|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 714/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính người có công Bộ Chỉ huy Quân sự Bình Thuận
Số hiệu:
|
714/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 714/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
14 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành
chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có
công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1082/TTr-BCH ngày 28/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (chi tiết tại phụ lục
I).
2. Quy trình giải quyết nội bộ
thủ tục hành chính có liên quan (chi tiết tại phụ lục II).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Sở TT&TT (p/h cập nhật các phần mềm);
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Hữu
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 714 QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục
hành chính mới ban hành (02 TTHC)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Mức độ DVC
|
Thực hiện qua BCCI
|
Lĩnh vực chính sách
|
|
01
|
1.011380
|
Tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế
độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều 118
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
05 ngày, kể từ ngày phát hiện
có dấu hiệu khai man, giả mạo.
|
Một phần
|
Có
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính Phủ;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP
ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi có
văn bản gửi cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có
công trong Quân đội đề nghị xác minh, kết luận.
|
02
|
1.011382
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra
|
42 ngày (trong đó: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội: 12 ngày; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung: 30 ngày).
|
Một phần
|
Có
|
- Tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính Phủ;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP
ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao giấy tờ đề nghị được
sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục
hành chính mới ban hành (02 TTHC)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Mức độ DVC
|
Mức độ DVC
|
Lĩnh vực chính sách
|
01
|
1.011401
|
Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề
nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất
tích trong chiến tranh.
|
97 ngày (trong đó: Ủy ban
nhân dân cấp xã: 57 ngày; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 20 ngày; Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh: 20 ngày).
|
Một phần
|
Có
|
- Tiếp nhận và trả kết quả tại
bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính Phủ;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP
ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản
niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
|
02
|
1.011402
|
Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương
trong chiến tranh đã chuyển ra.
|
212 ngày (trong đó: Ủy ban
nhân dân cấp xã: 57 ngày; Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện: 15 ngày; Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh: 40 ngày; Cục Chính trị quân khu: 25 ngày; Cục Chính sách: 30
ngày; Hội đồng giám định y khoa các cấp: 45 ngày).
|
Một phần
|
Có
|
- Tiếp nhận tại bộ phận một cửa
UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
Không
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản
1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , xác nhận bản khai, niêm yết công khai
danh sách tại thôn, xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ; thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của
Nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 40 ngày. Lập Biên bản kết
quả niêm yết công khai.
Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức
họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp
không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của Nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người
có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện.
Trường hợp người bị thương
trước khi nhập ngũ thường trú ở địa phương khác thì trong thời gian 03 ngày
làm việc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường
trú trước khi nhập ngũ thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ có trách nhiệm thực hiện các thủ
tục quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; gửi
biên bản kết quả niêm yết công khai và biên bản Hội đồng đề nghị xác nhận người
có công theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP này đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú.
Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, b khoản 2
Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương
thường trú, gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả
niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
|
II. Thủ tục
hành chính bãi bỏ (04 TTHC)
STT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực chính sách
|
01
|
1.008241
|
Xác nhận liệt sĩ đối với những
trường hợp mất tin, mất tích quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh
sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng,
chiêu hồi, đào ngũ
|
Thông tư số 55/2022/TT-BQP
ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
TTHC được bãi bỏ tại Quyết định
số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
02
|
2.001273
|
Xác nhận liệt sĩ đối với những
trường hợp hi sinh từ ngày 31/12/1994 trở về trước
|
03
|
1.003067
|
Xác nhận đối với người bị thương
đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật
|
04
|
2.001290
|
Cấp lại hồ sơ và giải quyết
truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc
thất lạc hồ sơ (đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội)
|
Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 714/QĐ-UBND ngày 14/04/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận
883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|