|
NỘI DUNG, CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ
|
ĐIỂM CHUẨN
|
TỔNG ĐIỂM CHẤM
|
GHI CHÚ (Lý do cụ thể, chênh lệch với điểm chuẩn)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2021
|
150
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VÀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ
|
15
|
|
|
1
|
Công tác xây
dựng pháp luật, thẩm định đề nghị và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
|
|
1.1
|
Lập đề
nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân)
|
2
|
|
|
|
Thẩm định đạt
100% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
2
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
1.75
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 80% đến dưới 90% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
1.5
|
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
1
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
0.5
|
|
|
Thẩm định đạt
dưới 60%
|
0
|
|
|
1.2
|
Triển
khai thi hành hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
a
|
Tham dự đầy đủ các
lớp tập huấn chuyên sâu về Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư
pháp tổ chức
|
1
|
|
|
b
|
Tổ chức, triển
khai có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
1.3
|
Thực hiện
thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
Thẩm định đạt
100% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
2
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
1.75
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 80% đến dưới 90% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
1.5
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
1
|
|
|
Thẩm định đạt
từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ
|
0.5
|
|
|
Thẩm định đạt
dưới 60%
|
0
|
|
|
1.4
|
Chủ trì
soạn thảo trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
Soạn thảo,
trình ban hành đúng tiến độ 100% văn bản
|
3
|
|
|
Soạn thảo,
trình ban hành đúng tiến độ từ 90% đến dưới 100% văn bản
|
2.75
|
|
|
Soạn thảo,
trình ban hành đúng tiến độ từ 80% đến dưới 90% văn bản
|
2.5
|
|
|
Soạn thảo, trình
ban hành đúng tiến độ từ 70% đến dưới 80% văn bản
|
2
|
|
|
Soạn thảo,
trình ban hành đúng tiến độ từ 60% đến dưới 70% văn bản
|
1.5
|
|
|
Soạn thảo,
trình ban hành đúng tiến độ dưới 50% văn bản
|
1
|
|
|
1.5
|
Lập danh mục
ban hành văn bản quy định chi tiết tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
154/2020/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
Lập danh mục
ban hành văn bản quy định chi tiết
|
1
|
|
|
Không lập danh
mục ban hành văn bản quy định chi tiết
|
0
|
|
|
2
|
Công tác pháp
chế
|
5
|
|
|
2.1
|
Chủ trì hoặc
phối hợp tổ chức tổng kết Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức
pháp chế bằng các hình thức cụ thể, phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
2
|
|
|
2.2
|
Tổ chức tập
huấn, hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế
|
2
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra công
tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp địa
phương
|
1
|
|
|
II
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
15
|
|
|
1
|
Giúp UBND cấp tỉnh
thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh
ban hành
|
3
|
|
|
1.1
|
Kết quả tự
kiểm tra
|
1.5
|
|
|
|
Tự kiểm tra đạt
từ 90% đến 100% văn bản
|
1.5
|
|
|
Tự kiểm tra
đạt từ 80% đến dưới 90% văn bản
|
1.25
|
|
|
Tự kiểm tra
đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản
|
1
|
|
|
Tự kiểm tra
đạt dưới 70% văn bản
|
0
|
|
|
1.2
|
Chất lượng tự
kiểm tra (phát hiện, tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật qua tự kiểm tra
văn bản)
|
1.5
|
|
|
|
Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm tra văn bản QPPL) không kết luận văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc
có kết luận mà văn bản đó đã được cơ quan tự kiểm tra, phát hiện và kiến nghị
xử lý theo quy định.
|
1.5
|
|
|
Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 01 đến 05 văn bản có nội
dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra.
|
1
|
|
|
Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 06 đến 10 văn bản có nội
dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra.
|
0.5
|
|
|
Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận trên 10 văn bản có nội dung
trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra.
|
0
|
|
|
2
|
Tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra các văn bản nhận được thuộc thẩm
quyền)
|
2
|
|
|
|
Kiểm tra theo
thẩm quyền đạt từ 90% trở lên số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền
|
2
|
|
|
Kiểm tra
theo thẩm quyền đạt từ 80% đến dưới 90% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền
|
1.5
|
|
|
Kiểm tra
theo thẩm quyền đạt từ 70% đến dưới 80% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
Kiểm tra
theo thẩm quyền đạt dưới 70% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền
|
0
|
|
|
3
|
Tham mưu kịp thời
việc xử lý văn bản QPPL theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được kết
luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền
|
2.5
|
|
|
|
Tham mưu kịp thời
|
2.5
|
|
|
Tham mưu
không kịp thời
|
1.5
|
|
|
Không thực
hiện
|
0
|
|
|
4
|
Tổ chức thực
hiện rà soát thường xuyên kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp
|
2
|
|
|
|
Rà soát đầy đủ,
kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát
|
2
|
|
|
Rà soát đầy
đủ nhưng chưa kịp thời
|
1.5
|
|
|
Rà soát
không đầy đủ, không kịp thời
|
1
|
|
|
Không thực
hiện rà soát
|
0
|
|
|
5
|
Tham mưu kịp
thời công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực định kỳ hàng năm theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
Kịp thời công bố
(chậm nhất ngày 31/01/2021)
|
1.5
|
|
|
Công bố sau
ngày 31/01 đến ngày 31/3/2021
|
1.25
|
|
|
Công bố sau
ngày 31/3/2021
|
1
|
|
|
Không công bố
|
0
|
|
|
6
|
Thực hiện đầy
đủ, chính xác, kịp thời yêu cầu của Bộ Tư pháp trong kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
chính xác, kịp thời
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy
đủ, chính xác nhưng không kịp thời
|
1.75
|
|
|
Thực hiện
không đầy đủ, nhưng chính xác, kịp thời
|
1.5
|
|
|
Thực hiện
không đầy đủ, không chính xác, không kịp thời hoặc không thực hiện
|
0
|
|
|
7
|
Thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL gồm:
công tác thể chế, cơ sở dữ liệu, công tác phối hợp, tổ chức, biên chế, kinh
phí, tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ này tại cấp
huyện, cấp xã)
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời
|
2
|
|
|
Thực hiện
không đầy đủ, không kịp thời
|
1.5
|
|
|
Không thực
hiện nhiệm vụ
|
0
|
|
|
III
|
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÕA GIẢI Ở CƠ SỞ, XÂY DỰNG CẤP
XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
|
15
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn về phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1.75
|
|
|
1.1
|
Chỉ đạo,
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/ Đ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
|
Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn cả 03 lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật trước ngày 28/02/2021
|
1
|
|
|
Ban hành văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn cả 03 lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ ngày 01/3/2021-31/3/2021
|
0.5
|
|
|
|
Không có văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhưng thiếu một hoặc hai lĩnh vực hoặc ban hành văn bản sau ngày
31/3/2021
|
0
|
|
|
1.2
|
Chỉ đạo,
hướng dẫn và nhân rộng các mô hình điểm, cách làm hay, sáng tạo, có hiệu quả
về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên phạm vi toàn tỉnh/thành phố
|
0.75
|
|
|
2
|
Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
5.25
|
|
|
2.1
|
Thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1.5
|
|
|
a
|
Ban hành Kế hoạch
hoạt động năm 2021 của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh
|
0.5
|
|
|
b
|
Tham mưu kiện
toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh; tham mưu hướng dẫn, chỉ đạo việc kiện
toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện theo quy định và hướng dẫn của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
c
|
Tổ chức các hoạt
động kiểm tra của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh bằng hình thức phù hợp
|
0.5
|
|
|
2.2
|
Tham mưu
PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa V và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và các nội dung pháp luật khác được hướng dẫn tại
điểm đ, mục II.2.1 Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số
2658/ Đ-BTP ngày 31/12/2020)
|
1
|
|
|
a
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn và tổ chức PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa V và đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai thực hiện
|
0.25
|
|
|
|
Chủ trì hoặc
phối hợp thực hiện
|
0.25
|
|
|
b
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn và tổ chức phổ biến các nội dung pháp luật khác được hướng dẫn tại điểm
đ, mục II.2.1 Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số
2658/QĐ-BTP ngày 31/12/2020)
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai thực hiện
|
0.25
|
|
|
Chủ trì hoặc
phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
0.25
|
|
|
2.3
|
Tổ chức
triển khai Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và đặc thù của địa phương
|
0.75
|
|
|
a
|
Ban hành văn bản
hướng dẫn, chỉ đạo triển khai Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021
|
0.25
|
|
|
b
|
Chủ trì hoặc phối
hợp tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam bằng các hình thức cụ thể, phù
hợp theo hướng dẫn
|
0.5
|
|
|
2.4
|
Thực hiện
quản lý nhà nước đối với đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật
|
0.5
|
|
|
a
|
Tổ chức tập huấn
kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật bằng hình thức phù hợp hoặc cung cấp tài liệu pháp luật phục vụ
hoạt động của đội ngũ này
|
0.25
|
|
|
b
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn việc rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật theo quy định
|
0.25
|
|
|
2.5
|
Triển
khai nhiệm vụ trên Cổng/Trang thông tin điện tử về Phổ biến giáo dục pháp luật
|
1
|
|
|
a
|
Thường xuyên vận
hành, cập nhật, đăng tải tài liệu, tin, bài về PBGDPL hàng tuần trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử hoặc chuyên mục về PBGDPL do Sở Tư pháp chủ trì vận hành,
quản lý và gửi báo cáo tổng kết thực hiện Đề án 471 giai đoạn 2019-2021 của địa
phương gửi về Bộ Tư pháp theo đúng thời hạn.
|
0.5
|
|
|
b
|
Tổ chức cuộc
thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật hoặc các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin, sử dụng mạng xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0.5
|
|
|
2.6
|
Tổ chức tổng
kết Chương trình PBGDPL ban hành kèm theo Quyết định số 705/ Đ-TTg ngày 25/5/2017 bằng hình thức phù hợp, gửi báo cáo
tổng kết về Bộ Tư pháp theo đúng thời hạn quy định trong Công
văn hướng dẫn
|
0.5
|
|
|
3
|
Công tác hòa
giải ở cơ sở
|
4
|
|
|
3.1
|
Triển
khai thực hiện Quyết định số 428/ Đ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ
sở giai đoạn 2019-2022”
|
2
|
|
|
a
|
Tổ chức tập huấn
hoặc cung cấp tài liệu cho đội ngũ tập huấn viên cấp huyện và hòa giải viên ở
cơ sở bằng các hình thức phù hợp theo Kế hoạch thực hiện Đề án của UBND cấp tỉnh
đã ban hành
|
1
|
|
|
b
|
Tổ chức thực hiện
hoạt động chỉ đạo điểm theo Quyết định số 428/QĐ-TTg và Công văn số
2209/BTP-PBGDPL ngày 17/6/2019 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 428/QĐ-TTg theo Kế hoạch của UBND cấp tỉnh đã ban hành
|
1
|
|
|
3.2
|
Chỉ đạo,
hướng dẫn và kiểm tra việc rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở
cơ sở
|
1
|
|
|
a
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh,
thành phố
|
0.5
|
|
|
b
|
Kiểm tra việc
rà soát, kiện toàn tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở
|
0.5
|
|
|
3.3
|
Tham mưu
Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo bố trí kinh phí hỗ trợ hòa giải
viên và tổ hòa giải
|
1
|
|
|
a
|
Tham mưu Chủ tịch
UBND cấp tỉnh ban hành văn bản bố trí kinh phí hỗ trợ hòa giải viên theo vụ
việc
|
0.5
|
|
|
b
|
Tham mưu Chủ tịch
UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo bố trí kinh phí hỗ trợ tổ hòa giải (chi
mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu...)
|
0.5
|
|
|
4
|
Công tác xây
dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
4
|
|
|
4.1
|
Tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 619/ Đ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhiệm vụ được
giao sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ,
tháo gỡ khó khăn vướng mắc, kiểm tra )
|
1.5
|
|
|
4.2
|
Chỉ đạo,
đôn đốc việc tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn bảo đảm đúng thời hạn, hồ sơ, quy trình theo quy định
|
1
|
|
|
4.3
|
Hằng
tháng thực hiện truyền thông về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bằng hình thức phù hợp tin, bài, chương trình,
chuyên mục, tài liệu )
|
1
|
|
|
4.4
|
Công bố kết
quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng thời hạn quy định (Thời điểm công bố kết quả của tất cả các đơn vị cấp xã
trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh hoặc Trang thông
tin điện tử của Sở Tư pháp)
|
0.5
|
|
|
|
Công bố danh
sách cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, danh sách cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (gọi chung là công bố kết quả) trên
Cổng thông tin trước ngày 22/02/2021
|
0.5
|
|
|
Công bố kết
quả trên Cổng thông tin từ ngày 22/02/2021 đến ngày 28/02/2021
|
0.25
|
|
|
Công bố kết
quả từ ngày 01/3/2021 hoặc không công bố
|
0
|
|
|
IV
|
CÔNG TÁC TRỢ GIÖP PHÁP LÝ
|
15
|
|
|
1.
|
Thực hiện trợ
giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
3
|
|
|
1.1
|
Xây dựng
Kế hoạch phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tại
địa phương
|
1.5
|
|
|
|
Có xây dựng
|
1.5
|
|
|
Không xây dựng
|
0
|
|
|
1.2
|
Xây dựng
Kế hoạch kiểm tra công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng tại địa phương và tổ chức kiểm tra theo đúng tiến độ của
Kế hoạch
|
1.5
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch
và kiểm tra đúng thời hạn theo Kế hoạch
|
1.5
|
|
|
Xây dựng Kế
hoạch nhưng kiểm tra không đúng thời hạn (trừ trường hợp do thiên tai, dịch bệnh)
|
0.5
|
|
|
Không xây dựng
Kế hoạch kiểm tra
|
0
|
|
|
2
|
Trợ giúp
viên pháp lý hoàn thành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng năm 2021 tại Công văn số 4958 /BTP-TGPL ngày 31/12/2020. Trong đó:
|
4.5
|
|
|
|
100% số trợ
giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng trong đó có từ 50% tổng số trợ
giúp viên pháp lý của Trung tâm đạt chỉ tiêu từ khá trở lên
|
4.5
|
|
|
100% số trợ
giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng trong đó có dưới 50% tổng số trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm đạt chỉ tiêu từ khá
trở lên
|
3
|
|
|
70% số trợ
giúp viên pháp lý trở lên đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng
|
2.5
|
|
|
50% đến dưới
70% số trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng
|
1.5
|
|
|
Dưới 50% số
trợ giúp viên pháp lý đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng hoặc có trợ giúp viên
pháp lý không thực hiện vụ việc tham gia tố tụng nào
|
0
|
|
|
3
|
Nâng cao chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
3.5
|
|
|
3.1
|
Khiếu nại
về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý
|
1.5
|
|
|
|
Không có khiếu
nại về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý hoặc có khiếu
nại nhưng khiếu nại không đúng theo quy định Luật TGPL năm 2017.
|
1.5
|
|
|
Có khiếu nại
về vụ việc trợ giúp pháp lý từ người được trợ giúp pháp lý theo đúng quy định của pháp luật.
|
0
|
|
|
3.2
|
Đánh giá
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BTP
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đánh
giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư
số 12/2018/TT-BTP .
|
2
|
|
|
Không thực
hiện đánh giá và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BTP .
|
0
|
|
|
4
|
Cập nhật vụ
việc; đăng tải danh sách người, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
|
4
|
|
|
4.1
|
Sử dụng Hệ
thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý để tổng hợp số liệu, thống kê phục vụ công tác báo cáo, thống kê theo quy định
|
2
|
|
|
|
Số liệu vụ việc
trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt từ 90% trở lên so với số liệu Báo
cáo chính thức gửi về Bộ, trong đó có các vụ việc hiệu quả, thành công (nếu
có)
|
2
|
|
|
Số liệu vụ
việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt từ 80% đến dưới 90% so với số
liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ, trong đó các vụ việc hiệu quả, thành công
(nếu có)
|
1.5
|
|
|
Số liệu vụ
việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt từ 50% đến dưới 80% so với số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ
|
1
|
|
|
Số liệu vụ
việc trợ giúp pháp lý cập nhật trên Hệ thống đạt dưới 50% so với số liệu Báo cáo chính thức gửi về Bộ
|
0
|
|
|
4.2
|
Đăng tải
Danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp
lý trên địa bàn và cập nhật danh sách khi có sự thay đổi theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý
|
2
|
|
|
|
Cập nhật và
đăng tải chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn
|
2
|
|
|
Có cập nhật,
đăng tải nhưng chưa chính xác, đầy đủ, kịp thời danh sách tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn
|
1
|
|
|
Không thực
hiện cập nhật, đăng tải danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn
|
0
|
|
|
V
|
CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
|
15
|
|
|
1
|
Lĩnh vực hộ
tịch
|
6.5
|
|
|
1.1
|
Thực hiện
nhiệm vụ quản lý trong lĩnh vực hộ tịch tại địa phương
|
5.5
|
|
|
a
|
Triển khai thực
hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến và Thông tư quy định chi tiết thi hành
(quán triệt, tuyên truyền và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Nghị định,
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định - ban hành kèm theo Quyết định số
2168/QĐ-BTP ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; có các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện Nghị định, Thông tư)
|
2
|
|
|
b
|
Chủ động hướng
dẫn nghiệp vụ đăng ký hộ tịch, tháo gỡ khó khăn vướng mắc từ cơ sở
|
1
|
|
|
c
|
Tổ chức thực hiện
thanh tra, kiểm tra việc đăng ký, quản lý hộ tịch theo đúng chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
d
|
Không có sai phạm,
vi phạm pháp luật trong việc thực hiện đăng ký hộ tịch tại các cơ quan đăng
ký hộ tịch
|
1.5
|
|
|
|
Không có sai
phạm ở mức độ nghiêm trọng hoặc xảy ra ở nhiều địa bàn theo Kết luận kiểm
tra, thanh tra
|
0.5
|
|
|
Không có khiếu
nại, tố cáo (có cơ sở) về việc đăng ký hộ tịch trái quy định
|
0.5
|
|
|
Không có phản
ánh, kiến nghị của báo chí, công dân (có cơ sở) về thái độ tiếp công dân
không đúng mực, có biểu hiện sách nhiễu, phiền hà, không giải thích, hướng dẫn
cụ thể cho người dân
|
0.5
|
|
|
1.2
|
Chủ động
xử lý thông tin báo chí, phối hợp thực hiện công tác báo cáo kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu
|
1
|
|
|
|
Chủ động xử lý
thông tin báo chí (nếu có), phối hợp thực hiện công tác báo cáo kịp thời,
đúng thời hạn theo yêu cầu
|
1
|
|
|
Có kiểm tra,
xử lý nhưng không đúng thời hạn
|
0.75
|
|
|
Để đôn đốc
nhiều lần mới kiểm tra, xử lý
|
0.5
|
|
|
Không kiểm
tra, xử lý, báo cáo theo yêu cầu
|
0
|
|
|
2.
|
Lĩnh vực quốc
tịch
|
3
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận
đúng thẩm quyền và tham mưu giải quyết đúng trình tự, thủ tục xin nhập, xin
thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, xin cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam đảm bảo tiếp nhận đầy đủ hồ
sơ, thời hạn giải quyết)
|
1
|
|
|
|
Giải quyết
không đúng trình tự, thủ tục, quá thời hạn giải quyết; hồ sơ xin nhập/thôi/trở
lại quốc tịch Việt Nam gửi đến Bộ Tư pháp không đầy đủ theo quy định, Bộ/Cục
phải có văn bản yêu cầu bổ sung hoặc trả lại hồ sơ
|
|
|
|
|
Có từ 02-03
hồ sơ
|
0.75
|
|
|
Có từ 04-05
hồ sơ
|
0.5
|
|
|
Từ 06 hồ sơ
trở lên
|
0
|
|
|
2.2
|
Không để xảy
ra tình trạng khiếu nại, tố cáo có cơ sở) của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
Để xảy ra 01
vụ việc
|
0.5
|
|
|
Để xảy ra từ
02 vụ việc trở lên
|
0
|
|
|
2.3
|
Triển
khai đầy đủ, đúng thời hạn các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ Tư pháp để thực
hiện Quyết định số 402/ Đ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự
của Liên hợp quốc
|
1
|
|
|
|
Các nhiệm vụ thực
hiện đầy đủ, đúng thời hạn và đạt kết quả tốt
|
1
|
|
|
Tổ chức triển
khai thực hiện không đúng thời hạn
|
0.5
|
|
|
Không tổ chức
triển khai thực hiện
|
0
|
|
|
3
|
Lĩnh vực chứng
thực
|
5.5
|
|
|
3.1
|
Thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng thực tại địa phương
|
3.5
|
|
|
a
|
Chủ động hướng
dẫn nghiệp vụ chứng thực, tháo gỡ khó khăn vướng mắc từ cơ sở, không để tình
trạng đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ vượt cấp
|
1
|
|
|
b
|
Tổ chức thực hiện
thanh tra, kiểm tra công tác chứng thực tại địa phương
|
1
|
|
|
c
|
Không có sai phạm,
vi phạm pháp luật trong thực hiện chứng thực tại địa phương
|
1.5
|
|
|
|
Không có cán
bộ, công chức vi phạm pháp luật trong thực hiện chứng thực (có kết luận kiểm
tra, thanh tra về sai phạm)
|
0.5
|
|
|
Không có khiếu
nại, tố cáo (có cơ sở) về việc chứng thực trái quy định
|
0.5
|
|
|
Không có phản
ánh, kiến nghị của báo chí, công dân (có cơ sở) về thái độ tiếp công dân không đúng mực, biểu hiện sách nhiễu, phiền hà
|
0.5
|
|
|
3.2
|
Thực hiện
báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành kịp thời, đúng thời hạn theo
yêu cầu
|
1
|
|
|
|
Thực hiện báo
cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn
thi hành kịp thời, đúng thời hạn theo yêu cầu
|
1
|
|
|
Để đôn đốc
nhiều lần mới thực hiện báo cáo
|
0.5
|
|
|
Không thực
hiện báo cáo
|
0
|
|
|
3.3
|
Xử lý
thông tin báo chí
|
1
|
|
|
|
Chủ động xử lý
thông tin báo chí kịp thời
|
1
|
|
|
Có kiểm tra,
xử lý nhưng không kịp thời, đúng thời hạn
|
0.75
|
|
|
Để đôn đốc
nhiều lần mới kiểm tra, xử lý
|
0.5
|
|
|
Không kiểm
tra, xử lý
|
0
|
|
|
VI
|
CÔNG TÁC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
20
|
|
|
1
|
Lĩnh vực luật
sư, tư vấn pháp luật
|
5
|
|
|
1.1
|
Thực hiện đầy
đủ và đảm bảo đúng quy định về quy trình tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
theo quy định của Luật Luật sư, Nghị định 137/2018/NĐ-CP và hướng dẫn
của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
1.2
|
Thực hiện đầy
đủ quy định về đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tại địa phương và có văn bản
thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký hoạt động
|
0.5
|
|
|
1.3
|
Thực hiện
công tác tham mưu cho UBND cấp tỉnh, phối hợp với các sở, ngành địa phương theo dõi tình hình đăng ký và quản lý hoạt động đối với
ngành nghề tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý và có văn bản thông báo Bộ Tư
pháp về việc đăng ký; báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
0.5
|
|
|
1.4
|
Có Kế hoạch
và triển khai công tác kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt động của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa
bàn tỉnh, thành phố theo đúng quy định của pháp luật; có văn bản báo cáo kết
quả cụ thể hoặc Kết luận kiểm tra gửi Bộ Tư pháp.
|
0.5
|
|
|
1.5
|
Giải quyết
100% các khiếu nại, tố cáo (nếu có) hoặc không phát sinh khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật
sư tại địa phương
|
0.5
|
|
|
1.6
|
Tham mưu
giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về việc
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư và có báo
cáo gửi về Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện
|
1
|
|
|
1.7
|
Thực hiện
các giải pháp khác để quản lý hiệu quả hoạt động hành nghề luật sư tại địa phương và có giải pháp hỗ trợ sự phát triển nghề luật sư
tại địa phương
|
0.5
|
|
|
1.8
|
Tham mưu
giúp UBND cấp tỉnh, thực hiện có hiệu quả Nghị định số 77/2008/NĐ- CP của Chính
phủ về tư vấn pháp luật, trong đó, tập trung xây dựng chính sách, triển khai
biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tại địa
phương và thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
2
|
Lĩnh vực
công chứng, thừa phát lại
|
6
|
|
|
2.1
|
Tham mưu
giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết
số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công
chứng
|
1
|
|
|
2.2
|
Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong quản lý nhà nước về tập sự hành
nghề công chứng
|
0.5
|
|
|
2.3
|
Tiếp nhận,
thẩm tra hồ sơ và đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công
chứng viên theo đúng quy định
|
1
|
|
|
2.4
|
Thực hiện cập
nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về công chứng viên và tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào
phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng.
|
0.5
|
|
|
2.5
|
Hướng dẫn,
tháo gỡ khó khăn vướng mắc về tổ chức, hoạt động công chứng tại địa phương
theo thẩm quyền.
|
0.5
|
|
|
2.6
|
Chấp hành chế
độ báo cáo, xử lý thông tin báo chí về tổ chức và hoạt động công chứng
|
0.5
|
|
|
2.7
|
Thực hiện kiểm
tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động công chứng
và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý nhà nước về hoạt động
công chứng
|
0.5
|
|
|
2.8
|
Tham mưu
giúp UBND cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP và phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương phù hợp với
tiêu chí được quy định trong Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ; Tiếp nhận, thẩm tra
hồ sơ và đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thừa phát lại
theo đúng quy định; cập nhật, công bố danh sách Thừa phát lại, danh sách Văn
phòng Thừa phát lại trên cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
2.9
|
Chấp hành chế
độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra, xử lý thông tin báo chí, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về tổ chức và hoạt động thừa phát lại; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác trong công tác quản lý nhà nước về thừa phát lại
|
0.5
|
|
|
3
|
Lĩnh vực đấu
giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại
|
5
|
|
|
3.1
|
Lập danh
sách doanh nghiệp, Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản mới được cấp Giấy
đăng ký hoạt động hoặc có sự thay đổi thông tin gửi và về Bộ Tư pháp để cập
nhật, công bố theo hướng dẫn tại Công văn số 2393/BTP-BTTP ngày 28/6/2019 của Bộ Tư pháp và triển khai Phần mềm quản lý thông tin
đấu giá tài sản theo hướng dẫn tại Công văn số 957/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của
Bộ Tư pháp.
|
1
|
|
|
3.2
|
Có biện pháp
tham mưu cho UBND trong việc tăng cường giám sát người có tài sản khi lựa chọn
tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá tài sản của tổ chức
đấu giá tài sản
|
1
|
|
|
3.3
|
Giúp UBND thực
hiện có hiệu quả việc quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực đấu giá tài sản, Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trọng tài, hòa giải
thương mại (nếu có)
|
1
|
|
|
3.4
|
Thực hiện
nghiêm túc các hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp về hoạt động đấu giá tài sản,
Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trọng tài,
hòa giải thương mại (nếu có) tại địa phương
|
1
|
|
|
3.5
|
Công bố, cập
nhật danh sách đội ngũ đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản trên trang thông
tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi cho Bộ
Tư pháp
|
0.5
|
|
|
3.6
|
Công bố, cập
nhật danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
và gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản cho Bộ Tư pháp công bố (nếu có)
|
0.25
|
|
|
3.7
|
Công bố, cập
nhật danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, danh sách tổ chức hòa giải
thương mại, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
địa phương (nếu có); đề xuất giải pháp phát triển hoạt động hòa giải thương mại,
trọng tài tại địa phương (nếu có)
|
0.25
|
|
|
4
|
Lĩnh vực
giám định tư pháp
|
3
|
|
|
4.1
|
Triển khai
thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (sau
đây gọi là Luật) và các văn bản hướng dẫn Luật, cụ thể:
- Ban hành Kế
hoạch triển khai Luật tại địa phương và tổ chức thực hiện Kế hoạch có
hiệu quả;
- Tổ chức phổ
biến, quán triệt nội dung của Luật cho đội ngũ người làm giám định, quản
lý công tác giám định tư pháp và người tiến hành tố tụng;
|
0.5
|
|
|
4.2
|
Phối hợp với
sở, ngành, cơ quan chuyên môn có liên quan tham mưu UBND cấp tỉnh có giải
pháp tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giám định tư
pháp (nếu có), nâng cao chất lượng hoạt động giám định tư pháp; tăng cường đảm
bảo cơ sở vật chất cho tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương.
|
0.5
|
|
|
4.3
|
Củng cố,
phát triển đội ngũ cá nhân, tổ chức giám định tư pháp bảo đảm chất lượng, gắn với nhu cầu giám định thực tế của hoạt động tố tụng, cụ
thể:
- Rà soát đội
ngũ người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp hiện có tại địa
phương; cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định của Luật và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp; cập nhập và đăng tải danh sách
cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh
và gửi danh sách đó về Bộ Tư pháp.
- Tổ chức bồi
dưỡng kiến thức pháp lý theo quy định của Luật, các văn bản hướng dẫn và các
văn bản liên quan cho đội ngũ người làm giám định tư pháp và người tiến hành
tố tụng tại địa phương.
|
1
|
|
|
4.4
|
Tăng cường
hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp tại địa phương, cụ thể:
- Báo cáo về
tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp tại địa phương;
- Tăng cường,
bảo đảm thông tin, phối hợp kịp thời, có hiệu quả với các sở, ngành, cơ quan
chuyên môn và cơ quan tiến hành tố tụng cùng cấp trong tổ chức, hoạt động, quản
lý giám định tư pháp tại địa phương;
- Kiểm tra,
thanh tra tình hình tổ chức, hoạt động, quản lý nhà nước ở địa phương; kiểm
tra việc thực hiện trách nhiệm về giám định tư pháp của các cơ quan tiến hành
tố tụng ở địa phương;
- Tham mưu,
giúp UBND cấp tỉnh đánh giá công tác giám định tư pháp tại địa phương, tôn
vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động giám
định tư pháp.
|
1
|
|
|
5
|
Phối hợp với
Bộ Tư pháp trong việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp tại địa phương
|
1
|
|
|
VII
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP
LUẬT
|
15
|
|
|
1
|
Công tác quản
lý xử lý vi phạm hành chính
|
7.5
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra
về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính hoặc trong từng lĩnh vực trọng tâm
|
1.5
|
|
|
|
Tổ chức kiểm
tra về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính hoặc trong từng lĩnh vực trọng
tâm
|
1.5
|
|
|
Không tổ chức
kiểm tra
|
0
|
|
|
1.2
|
Tham mưu
xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc
góp ý văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
1.5
|
|
|
|
Tham mưu xử lý
thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và/hoặc
góp ý văn bản quy phạm pháp luật đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
1.5
|
|
|
Tham mưu xử
lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và/hoặc
góp ý văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Tư
pháp
|
0.5
|
|
|
|
Không thực
hiện khi có yêu cầu
|
0
|
|
|
1.3
|
Phổ biến
pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành
chính
|
2
|
|
|
|
Tổ chức phổ biến
pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành
chính
|
2
|
|
|
Tổ chức phổ
biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
1
|
|
|
Hướng dẫn, tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính
|
1
|
|
|
Không thực
hiện phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính
|
0
|
|
|
1.4
|
Tham mưu
UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020
|
1.5
|
|
|
|
Ban hành báo
cáo kịp thời (trước ngày 20/01/2021) và có số liệu đầy đủ, chính xác theo quy
định
|
1.5
|
|
|
Ban hành báo
cáo không kịp thời (từ ngày 20/01/2021 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ, không chính xác theo quy định
|
0.5
|
|
|
Không ban
hành báo cáo
|
0
|
|
|
1.5
|
Tham mưu
UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 06 tháng năm 2021
|
1
|
|
|
|
Ban hành báo
cáo kịp thời (trước ngày 20/7/2021) và có số liệu đầy đủ, chính xác theo quy
định
|
1
|
|
|
Ban hành báo
cáo không kịp thời (từ ngày 20/7/2021 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ, không chính xác theo quy định
|
0.5
|
|
|
Không ban
hành báo cáo
|
0
|
|
|
2
|
Công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
|
7.5
|
|
|
2.1
|
Tham mưu
cho UBND cấp tỉnh ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm
2021
|
2
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
trước ngày 30/01/2021
|
2
|
|
|
Ban hành Kế
hoạch từ ngày 30/01/2021 trở đi
|
0.5
|
|
|
Không ban
hành Kế hoạch
|
0
|
|
|
2.2
|
Tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
Tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
Không thực
hiện tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
0
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
Tổ chức kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật
|
2
|
|
|
Không tổ chức
kiểm tra
|
0
|
|
|
2.4
|
Tham mưu
UBND cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
năm 2020
|
2
|
|
|
|
Ban hành báo
cáo kịp thời (trước ngày 11/12/2020) và có số liệu đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
|
Ban hành báo
cáo không kịp thời (từ ngày 11/12/2020 trở đi) hoặc số liệu không đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
Không ban
hành báo cáo
|
0
|
|
|
VIII
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
10
|
|
|
1
|
Ban hành Kế
hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở Tư pháp năm 2021
|
2
|
|
|
|
Có ban hành
|
2
|
|
|
Không ban
hành
|
0
|
|
|
2
|
Cập nhật, rà
soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị
định 52/2015/NĐ-CP (Đảm bảo Cơ sở dữ liệu đã được tích hợp trên Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp
|
5
|
|
|
2.1
|
Có áp dụng
chữ ký số để xác thực các văn bản trên CSDL
|
1
|
|
|
|
Áp dụng chữ ký
số để xác thực tất cả các văn bản trên CSDL
|
1
|
|
|
Có áp dụng
chữ ký số đối với văn bản trên CSDL nhưng chưa đầy đủ
|
0.5
|
|
|
Không áp dụng
chữ ký số đối với tất cả văn bản trên CSDL
|
0
|
|
|
2.2
|
Cập nhật
văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định 52/2015/NĐ-CP
|
2
|
|
|
a
|
Cập nhật đảm bảo
chính xác, đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều
3 và Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
Có cập nhật
văn bản nhưng không đảm bảo đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ-CP
|
0.5
|
|
|
b
|
Cập nhật đảm bảo
đúng thời hạn cập nhật theo quy định tại Điều 17 Nghị định
52/2015/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
Có cập nhật
văn bản những không đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 17 Nghị
định 52/2015/NĐ-CP
|
0.5
|
|
|
c
|
Không cập nhật
|
0
|
|
|
2.3
|
Rà soát,
bổ sung văn bản còn thiếu và hiệu lực văn bản QPPL lên CSDL quốc gia về pháp
luật
|
2
|
|
|
a
|
Rà soát, cập nhật
bổ sung đầy đủ văn bản và hiệu lực toàn bộ các văn bản QPPL được ban hành
trong giai đoạn 2020 - 2021
|
1
|
|
|
|
Rà soát, cập
nhật bổ sung văn bản và hiệu lực các văn bản QPPL được ban hành trong giai đoạn 2020-2021 nhưng chưa đầy đủ
|
0.5
|
|
|
b
|
Rà soát, cập nhật
bổ sung đầy đủ văn bản và hiệu lực toàn bộ các văn bản QPPL theo Quyết định công
bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020
|
1
|
|
|
|
Rà soát, cập
nhật bổ sung văn bản và hiệu lực các văn bản QPPL theo Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
năm 2020 nhưng chưa đầy đủ
|
0.5
|
|
|
c
|
Không rà soát,
cập nhật bổ sung văn bản và hiệu lực văn bản QPPL trên CSDL quốc gia về pháp
luật
|
0
|
|
|
3
|
Gửi nhận văn
bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc gia
|
3
|
|
|
a
|
Tỷ lệ văn bản của
Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp qua Trục liên thông văn bản Quốc gia có chữ ký
số theo quy định trên tổng số văn bản của Sở Tư pháp gửi cho Bộ Tư pháp
|
1.5
|
|
|
|
Đạt trên 95%
|
1.5
|
|
|
Từ 75% đến
95%
|
1
|
|
|
Từ 50% đến
dưới 75%
|
0.5
|
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
|
b
|
Tỷ lệ văn bản của
Bộ Tư pháp gửi qua Trục liên thông văn bản Quốc gia được Sở Tư pháp tiếp nhận
và phản hồi trạng thái trên tổng số văn bản của Bộ Tư pháp
|
1.5
|
|
|
|
Đạt trên 95%
|
1.5
|
|
|
Từ 75% đến
95%
|
1
|
|
|
Từ 50% đến
dưới 75%
|
0.5
|
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
|
IX
|
NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KHÁC
|
30
|
|
|
1
|
Công tác bồi
thường nhà nước
|
5
|
|
|
1.1
|
Tham mưu
cho UBND tỉnh thực hiện công tác bồi thường nhà nước
|
0.5
|
|
|
|
Tham mưu cho
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước
hoặc lồng ghép vào kế hoạch công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền
bảo đảm đầy đủ, đúng nội dung theo quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản
hướng dẫn thi hành
|
0.5
|
|
|
Không tham
mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi thường
nhà nước
|
0
|
|
|
1.2
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước
|
1
|
|
|
|
Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước
|
1
|
|
|
Không tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác
hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại địa phương hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ
tục yêu cầu bồi thường
|
1
|
|
|
|
Chủ động, kịp
thời hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; hướng
dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa
phương mình quản lý khi có yêu cầu của người bị thiệt hại
|
1
|
|
|
|
Không thực
hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục
yêu cầu bồi thường
|
0
|
|
|
1.4
|
Thực hiện
công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất), thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước
trong phạm vi địa phương quản lý
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
việc kiểm tra (định kỳ, đột xuất) công tác bồi thường nhà nước thuộc phạm vi
quản lý hoặc lồng ghép kiểm tra công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động
kiểm tra công tác tư pháp và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước
|
1
|
|
|
Không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc kiểm tra (định kỳ, đột xuất) công tác bồi thường nhà nước và công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước
|
0
|
|
|
1.5
|
Tham gia
giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước Công tác theo dõi, đôn đốc việc giải quyết bồi thường,
chi trả bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp
luật khi có vụ việc phát sinh
|
1
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ
việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước;
Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc việc giải quyết bồi thường, chi trả bồi thường
và thực hiện trách nhiệm hoàn trả đúng quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Tham gia
không đầy đủ việc giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước; Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc việc giải
quyết bồi thường, chi trả bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả không
đúng quy định của pháp luật hoặc không thực hiện các nội dung trên
|
0
|
|
|
1.6
|
Công tác
phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công
tác bồi thường nhà nước
|
0.5
|
|
|
|
Chủ động phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi
thường nhà nước
|
0.5
|
|
|
Không thực
hiện việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thực hiện công tác bồi thường nhà nước
|
0
|
|
|
2
|
Công tác Lý
lịch tư pháp
|
10
|
|
|
2.1
|
Tham mưu
giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Lý lịch tư
pháp tại địa phương
|
1.5
|
|
|
a
|
Bảo đảm các văn
bản và ý kiến chỉ đạo của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp được triển
khai đúng thời hạn
|
1
|
|
|
b
|
Thực hiện tốt
nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Lý lịch tư pháp tại địa phương
|
0.5
|
|
|
2.2
|
Thực hiện
nhiệm vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp
|
3.25
|
|
|
a
|
Bảo đảm thực hiện
đúng trình tự, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp
|
0.5
|
|
|
b
|
Thực hiện cấp
Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến
|
0.25
|
|
|
c
|
Thực hiện tra cứu,
xác minh thông để cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Quy chế phối hợp số
02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 của Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia, Cục
Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát về phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu
lý lịch tư pháp
|
1
|
|
|
|
Bảo đảm 100% hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp thực hiện tra cứu, xác minh theo Quy chế phối
hợp số 02
|
1
|
|
|
Dưới 100% hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu lịch tư pháp thực hiện tra cứu, xác minh theo Quy chế phối hợp số 02
|
0
|
|
|
d
|
Bảo đảm thời hạn
cấp Phiếu lý lịch tư pháp
|
1.5
|
|
|
|
Bảo đảm từ
95% Phiếu lý lịch tư pháp trở lên được cấp đúng hoặc sớm thời hạn
|
1.5
|
|
|
Bảo đảm từ
90% đến dưới 95% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn
|
1
|
|
|
Bảo đảm từ
80% đến dưới 90% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn
|
0.5
|
|
|
Bảo đảm từ
70% đến dưới 80% Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn
|
0.25
|
|
|
Dưới 70 %
Phiếu lý lịch tư pháp được cấp đúng hoặc sớm thời hạn
|
0
|
|
|
2.3
|
Thực hiện
nhiệm vụ xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp tại địa phương theo quy định của pháp luật
|
3.25
|
|
|
a
|
Thực hiện tốt
việc vào sổ tiếp nhận thông tin do các cơ quan các cơ quan, tổ chức có liên
quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp
|
1
|
|
|
|
Thực hiện việc
tiếp nhận từ 80% trở lên thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp
|
1
|
|
|
Thực hiện việc
tiếp nhận từ 50% đến dưới 80% thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp
|
0.5
|
|
|
Thực hiện việc
tiếp nhận dưới 50% thông tin do các cơ quan các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp
|
0.25
|
|
|
b
|
Thực hiện tốt
việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào phần
mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp (về mặt số lượng)
|
1
|
|
|
|
Thực hiện từ
80% trở lên việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ
sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
Thực hiện từ
50% đến dưới 80% việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở
Tư pháp
|
0.5
|
|
|
Thực hiện dưới
50% việc lập lý lịch tư pháp và cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp
|
0.25
|
|
|
c
|
Thực hiện cung
cấp bản lý lịch tư pháp và thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cho Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
Thực hiện việc
cung cấp bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định
|
0.5
|
|
|
Thực hiện
cung cấp từ 80% trở lên bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0.5
|
|
|
|
Thực hiện
cung cấp từ 50% đến 80% trở lên bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0.25
|
|
|
Thực hiện
cung cấp dưới 50% bản lý lịch tư pháp lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0
|
|
|
Thực hiện việc
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia đúng thời hạn quy định
|
0.5
|
|
|
Thực hiện
cung cấp từ 80% trở lên thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0.5
|
|
|
Thực hiện
cung cấp từ 50% đến dưới 80% thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0.25
|
|
|
Thực hiện
cung cấp dưới 50% thông tin lý lịch tư pháp bổ sung cập nhật được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0
|
|
|
d
|
Thực hiện đúng
quy định, thời hạn trong việc phối hợp rà soát thông tin lý lịch tư pháp
|
0.25
|
|
|
|
Trả lời đúng
quy định, thời hạn đối với công văn rà soát thông tin lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0.25
|
|
|
Trả lời
không đúng quy định, thời hạn đối với công văn rà soát thông tin lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
0
|
|
|
2.4
|
Đảm bảo
chất lượng lập lý lịch tư pháp đúng quy định
|
2
|
|
|
|
Tỷ lệ bản LLTP
do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót dưới 0,5 %
|
2
|
|
|
|
Tỷ lệ bản
LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót từ 0,5% đến dưới 2 %
|
1.75
|
|
|
Tỷ lệ bản
LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử 2% đến dưới 5%
|
1.5
|
|
|
Tỷ lệ bản
LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử 5% đến dưới 10%
|
1
|
|
|
Tỷ lệ bản
LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử 10% đến dưới 15%
|
0.5
|
|
|
Tỷ lệ bản
LLTP do STP gửi năm 2021 được Trung tâm kiểm tra có sai sót tử trên 15%
|
0.25
|
|
|
3
|
Công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
10
|
|
|
3.1
|
Xây dựng
kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn
|
1
|
|
|
3.2
|
Triển
khai thực hiện đầy đủ các cuộc thanh tra theo kế hoạch theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
3
|
|
|
a
|
Triển khai thực
hiện đầy đủ các cuộc thanh tra hành chính
|
1
|
|
|
b
|
Triển khai thực
hiện đầy đủ các cuộc thanh tra chuyên ngành
|
1
|
|
|
c
|
Thực hiện theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
1
|
|
|
3.3
|
Công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
3
|
|
|
a
|
Tổ chức thực hiện
tốt công tác tiếp dân
|
1
|
|
|
b
|
Tiếp nhận, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
c
|
Giải quyết kịp
thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh thuộc thẩm quyền,
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm
quyền giao
|
1
|
|
|
3.4
|
Công tác
phòng, chống tham nhũng
|
1.5
|
|
|
a
|
Chấp hành
nghiêm quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định
|
0.5
|
|
|
b
|
Thực hiện các
biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (thực hiện
công khai, minh bạch; kiểm soát xung đột lợi ích; ban hành, thực hiện định mức,
tiêu chuẩn, chế độ; thực hiện quy tắc ứng xử; thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác; thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản
lý và thanh toán không dùng tiền mặt; thực hiện quy định về trách nhiệm của
người đứng đầu)
|
1
|
|
|
3.5
|
Không có vi
phạm được nêu trong nội dung Kết luận thanh tra của Thanh tra Bộ Tư pháp liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Sở Tư pháp, đơn vị thuộc Sở
|
1.5
|
|
|
4
|
Công tác
nuôi con nuôi
|
5
|
|
|
4.1
|
Tăng cường
quản lý nhà nước trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại địa phương
|
0.5
|
|
|
|
Chủ động, kịp
thời hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký nuôi con nuôi nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc
ở cấp cơ sở trong quá trình triển khai các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực nuôi
con nuôi
|
0.5
|
|
|
Không thực
hiện hướng dẫn nghiệp vụ
|
0
|
|
|
4.2
|
Tổ chức tổng
kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế
|
1
|
|
|
a
|
Ban hành Kế hoạch,
văn bản chỉ đạo tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo
vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế
|
0.25
|
|
|
|
Có ban hành Kế
hoạch, văn bản chỉ đạo
|
0.25
|
|
|
Không ban
hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo
|
0
|
|
|
b
|
Báo cáo tổng kết
thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo vệ trẻ em và hợp tác
trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế
|
0.5
|
|
|
|
Gửi Báo cáo
đúng thời hạn, trước ngày 31/5/2021
|
0.5
|
|
|
Gửi Báo cáo
quá thời hạn
|
0.25
|
|
|
Không gửi
báo cáo
|
0
|
|
|
c
|
Khảo sát, đánh
giá tình hình phát triển của con nuôi trong nước
|
0.25
|
|
|
|
Có thực hiện khảo
sát
|
0.25
|
|
|
Không thực
hiện khảo sát
|
0
|
|
|
4.3
|
Tham gia
xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, đề án về nuôi con nuôi
|
2
|
|
|
a
|
Tham gia xây dựng
các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con nuôi (nếu có)
|
2
|
|
|
|
Có tham gia
góp ý trong quá trình xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con
nuôi
|
0.5
|
|
|
Không tham
gia góp ý trong quá trình xây dựng các văn bản, đề án trong lĩnh vực nuôi con
nuôi
|
0.5
|
|
|
b
|
Tham gia các hội
nghị, hội thảo do Bộ Tư pháp tổ chức liên quan đến công tác nuôi con nuôi
|
0.5
|
|
|
|
Tham gia đầy
đủ các hội nghị, hội thảo
|
0.5
|
|
|
Không tham
gia các hội nghị, hội thảo
|
0
|
|
|
c
|
Đôn đốc UBND cấp
xã hàng tháng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi đối trẻ
em đang được cá nhân, gia đình, tổ chức tạm thời nuôi dưỡng hoặc chăm sóc
thay thế theo quy định của pháp luật (thực hiện khoản 1 Điều 6
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
24/2019/NĐ-CP)
|
0.5
|
|
|
|
Có thực hiện
việc đôn đốc UBND cấp xã và gửi văn bản báo cáo về Cục Con nuôi
|
0.5
|
|
|
Không thực
hiện việc đôn đốc UBND cấp xã
|
0
|
|
|
d
|
Chủ động tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư số 10/2020/TT-BTP tại
địa phương
|
0.5
|
|
|
|
Có tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư số 10/2020/TT-BTP tại địa phương
|
0.5
|
|
|
Không tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư số 10/2020/TT-BTP tại địa phương
|
0
|
|
|
4.4
|
Thực hiện
công tác giải quyết việc nuôi con nuôi bảo đảm tuân thủ đúng quy định của Luật
nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh
vực nuôi con nuôi quốc tế
|
1.5
|
|
|
a
|
Giải quyết các
việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định của
pháp luật và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
Giải quyết
các việc nuôi con nuôi theo thẩm quyền và chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đảm bảo chất lượng và thời hạn theo quy định của pháp luật
|
0.5
|
|
|
Giải quyết
các việc nuôi con nuôi không đúng quy định pháp luật; Không giải quyết việc
nuôi con nuôi
|
0
|
|
|
b
|
Sở Tư pháp chủ
động tham mưu cho UBND tỉnh, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc
rà soát các cơ sở nuôi dưỡng, đôn đốc cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em cần
tìm gia đình thay thế để thực hiện các thủ tục tìm gia đình cho trẻ em theo
đúng quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
Có báo cáo kết
quả rà soát các cơ sở nuôi dưỡng (số cơ sở nuôi dưỡng và số trẻ em đang được
nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội) trên địa bàn địa phương
|
1
|
|
|
Không có báo
cáo kết quả rà soát các cơ sở nuôi dưỡng (số cơ sở nuôi dưỡng và số trẻ em
đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội) trên địa bàn địa phương
|
0
|
|
|
B
|
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
|
50
|
|
|
I
|
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
20
|
|
|
1
|
Chế độ báo
cáo công tác định kỳ (Báo cáo sơ kết và báo cáo tổng
kết)
|
10
|
|
|
1.1
|
Báo cáo
đúng thời hạn quy định
|
2
|
|
|
|
Gửi chậm từ
01-02 ngày
|
1.5
|
|
|
Gửi chậm từ
03-05 ngày
|
1
|
|
|
Gửi chậm từ
06-10 ngày
|
0.5
|
|
|
Gửi chậm
trên 10 ngày
|
0
|
|
|
1.2
|
Báo cáo
đúng thẩm quyền theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
|
Báo cáo của
UBND hoặc Sở Tư pháp (có kèm văn bản ủy quyền của Chủ tịch UBND)
|
1
|
|
|
Báo cáo của
Sở Tư pháp (không được ủy quyền của Chủ tịch UBND)
|
0
|
|
|
1.3
|
Báo cáo
đúng kết cấu, chất lượng đảm bảo đầy đủ các nội dung của các mặt công tác tư
pháp theo Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp bao gồm: kết quả; nhận xét, đánh
giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế) phương hướng; giải pháp; nhiệm vụ trọng tâm của
từng mặt công tác
|
7
|
|
7- (1 x số nội dung thiếu hoặc lĩnh vực báo cáo thiếu)
|
2
|
Chế độ báo
cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành
Tư pháp
|
10
|
|
|
2.1
|
Thời gian
chấp hành chế độ báo cáo thống kê
|
1.5
|
|
|
|
Gửi báo cáo
đúng hạn
|
1.5
|
|
|
Chậm từ 1-3
ngày
|
1
|
|
|
Chậm từ 4-6
ngày
|
0.75
|
|
|
Chậm từ 7-9
ngày
|
0.5
|
|
|
Chậm từ 10
ngày trở lên
|
0
|
|
|
2.2
|
Đủ thông
tin trong biểu
|
2
|
|
“Thông tin” này bao gồm các chỉ tiêu, phân tổ trong 26 bảng
biểu và thông tin trong phần ghi chú của nhóm biểu thuộc lĩnh vực bổ trợ tư
pháp: đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, luật sư, công chứng, hòa giải
thương mại, quản lý thanh lý tài sản
|
|
Thiếu thông
tin từ 1-2 biểu
|
1.5
|
|
|
Thiếu thông
tin từ 3-4 biểu
|
1
|
|
|
Thiếu thông
tin từ 5-6 biểu
|
0.5
|
|
|
Thiếu thông
tin từ 7 biểu trở lên
|
0
|
|
|
2.3
|
Chất lượng
|
4.5
|
|
|
a
|
Tính đúng
|
1.5
|
|
|
*
|
Khớp nhóm phân
tổ
|
1
|
|
|
|
Không khớp
các nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 1-2 biểu
|
0.5
|
|
|
Không khớp các
nhóm phân tổ trong cùng chỉ tiêu từ 3 biểu trở lên,
|
0
|
|
|
*
|
Đúng đơn vị
tính
|
0.5
|
|
|
|
Sai đơn vị
tính từ 1-2 biểu
|
0.25
|
|
|
Sai đơn vị
tính từ 3 trở lên
|
0
|
|
|
b
|
Số liệu hợp lý
(mỗi biểu có số liệu bất hợp lý trừ 0.5 điểm - tối đa trừ đến 3/3 điểm)
Bao gồm các trường hợp như:
- Số liệu tăng
giảm đột biến so với báo cáo cùng kỳ trước nhưng không giải thích lý do; Số
liệu tăng, giảm bất thường so với mặt bằng chung trên cả nước nhưng không giải
thích lý do;
- Số văn bản
QPPL được ban hành cao hơn nhiều so với số văn bản được thẩm định trong kỳ
báo cáo nhưng không giải thích lý do; không phát hiện tổng số văn bản trái
pháp luật nhưng cột thống kê chi tiết lại có số văn bản trái; số văn bản xử
lý nhiều hơn số văn bản phát hiện trái pháp luật; Không thống kê số phí thu
được nhưng lại có số tiền nộp thuế (ngân sách) hoặc ngược lại, có hoạt động
có thu phí nhưng không có doanh thu; Có số tổ chức nhưng không có số lượng
nhân sự và ngược lại; phí/lệ phí chứng thực thu được cao hoặc thấp hơn so với
quy định của pháp luật, số đầu vào (thụ lý/tiếp nhận…) lớn hơn hoặc nhỏ hơn số
đầu ra (kết quả giải quyết); số vụ việc kết thúc không khớp với số lượt người
được trợ giúp pháp lý.
|
3
|
|
|
2.4
|
Thực hiện
báo cáo thống kê trên phần mềm thống kê của ngành Tư pháp
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
26 biểu báo cáo bằng biểu mẫu điện tử trên phần mềm thống kê của Bộ Tư pháp
|
2
|
|
|
Thực hiện từ
18 biểu đến 25 biểu
|
1.5
|
|
|
Thực hiện từ
13 biểu đến 17 biểu
|
1
|
|
|
Thực hiện từ
06 biểu đến 12 biểu
|
0.5
|
|
|
Thực hiện dưới
6 biểu hoặc không thực hiện
|
0
|
|
|
II
|
CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG NGÀNH VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ
|
10
|
|
|
1
|
Về việc kiện
toàn tổ chức, bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp theo vị trí việc làm.
|
5
|
|
|
1.1
|
Kiện toàn
tổ chức bộ máy các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn của
Bộ Tư pháp và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
|
|
a
|
Trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật
|
1
|
|
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Thông tư 07/2020/TT-BTP
|
|
Trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của
pháp luật
|
0.5
|
|
|
b
|
Tham mưu kiện
toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp phù hợp với quy định của pháp
luật
|
1
|
|
Điều 5 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
|
|
Tham mưu kiện
toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật
|
0.5
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư
pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản
lý theo quy định
|
1
|
|
|
|
Thực hiện quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc
làm, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
Thực hiện
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng Giám đốc, Phó giám đốc Sở Tư pháp; tham mưu thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Sở Tư pháp
có nội dung không phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo quản lý theo quy định
|
0.5
|
|
|
1.3
|
Thực hiện
việc bố trí số lượng cấp phó các tổ chức hành chính (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng nếu có), thanh tra (nếu có)
thuộc Sở theo đúng quy định
|
1
|
|
Khoản 4 Điều 1 Nghị định 120/2020/NĐ- CP
|
|
100% các tổ
chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng theo đúng quy định
|
1
|
|
|
Từ 80% đến
dưới 100% các tổ chức hành chính thuộc Sở bố trí số lượng cấp phó trưởng không theo đúng quy định
|
0.5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện
việc bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh,
tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo
quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
Thực hiện việc
bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư
pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Thực hiện việc
bố trí, sử dụng từ 80% đến dưới 100% đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc
làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của
viên chức theo quy định của pháp luật
|
0.5
|
|
|
2
|
Về kiện toàn
tổ chức, biên chế các Phòng Tư pháp trên địa bàn
|
2
|
|
|
a
|
Đối với các tỉnh
bảo đảm bố trí, sử dụng 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp
phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật
|
1.5
|
|
Điều 72 Luật Hộ tịch
|
|
Đối với các
tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng từ 80% đến dưới 100% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc
làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
Đối với các
tỉnh bảo đảm bố trí, sử dụng từ 60% đến dưới 80% đội ngũ công chức làm việc tại các Phòng Tư pháp phù hợp với yêu cầu vị trí việc
làm, tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
0.5
|
|
|
b
|
Tham mưu UBND cấp
tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp theo quy định
|
0.5
|
|
Điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư số
07/2020/NĐ-CP
|
|
Tham mưu UBND cấp
tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp
|
0.5
|
|
|
Không Tham
mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và
biên chế của Phòng Tư pháp
|
0
|
|
|
3
|
Về kiện toàn
đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch trên địa bàn
|
2
|
|
|
a
|
Đối với các tỉnh
bảo đảm bố trí 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch làm công tác hộ tịch có
trình độ từ Trung cấp Luật trở lên
|
1.5
|
|
|
|
Đối với các
tỉnh bảo đảm bố trí từ 80% đến dưới 100% số công chức Tư pháp - Hộ tịch làm
công tác hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật trở lên
|
1
|
|
|
Đối với các
tỉnh chỉ bảo đảm bố trí được từ 60% đến dưới 80% số công chức Tư pháp - Hộ tịch làm công tác hộ tịch có trình độ từ Trung cấp Luật
trở lên
|
0.5
|
|
|
b
|
Đối với các tỉnh
bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác.
|
0.5
|
|
|
|
Đối với các tỉnh
bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác.
|
0.5
|
|
|
Đối với các
tỉnh còn tình trạng công chức Tư pháp - hộ tịch phải kiêm nhiệm công tác khác.
|
0
|
|
|
4
|
Tập thể đoàn
kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh
|
1
|
|
|
III
|
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
10
|
|
|
1
|
Công tác thi
đua
|
6
|
|
|
1.1
|
Tổ chức
hưởng ứng và phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2021
|
1
|
|
|
|
Tổ chức hưởng
ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng nội dung và đối tượng
|
0.5
|
|
|
Tổ chức hưởng
ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
0.5
|
|
|
1.2
|
Tổ chức
triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động
|
2
|
|
|
|
Triển khai thực
hiện đầy đủ, đúng tiến độ, thực chất các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp
phát động; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả; có giải pháp đổi
mới về triển khai phong trào thi đua
|
2
|
|
|
|
Triển khai
thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả
|
1.5
|
|
|
Triển khai
thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động nhưng không có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả
|
1
|
|
|
Tổ chức triển
khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động không hiệu quả
|
0
|
|
|
1.3
|
Tổ chức
hiệu quả các hoạt động kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua
|
1.5
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
và báo cáo kết quả kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng
thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
1.5
|
|
|
Có tổ chức
thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua nhưng báo cáo kết quả không đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Không có báo
cáo hoặc không thực hiện các hoạt động trên
|
0
|
|
|
1.4
|
Tham gia
các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức
|
1.5
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ
các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ
Tư pháp tổ chức
|
1.5
|
|
|
Tham gia
không đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức
|
0
|
|
|
2
|
Công tác
khen thưởng
|
2
|
|
|
2.1
|
Thực hiện
bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
|
1
|
|
|
|
Thực hiện bình
xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác
đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
Bình xét các
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng không đúng quy định về tỷ lệ hoặc không đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
0.5
|
|
|
2.2
|
Chấp hành
các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
1
|
|
|
|
Chấp hành tốt
các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
(thời hạn, thành phần hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu)
|
1
|
|
|
Lập hồ sơ đề
nghị khen thưởng có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ
|
0.5
|
|
|
|
Bình xét
khen thưởng, gửi hồ sơ không kịp tiến độ hoặc không đảm bảo về thủ tục quy định
|
0
|
|
|
3
|
Thực hiện tự
chấm điểm đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp năm 2021
|
2
|
|
|
3.1
|
Tổ chức tự
chấm điểm thi đua
|
1
|
|
|
|
Tổ chức tự chấm
điểm chính xác, khách quan, tổng hợp đầy đủ kết quả tự chấm điểm các lĩnh vực,
nhiệm vụ công tác
|
1
|
|
|
Tổ chức tự
chấm điểm đầy đủ các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác nhưng có trường hợp không chính xác
|
0.5
|
|
|
3.2
|
Báo cáo kết
quả tự chấm điểm về Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
|
Báo cáo kết quả
tự chấm điểm đúng thời hạn, có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
|
|
Báo cáo kết
quả tự chấm điểm có đầy đủ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng muộn hơn so với thời hạn quy định
|
0.5
|
|
|
Có báo cáo kết
quả tự chấm điểm nhưng không có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
0
|
|
|
IV
|
PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DO BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP GIAO NĂM
2021
|
10
|
|
|
1
|
Tham gia góp
ý các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
2
|
|
|
|
Tham gia góp
ý đầy đủ, đúng hạn các văn bản theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
Tham gia góp
ý nhưng có văn bản chưa đúng hạn theo yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
2
|
Tham mưu cho
UBND cấp tỉnh phối hợp hiệu quả với Bộ Tư pháp trong công tác tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, hoạt động công tác tư pháp tại địa phương
|
2
|
|
|
3
|
Tham gia các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo
yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp
|
2
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ
theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp
|
2
|
|
|
Tham gia
không đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, triệu tập của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện
các chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp
|
2
|
|
|
|
Thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp
|
2
|
|
|
Thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả từ 80% đến dưới 100% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp
|
1.5
|
|
|
Thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả từ 60% đến dưới 80% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư
pháp
|
1
|
|
|
Thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả dưới 60% chỉ đạo của Bộ trong công tác tư pháp
|
0
|
|
|
5
|
Tham mưu tổ
chức triển khai công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành
phố
|
2
|
|
|
|
Tham mưu tổ chức
triển khai hiệu quả công tác tư pháp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh,
thành phố
|
2
|
|
|
Có phản ánh
của báo chí đúng sự thật về công tác tư pháp tại cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
Có xảy ra
sai phạm về công tác tư pháp tại cấp huyện, xã
|
0
|
|
|