ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 708/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
12 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 16/TTr-TT ngày 02/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và
điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 04
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố tại Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện nhiệm vụ chủ trì theo chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Điều 1 Quyết định này theo
đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết
định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo
Quyết định số: 708/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục thực hiện việc
kê khai tài sản thu nhập
Mã thủ tục:
2.001790.000.00.00.H12
a) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến địa
phương; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính
nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập (cơ quan triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập).
b) Thời gian giải quyết:
Thời điểm hoàn thành kê khai lần
đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2018 phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công
văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2018 phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận,
tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có
biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở
lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở
và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải
hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 khi dự
kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn
thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bố nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 việc kê khai được
thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
c) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Cơ quan triển khai
việc kê khai tài sản, thu nhập
- Bước 1: Lập danh sách người có
nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê
khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật
Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ.
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người
có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách
nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm
việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2018), bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất, nhà ở, công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
+ Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy
tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở
lên;
+ Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
+ Tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai.
Trường họp bản kê khai không đúng
theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc
kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường họp có lý do
chính đáng.
- Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn
giao bản kê khai
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa
vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản
kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều
30 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
- Bước 4: Công khai bản kê khai
+ Bản kê khai của người có nghĩa vụ
kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
+ Bản kê khai của người dự kiến được
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
+ Bản kê khai của người ứng cử đại
biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
+ Bản kê khai của người dự kiến bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức
công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội.
+ Bản kê khai của người dự kiến bầu
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc
họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng
thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Quy trình 2: Giải quyết liên
thông tại Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập (Thanh tra tỉnh)
Thanh tra tỉnh tiếp nhận bản kê
khai của người có nghĩa vụ kê khai từ Cơ quan triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập (mỗi người 01 bản gốc) và ký tên vào Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản
kê khai.
2. Thủ tục:
Xác minh tài sản, thu nhập
Mã thủ tục:
2.002365.000.00.00.H12
a) Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh
b) Thời gian giải quyết: Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức
tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết
luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời
hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Ban hành quyết định
xác minh và thành lập Tổ xác minh:
+ Chánh Thanh tra tỉnh ra
quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2018 hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
+ Quyết định xác minh tài sản, thu
nhập bao gồm các nội dung sau đây:
Căn cứ ban hành quyết định xác
minh; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;
Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản,
thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng
và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân phối hợp (nếu có).
+ Quyết định xác minh tài sản, thu
nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập,
người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
- Bước 2: Tổ xác minh yêu
cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình:
Yêu cầu người được xác minh giải
trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
- Bước 3: Tiến hành xác minh
tài sản, thu nhập:
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo
quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản,
thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn
việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở
hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ
cho việc xác minh.
+ Giữ bí mật thông tin, tài liệu
thu thập được trong quá trình xác minh.
- Bước 4: Báo cáo kết quả xác
minh tài sản, thu nhập:
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo
cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho Chánh Thanh tra tỉnh;
trường họp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Nội dung được xác minh,
hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
(ii) Đánh giá về tính trung thực,
đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn
gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;
(iii) Kiến nghị xử lý vi phạm quy
định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Bước 5: Kết luận xác minh tài
sản, thu nhập:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, Chánh Thanh tra tỉnh
phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời
hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê
khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định
của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
+ Người ban hành Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết
luận xác minh.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2018.
- Bước 6: Công khai kết luận
xác minh tài sản, thu nhập:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, Chánh Thanh tra tỉnh
có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
+ Việc công khai Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều
39 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
3. Thủ tục:
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
Mã thủ tục:
2.002366.000.00.00.H12
a) Cơ quan thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước từ tỉnh đến địa phương.
b) Thời gian giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày kể từ
ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải
trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc
địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải
trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày
rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận
yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
+ Trường hợp nhiều người đến yêu cầu
giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày.
Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
những người yêu cầu giải trình.
+ Trường hợp yêu cầu giải trình
không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan
có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
+ Trường hợp nội dung yêu cầu giải
trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản
giải trình cho người yêu cầu.
- Bước 3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu
giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
4. Thủ tục: Thực
hiện việc giải trình
Mã thủ tục:
2.002367.000.00.00.H12
a) Cơ quan thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước từ tỉnh đến địa phương.
b) Thời gian giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường họp có nội dung phức tạp thì có
thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng
văn bản đến người yêu cầu giải trình.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình thu thập, xác minh thông tin
có liên quan.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình làm việc trực tiếp với người
yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội
dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình ban hành văn bản giải trình
với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung
yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có);
các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình gửi văn bản giải trình đến
người yêu cầu giải trình./.