện quy trình bổ nhiệm cấp trưởng đơn vị) thực hiện chủ trì hội nghị.
b) Đối với chức danh Trưởng, Phó các
khoa, phòng, ban và tương đương thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập, thành phần
gồm: người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; Thường vụ
cấp ủy cùng cấp hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc
Bí thư, Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy) của tổ chức đảng
đơn vị sự nghiệp công lập; Trưởng các khoa, phòng, ban và tương đương thuộc đơn
vị sự nghiệp công lập và Trường các đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
(nếu có). Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự. Người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chủ trì hội nghị.
3. Hội nghị cán bộ chủ chốt ở bước 4
a) Đối với chức danh người đứng đầu,
cấp phó người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập, thành phần gồm: người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; Thường vụ cấp ủy cùng cấp
hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nếu không có cấp ủy)
của tổ chức đảng đơn vị sự nghiệp công lập; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội
của đơn vị sự nghiệp công lập; Trưởng phòng, Phó Trưởng
các khoa, phòng, ban và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập và cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có). Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập có số lượng người làm việc dưới 30 người hoặc đơn
vị sự nghiệp công lập không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm toàn
thể viên chức, người lao động trong biên chế làm việc thường xuyên tại đơn vị sự
nghiệp công lập. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập nếu thực hiện quy trình bổ nhiệm cấp trưởng đơn vị) thực hiện chủ trì
hội nghị.
b) Đối với chức danh Trưởng, Phó các
khoa, phòng, ban và tương đương thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập, thành phần
gồm: Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; Thường vụ
cấp ủy cùng cấp hoặc cấp ủy (nếu không có Thường vụ) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nếu
không có cấp ủy) của tổ chức đảng đơn vị sự nghiệp công lập; Trưởng các tổ chức
chính trị - xã hội của đơn vị sự nghiệp công lập; Trưởng phòng, Phó Trưởng các
khoa, phòng, ban và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập và cấp trưởng,
cấp phó các đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có). Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập có số lượng người làm việc dưới 30 người
hoặc đơn vị sự nghiệp công lập không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm
toàn thể viên chức, người lao động trong biên chế làm việc thường xuyên tại đơn
vị sự nghiệp công lập. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người
được triệu tập tham dự. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chủ
trì hội nghị.
4. Quy trình bổ nhiệm viên chức quản
lý từ nguồn nhân sự tại chỗ trong đơn vị sự nghiệp công lập có Hội đồng trường
hoặc Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Thành phần triệu tập tham dự tại
bước 1, bước 3 và bước 5 gồm các thành phần quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này và thành phần của Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản lý trong đơn vị sự
nghiệp.
5. Căn cứ vào kết quả giới thiệu nhân
sự, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo Điều 30 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ.
Điều 11. Quy
trình bổ nhiệm từ nguồn nhân sự nơi khác
1. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
2. Đối với viên chức quản lý thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ.
3. Tiếp nhận nhân sự từ nơi khác về
vào làm công chức để bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
4. Tiếp nhận nhân sự nơi khác về vào
làm viên chức để bổ nhiệm viên chức quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 4
Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
5. Đối với việc bổ nhiệm viên chức quản
lý từ nguồn nhân sự nơi khác trong đơn vị sự nghiệp công lập có Hội đồng trường
hoặc Hội đồng quản lý
a) Trường hợp nhân sự do đơn vị sự
nghiệp công lập đề xuất thì tập thể lãnh đạo, Hội đồng trường
hoặc Hội đồng quản lý đơn vị thảo luận thống nhất chủ trương; gặp gỡ người được
đề nghị bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ
công tác; trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo, Hội đồng
trường hoặc Hội đồng quản lý (nếu có) và cấp ủy cơ quan, đơn vị nơi người được
đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ trương bổ nhiệm; lấy nhận xét, đánh giá của
tập thể lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan, đơn vị đối với
nhân sự; nghiên cứu hồ sơ xác minh lý lịch; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu
quyết nhân sự bằng phiếu kín.
b) Trường hợp nhân sự do cơ quan cấp
trên có thẩm quyền dự kiến bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài đơn vị, bộ phận tham
mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền dự kiến bổ nhiệm trao đổi ý kiến
với tập thể lãnh đạo và cấp ủy, Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản lý của đơn vị
tiếp nhận nhân sự về dự kiến bổ nhiệm; trao đổi ý kiến với
tập thể lãnh đạo và cấp ủy, Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản lý (nếu có) nơi
nhân sự đang công tác về chủ trương bổ nhiệm và lấy nhận xét, đánh giá của tập
thể lãnh đạo và cấp ủy; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch; gặp nhân sự được dự
kiến bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác; chủ trì phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định về nhân sự.
6. Cấp có thẩm quyền thực hiện quy
trình tiếp nhận, bổ nhiệm vào ngạch, xếp lương công chức; bổ nhiệm vào hạng chức
danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức đối với nhân sự được bổ nhiệm theo quy định
tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
7. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo Điều 31 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ.
Điều 12. Trình tự,
thủ tục bổ nhiệm các đối tượng khác
1. Việc bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện thực hiện theo Quy chế bổ nhiệm
của huyện ủy, thành ủy và phù hợp với Quy định này.
2. Việc bổ nhiệm người đứng đầu, cấp
phó người đứng đầu, trưởng phòng, phó trưởng phòng, ban và tương đương trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện thực hiện theo Quy chế bổ
nhiệm của huyện ủy, thành ủy và phù hợp với Quy định này.
3. Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng
trường, Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định
của pháp luật, hướng dẫn của bộ, quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 13. Hồ sơ bổ
nhiệm
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ.
2. Viên chức quản lý thực hiện theo
quy định tại Điều 48 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
3. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo Điều 34 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ.
Điều 14. Số lượng
cấp phó
Số lượng cấp phó trong các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 15. Giới
thiệu ứng cử
1. Việc giới thiệu ứng cử vào chức
danh Ủy viên Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019 và khoản 2 Điều 11 Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số
lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm,
bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
2. Khi hết nhiệm kỳ ủy viên Ủy ban
nhân dân cấp huyện mà chưa kết thúc nhiệm kỳ của Trưởng phòng Ủy ban nhân dân cấp
huyện thì việc giới thiệu ứng cử vào chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ
tiếp theo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Mục 3. BỔ
NHIỆM LẠI
Điều 16. Thời điểm,
thời hạn và nguyên tắc thực hiện bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ;
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
1. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 49 và Điều 50 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
2. Đối với viên chức quản lý thực hiện
theo quy định tại Điều 49 và Điều 50 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020
của Chính phủ.
3. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo Điều 35, Điều 36 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
Điều 17. Thẩm
quyền bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ
Cấp nào có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm thì cấp đó thực hiện việc bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian cho giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
Điều 18. Thủ tục
bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
1. Thủ tục bổ nhiệm lại đối với công
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, trong đó tiến hành 02 hội nghị,
thành phần triệu tập lấy ý kiến để bổ nhiệm lại như sau:
a) Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến
về việc bổ nhiệm lại: thành phần triệu tập hội nghị thực hiện theo quy định như
nêu tại khoản 3 Điều 9 Quy định này.
b) Hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan,
tổ chức thảo luận biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín, thành phần triệu tập hội
nghị thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy định này.
2. Thủ tục bổ nhiệm lại đối với viên
chức quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ, trong đó tiến hành 02 hội nghị, thành phần triệu
tập lấy ý kiến để bổ nhiệm lại như sau:
a) Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến
về việc bổ nhiệm lại, thành phần triệu tập hội nghị thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 10 Quy định này.
b) Hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan,
tổ chức thảo luận biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín, thành phần triệu tập thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
3. Thủ tục bổ nhiệm lại đối với người
quản lý doanh nghiệp Nhà nước
a) Đối với Chủ tịch Công ty: thực hiện
theo quy định tại Điều 37 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
b) Đối với Kiểm soát viên Công ty thực
hiện như sau: Kiểm soát viên làm bản tự nhận xét, đánh giá về quá trình thực hiện
nhiệm vụ; tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến về việc bổ nhiệm lại thực
hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 159/2020/NĐ-CP , ngày 31/12/2020 của
Chính phủ; tập thể lãnh đạo doanh nghiệp thảo luận trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
4. Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
a) Đối với công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý: thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ, trong đó tiến hành 01 hội nghị tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức thảo luận biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín, thành phần triệu
tập hội nghị thực hiện theo quy định tại điểm khoản 1 Điều 9 Quy định này.
b) Đối với viên chức quản lý: thực hiện
theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ, trong đó tiến hành 01 hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức thảo luận
biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín, thành phần triệu tập hội nghị thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.
c) Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước: thực hiện theo Điều 38 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp.
Điều 19. Hồ sơ bổ
nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
1. Hồ sơ bổ nhiệm lại thực hiện quy định
đối với hồ sơ bổ nhiệm tại Điều 13 Quy định này.
2. Hồ sơ kéo dài thời gian giữ chức vụ
đến tuổi nghỉ hưu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 53 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
3. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện theo Điều 39 Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ.
Mục 4. TỪ CHỨC,
THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM
Điều 20. Từ chức,
miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và thôi giữ chức vụ,
miễn nhiệm đối với viên chức quản lý; người quản lý doanh nghiệp Nhà nước
1. Từ chức, miễn nhiệm và hồ sơ xem
xét cho từ chức, miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực
hiện tại Điều 65, Điều 66 và Điều 67 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ.
2. Thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm và hồ sơ xem xét cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức
quản lý thực hiện tại Điều 54, Điều 55 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ.
3. Từ chức, miễn nhiệm đối với người
quản lý doanh nghiệp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 52, Điều 53 Nghị
định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
Điều 21. Chế độ,
chính sách về từ chức, miễn nhiệm đối với công chức; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm
đối với viên chức; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối
với công chức, viên chức
1. Đối với công chức thực hiện theo
quy định tại Điều 68 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
2. Đối với viên chức thực hiện theo
quy định tại Điều 56 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Điều 22. Quy
trình, thủ tục từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân
Thực hiện theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ và quy định của pháp
luật có liên quan.
Mục 5. LUÂN CHUYỂN
CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Điều 23. Luân
chuyển công chức lãnh đạo, quản lý
1. Thẩm quyền luân chuyển công chức
lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của
Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện:
a) Căn cứ quy định phân cấp về công
tác tổ chức cán bộ, cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển chỉ đạo xây dựng kế
hoạch luân chuyển; thực hiện quy trình thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh
bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí,
phân công công tác đối với công chức sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác
luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý.
b) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi
đi, nơi đến; công chức được luân chuyển; cơ quan tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ
theo các nội dung quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2
Điều 57 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
3. Đối tượng, phạm vi luân chuyển thực
hiện theo Điều 55; tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển thực hiện theo Điều 56 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
4. Xây dựng kế hoạch luân chuyển, quy
trình luân chuyển
a) Việc xây dựng kế hoạch luân chuyển
đảm bảo theo nội dung quy định tại Điều 58 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định phân cấp về công tác tổ chức cán bộ.
b) Quy trình luân chuyển thực hiện
theo 05 bước quy định tại Điều 59 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ.
5. Hồ sơ công chức luân chuyển thực
hiện như quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này.
6. Thời gian luân chuyển ít nhất là
03 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
7. Nhận xét, đánh giá đối với công chức
luân chuyển thực hiện theo Điều 62, bố trí công chức sau luân chuyển thực hiện
theo Điều 63, chế độ chính sách đối với công chức luân chuyển thực hiện theo Điều
64 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
Mục 6. ĐIỀU ĐỘNG,
BIỆT PHÁI
Điều 24. Điều động,
biệt phái công chức
1. Việc điều động công chức thực hiện
theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ.
2. Việc biệt phái công chức thực hiện
theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ.
3. Chế độ, chính sách đối với công chức
được điều động, biệt phái thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan
của pháp luật, của tỉnh.
Điều 25. Biệt
phái viên chức
1. Việc biệt phái viên chức thực hiện
theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ.
2. Quyền lợi đối với viên chức được
biệt phái thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 36 Luật
Viên chức và các quy định khác có liên quan của pháp luật, của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
có trách nhiệm phổ biến, triển khai thực hiện Quy định
này, định kỳ vào 31/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND tỉnh căn cứ quy định
phân cấp của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy định này hướng dẫn cụ thể quy
trình, thủ tục, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, thôi
giữ chức vụ, miễn nhiệm; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý được phân cấp bổ nhiệm.
Điều 27. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành
tích trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng
cử, điều động, luân chuyển, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với cán bộ
được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm
Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý kỷ luật
theo quy định của pháp luật.
3. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà nước thực hiện việc khen thưởng, xử lý kỷ luật theo quy định tại Chương
VIII Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
Điều 28. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì các nội
dung liên quan thực hiện theo quy định tại các văn bản mới.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
quy định của Nhà nước và tình hình thực tế tại địa phương./.
Mẫu số 01
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
Cán bộ trong quy hoạch…………….
đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn
bổ nhiệm chức danh……………..
(Tại
Hội nghị ở bước 1)
TT
|
Họ
và tên (Xếp theo thứ
tự A, B, C)
|
Ngày
tháng, năm sinh
|
Số lượng cấp phó theo quy định
|
Số lượng cấp phó hiện có
|
Ngày vào Đảng
|
Quy
hoạch giai đoạn
|
Trình
độ
|
Quản lý Nhà nước
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng khác
|
Chức
vụ hoặc công việc hiện tại
|
Ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
|
Chức
vụ dự kiến bổ nhiệm
|
Phụ
cấp chức vụ của chức vụ mới
|
Nguồn
nhân sự
|
Ghi
chú
|
2016-
2021
|
Chức
danh
|
CMNV
|
LL
CT
|
Ngoại
ngữ
|
Tin
học
|
Tại chỗ
|
Từ
nơi khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ...
(Đóng dấu treo)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh
Bình, ngày ....tháng ….. năm 20....
|
PHIẾU GIỚI THIỆU
Nhân sự bổ nhiệm chức danh……………………….
(tại
Hội nghị ở Bước 2- Hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng)
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Trình
độ
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
Chuyên môn
|
LLCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký
tên hoặc không ký tên)
|
Ghi chú:
- Cột họ và tên ghi những đồng chí
trong quy hoạch, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn; xếp theo thứ
tự vần A, B, C...
- Đồng ý hay không đồng ý giới thiệu
ai thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
- Mỗi thành viên
dự hội nghị giới thiệu 1 người cho một chức danh.
Mẫu số 03
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ...
(Đóng dấu treo)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh
Bình, ngày ....tháng ….. năm 20....
|
PHIẾU GIỚI THIỆU
Nhân sự bổ nhiệm chức danh……………………….
(tại
Hội nghị ở Bước 3 - Hội nghị tập thể lãnh đạo)
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Trình
độ
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
Chuyên
môn
|
LLCT
|
I
|
Danh sách cán bộ được lựa chọn ở bước 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giới thiệu nhân sự khác
|
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Trình
độ
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
Chuyên
môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký
tên hoặc không ký tên)
|
Ghi chú:
- Danh sách công chức, viên chức được
lựa chọn ở bước 2 xếp theo thứ tự vần A, B, C...; Đồng ý hay không đồng ý giới thiệu ai thì đánh dấu (X) vào ô tương
ứng.
- Nếu không đồng ý giới thiệu ai
trong danh sách ở phần I thì có thể giới thiệu nhân sự khác có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn.
- Mỗi thành viên
dự hội nghị giới thiệu 1 người cho một chức danh.
Mẫu số 4
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ...
(Đóng dấu treo)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh
Bình, ngày ....tháng ….. năm 20....
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm chức
danh ………………….
(tại
Hội nghị ở Bước 4- Hội nghị cán bộ chủ chốt)
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Trình
độ
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
Chuyên
môn
|
LLCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký
tên hoặc không ký tên)
|
Ghi chú:
- Cột họ và tên ghi những đồng chí được lựa chọn ở bước 3; xếp theo thứ tự vần A, B, C...
- Đồng ý hay không đồng ý giới thiệu
ai thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
- Mỗi thành viên
dự hội nghị giới thiệu 1 người cho một chức danh.
Mẫu số 5
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ...
(Đóng dấu treo)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh
Bình, ngày ....tháng …… năm 20....
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm …………………
(tại
Hội nghị ở bước 5- Hội nghị tập thể lãnh đạo)
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Trình
độ
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
Chuyên
môn
|
LLCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký
tên hoặc không ký tên)
|
Ghi chú:
- Cột họ và tên ghi những đồng chí được
tập thể lãnh đạo lựa chọn qua phân tích kết quả lấy phiếu ở các hội nghị trước;
xếp theo thứ tự vần A, B, C...
- Đồng ý hay không đồng ý giới thiệu
ai thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
- Mỗi thành viên dự hội nghị giới thiệu
1 người cho một chức danh.
Mẫu số 6
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ...
(Đóng dấu treo)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh
Bình, ngày ....tháng …… năm 20....
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm …………
(Phiếu
dùng cho giới thiệu nhân sự ứng cử từ nơi khác, tại
Hội nghị tập thể lãnh đạo)
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Trình
độ
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
Chuyên
môn
|
LLCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký
tên hoặc không ký tên)
|
Ghi chú:
- Đồng ý hay không đồng ý giới thiệu
ai thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.