|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
674/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 674/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
10 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-BGTVT
ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải và Quyết định số 155/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2022
của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1640/TTr-SGTVT ngày
05/6/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải căn cứ danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này có trách nhiệm:
1. Tổ chức niêm yết công khai
thực hiện đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo
đúng quy định pháp luật.
2. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định, phù hợp với nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ theo Phần II Quyết
định số 547/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; hoàn
thành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành để xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị
định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành
chính sau:
1. Bổ sung 02 thủ tục tục hành
chính được phân cấp từ Cục Đường bộ Việt Nam về Sở Giao thông vận tải thực hiện.
2. Sửa đổi các thủ tục hành
chính số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 09 tại Danh mục được ban hành kèm theo
Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 16/01/2019.
3. Sửa đổi thủ tục hành chính
số 01 - Mục 1 và các thủ tục hành chính số 01, 02, 03, 04 - Mục 2 tại Danh mục
được ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 17/4/2020.
4. Sửa đổi 10 TTHC thủ tục hành
chính tại Mục 1 và các thủ tục hành chính từ số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 -
Mục 2 tại Danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày
08/5/2022.
5. Bãi bỏ thủ tục hành chính số
22 - Mục I tại Danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 2162/QĐ-UBND ngày
08/11/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 44 đường 16 tháng 4, phường Tấn Tài, TP. Phan Rang -
Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải Ninh Thuận.
- Căn cứ pháp lý: Quyết định số 547/QĐ-BGTVT
ngày 10/5/2024, Quyết định số 155/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2022 của Bộ Trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
I. Danh mục thủ tục hành chính bổ sung.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
1
|
Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch
trung tâm sát hạch loại 1, loại 2
|
Không có
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại
1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động
|
Không có
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
3
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
(cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng
trên địa bàn địa phương)
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia (cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân đóng trên địa bàn địa phương)
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
5
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia (cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi
thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương)
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
6
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia (cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi
thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương)
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
7
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường
bộ qua biên giới
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
8
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của Trung Quốc
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
9
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Lào
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
10
|
Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
11
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
12
|
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
13
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của Lào
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
14
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của Campuchia
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
15
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của Lào, Campuchia
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
16
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
17
|
Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt
động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Không có
|
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị, Sở Giao thông vận tải thông báo ngừng khai thác tuyến và thông báo
công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác;
- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai
thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến
xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
18
|
Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
Không có
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
19
|
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam,
Lào và Campuchia
|
Không có
|
- Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến
ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở
Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bến xe đầu tuyến
phía Việt Nam.
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn
bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất
chạy xe trên tuyến.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
20
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Không có
|
- Thời hạn Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ đề nghị kiểm
tra cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe về Sở Giao thông vận
tải: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình tập huấn;
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe: 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
|
- Cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe lập hồ sơ gửi đến cơ sở đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo nộp bằng một trong các hình thức:
trực tiếp hoặc bưu chính.
|
21
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe (bị mất hoặc bị hỏng hoặc có sự thay đổi về nội dung)
|
Không có
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
22
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
Không có
|
01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép đào
tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
23
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
Không có
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
24
|
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
Không có
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
25
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
Không có
|
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời hạn cấp Giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
26
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô bị mất, bị
hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
|
Không có
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
27
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động
|
Không có
|
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay
đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch
lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề
nghị;
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên
quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
28
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Không có
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
29
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép
kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
Không có
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
30
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
Không có
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
31
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh
vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe
buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng
hóa: bằng xe côngten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô
tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
Không có
|
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy
định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
32
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển,
bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận
tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
Không có
|
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy
định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Nộp qua DVC.
|
III. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam - Campuchia
đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe của các cơ quan Trung ương
của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế,
đoàn ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức chính trị, chính trị
- xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp; Xe do doanh nhân ngoại quốc tự
lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu
không phải của Việt Nam hoặc Campuchia) đóng trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định số 155/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2022 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 674/QĐ-UBND ngày 10/06/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|