ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 713/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 23 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ: KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG,
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, NỘI VỤ, SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
68/2020/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành chương trình cắt giảm, đơn
giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 17 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình
năm 2024 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
các sở, ban, ngành có liên quan:
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông và Ban Quản lý các khu công nghiệp dự thảo văn bản thực thi phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Trung tâm PVHCC, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư (05 TTHC)
1.1. Thủ
tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp
tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Nghị
quyết của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, Nghị quyết của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công
ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ;
tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được đơn
giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm b Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
về đăng ký doanh nghiệp.
1.2. Thủ
tục đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,
công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Nghị
quyết của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Nghị quyết của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ;
tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được đơn
giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
về đăng ký doanh nghiệp.
1.3. Thủ
tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bỏ Nghị quyết
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị đối với công
ty cổ phần; Nghị quyết của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ;
tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được đơn
giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
về đăng ký doanh nghiệp.
1.4. Thủ
tục thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông
báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bỏ Nghị quyết
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết
của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc
tạm ngừng kinh doanh.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ;
tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được đơn
giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng
ký doanh nghiệp.
1.5. Thủ
tục giải thể doanh nghiệp
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bỏ Nghị quyết
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Nghị
quyết của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
về việc giải thể doanh nghiệp.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ;
tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được đơn
giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm a Khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
về đăng ký doanh nghiệp.
2. Sở
Công Thương (03 TTHC)
Đề nghị Bộ Công Thương bãi bỏ 03
TTHC thuộc lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước để đảm bảo đúng theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17/11/2023 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày
01/11/2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, gồm:
2.1. Thủ tục cấp giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương.
2.2. Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi
giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền
cấp của Sở Công Thương.
2.3. Thủ tục cấp lại giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của
Sở Công Thương.
3. Sở Xây
dựng (01 TTHC)
Thủ tục cấp
gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 1
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 19 ngày làm việc (giảm 5% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm b, Khoản 1, Điều 80 của Nghị định 15/202021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Sở
Giáo dục và Đào tạo (01 TTHC)
Thủ tục cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ đơn
và bản sao có chứng thực căn cước công dân.
- Lý do: Thông tin của người đề
nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ đã có trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
b) Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 31 Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng
tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục
đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Sở Nội vụ
(01 TTHC)
Đề nghị Bộ Nội vụ điều chỉnh thời
gian giải quyết hồ sơ đối với thủ tục “Thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố
mới” (ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-BNV ngày 15/01/2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ) từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 làm việc để đảm bảo đúng quy định
tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày
31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông (02 TTHC)
6.1. Thủ
tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 03
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất
bản tài liệu không kinh doanh.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 12 ngày làm việc (giảm 20% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi Khoản 4, Điều 41, Luật Xuất bản năm 2012.
6.2. Thủ
tục cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính a) Nội dung đơn giản
hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 08 ngày làm việc (giảm 20% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của
Luật Bưu chính
7. Ban Quản
lý các Khu công nghiệp (04 TTHC)
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ
sung cách thức thực hiện; sửa đổi mẫu đơn, mẫu tờ khai; bổ sung căn cứ pháp lý
của 04 TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số
25/2023/TTBKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021, cụ thể như sau:
7.1. Thủ
tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối
với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Ban Quản lý
a. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống Thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài/ Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Qua dịch vụ bưu chính
công ích.
b. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị sửa đổi Mẫu A.I.11.h thành “Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư” (Trường hợp điều chỉnh khác) để phù hợp với quy định Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
c. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Bổ sung Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
7.2. Thủ
tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
a. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống Thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài/ Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Qua dịch vụ bưu chính
công ích.
b. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị sửa đổi Mẫu A.I.15 thành “thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu
tư” để phù hợp với quy định Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
c. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Bổ sung Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
7.3. Thủ
tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư
đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND
cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống Thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài/ Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Qua dịch vụ bưu chính
công ích.
7.4. Thủ
tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý (1.009765.H42)
a. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công hoặc Hệ thống Thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài/ Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Qua dịch vụ bưu chính
công ích.
b. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị sửa đổi Mẫu A.I.11đ thành “Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư”
để phù hợp với quy định Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
c. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Bổ sung Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023./.