|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 674/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
674/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 674/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
15 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 17/TTr-STP ngày 02/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 06 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp.
(Chi
tiết có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định này lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị,
địa phương truy cập, tải và triển khai thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm
hoàn chỉnh nội dung cấu thành của thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông
tin điện tử của Sở; đồng thời, gửi Văn phòng UBND tỉnh (kèm theo bản mềm đến địa
chỉ email: [email protected]), Trung tâm Hành chính công tỉnh chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ khi Quyết định này có hiệu lực để đăng tải công
khai và niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thiết lập quy trình điện tử lên
Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ
TTHC có số thứ tự 01, 02, 03 phần IX, mục A tại Danh mục TTHC ban hành kèm Quyết
định số 3534/QĐ-UBND ngày 23/11/2018; TTHC có số thứ tự 01, 02, 03 phần III, mục
C tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh (niêm yết);
- Trung tâm CNTT&TT Quảng Nam (QL-VH);
- CPVP, Phòng HCTC, NC;
- Lưu: VT, KSTTHC (Thảo).
C:\Users\Admin\OneDrive\Nam 2021\Cong bo TTHC\Tu phap\Quyet dinh danh muc
TTHC cho con nuoi.docx
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Danh mục thủ tục hành
chính thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi
quản lý của Sở Tư pháp
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí/ lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
-
Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị
bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường
hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ
rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc
cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
-
Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ
em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí.
-
Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của người nhận con nuôi.
-
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em
làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
-
Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo
quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi
con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi
con nuôi của Sở Tư pháp.
-
Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết
cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ
em được nhận làm con nuôi.
-
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người
nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
-
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi:
60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90
ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận
con nuôi đúng thời hạn 60 ngày
|
Sở Tư pháp (06 Nguyễn Chí Thanh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam)
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ
quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
-
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Nộp
trực tiếp tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ người nhận con nuôi cho Cục Con
nuôi qua bưu điện thông qua hình thức bảo đảm.
Trường
hợp nhận con nuôi không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước
là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp
hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép
hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép
hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi
thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt
Nam.
|
Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường
hợp.
Trường hợp nhận hai trẻ em trở
lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm
50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi
nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
|
Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ
kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm
con nuôi
|
-
Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên
quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm
con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
-
Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ
hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ
đã được nộp lệ phí theo quy định.
-
Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp
tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay
1993:
+
Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người
được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi
người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ
sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+
Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm
con nuôi.
-
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
-
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi:
60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90
ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận
con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Sở Tư pháp (06 Nguyễn Chí Thanh, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam)
|
-
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: nộp tại Sở Tư pháp.
-
Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Cục Con nuôi thông qua các hình thực:
nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Con nuôi; ủy quyền bằng văn bản cho người có quan
hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc
nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Cục Con nuôi.
|
Lệ
phí:
+
Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường
hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+
Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi:
được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm
con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt
|
3
|
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh (159B Trần
Qúy Cáp, thành
phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam)
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính
công và xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Thông tư số 10/2020/TT- BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-
BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt
|
4
|
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
50 ngày
|
Sở Tư pháp (06 Nguyễn Chí Thanh,
thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam)
|
Trực tiếp tại Sở Tư pháp
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường
hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
5
|
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt
Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi.
|
Không quy định
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh (159B Trần
Qúy Cáp, thành
phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam)
|
Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công và
xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam
|
Không quy định
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài.
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư pháp)
|
-
Người có yêu cầu có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện;
-
Người thực hiện có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có
thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
Lệ phí: 75.000 đồng/trường hợp
Miễn lệ phí đối với: Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật; người có công với cách mạng và thân nhân
người có công theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; người dân
sinh sống tại các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đồng
bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền núi.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam sửa đổi
quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân
dân.
- Quyết định số 3057/QĐ- UBND
ngày 23/8/2017 v/v áp dụng quy định thu và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí
đăng ký cư trú, lệ phí CMND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
30 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc
mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-
BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt.
|
2
|
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
05 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi.
|
30 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú.
|
4.500.000 đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài
(TTHC số 01, phần IX, mục
A tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 của UBND tỉnh)
|
Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
(TTHC số 02, phần IX, mục
A tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 của UBND tỉnh)
|
3
|
Xác nhận công dân Việt Nam
thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
(TTHC số 03, phần IX, mục
A tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 của UBND tỉnh)
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
(TTHC số 01, phần III, mục
C tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày 23/11/2018
của UBND tỉnh)
|
Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
(TTHC số 02, phần III, mục
C tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 của UBND tỉnh)
|
3
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt nam làm con
nuôi
(TTHC số 03, phần III, mục
C tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 của UBND tỉnh)
|
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 674/QĐ-UBND ngày 15/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
549
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|