BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2658/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ
SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày
20/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1521/QĐ-TTg
ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số
80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân
dân;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng Tổ chức pháp chế
các bộ, ngành, đoàn thể, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Trung ương của các
đoàn thể (để phối hợp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để chỉ đạo thực hiện);
- Thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL TW và Ban Thư ký HĐ;
- Lưu: VT, PBGDPL (05b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP
XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện có chất lượng, hiệu quả
các nhiệm vụ được giao cần thực hiện trong năm 2021 theo Quyết định số
1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện
Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở và
tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 về
xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 về
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 ban
hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021.
b) Phát huy đầy đủ vai trò của Bộ Tư
pháp, cơ quan Tư pháp địa phương trong thực hiện công tác
quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo phương châm hướng về cơ sở, góp phần nâng cao nhận thức và ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân.
c) Tiếp tục tạo sự chuyển biến đổi mới
mạnh mẽ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo hướng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, từng bước chuyển đổi
số với lộ trình phù hợp.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm,
chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, hòa
giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với nhiệm vụ
chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của
bộ, ngành, đoàn thể, địa phương.
b) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu
trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp,
cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được
giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối,
lồng ghép các hoạt động.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Nhiệm vụ
chung
1.1. Nghiên cứu, hoàn thiện thể
chế, chính sách về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
a) Nghiên cứu, đề
xuất hoàn thiện thể chế, chính sách có liên quan đến việc triển khai Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, trọng tâm là số hóa công tác
PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ban, ngành,
tổ chức, đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu, đề xuất;
các hội thảo, tọa đàm được tổ chức.
b) Tham mưu Thủ tướng Chính phủ kiện
toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 1521/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ban,
ngành, tổ chức, đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2021.
- Sản phẩm: Văn bản kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ.
c) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ban,
ngành, tổ chức, đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2021.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Xây dựng Thông tư thay thế Thông
tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số,
hướng dẫn cách chấm điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp
cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian trình: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp.
đ) Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương có liên quan; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thời gian trình: Quý II/2021.
- Sản phẩm: Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP .
e) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Đề án “Tổ chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để tạo đồng thuận xã hội”
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức
thành viên của Mặt trận, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương và các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian trình: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Đề án.
g) Nghiên cứu xây dựng dự thảo “Đề án
đánh giá hiệu quả công tác PBGDPT để trình Thủ tướng Chính phủ vào Quý I/2022
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức
thành viên của Mặt trận, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương và các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Tọa đàm, hội thảo, dự thảo
Đề án để lấy ý kiến bộ, ngành, địa phương.
h) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL đặc thù cho người khuyết tật giai đoạn 2021-2030”
- Cơ quan chủ
trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bộ Y tế; Hội
người khuyết tật; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian trình: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Đề án.
i) Nghiên cứu phục vụ xây dựng Bộ
tiêu chí quốc gia về chuẩn tiếp cận pháp luật trên phạm vi cả nước
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu.
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật; giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc; trả lời kiến nghị của bộ, ngành,
địa phương, cử tri về những nội dung thuộc phạm vi quản lý
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Kế hoạch; ban
hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn vào Quý I/2021; các nội dung, nhiệm vụ khác thực
hiện thường xuyên, theo đề nghị của cơ quan, đơn vị chức năng.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, giải
đáp, trả lời kiến nghị; Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra.
1.3. Thực hiện chỉ đạo điểm về
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (có Kế hoạch thực hiện chỉ đạo điểm riêng)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được chọn điểm; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
đã quy định.
- Sản phẩm: Kế hoạch chỉ đạo điểm; văn bản hướng dẫn; báo cáo kết quả.
1.4. Triển khai thực hiện các đề
án, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở (có Kế hoạch thực hiện riêng)
a) Triển khai thực hiện và tổng kết Đề
án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật
giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch; công văn hướng
dẫn; báo cáo tổng kết được ban hành.
b) Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên
truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của
Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công an; các
cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo kết quả
thực hiện.
c) Triển khai thực
hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn
2019-2022”
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo kết quả
thực hiện.
d) Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên
truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021”, trọng tâm là tổ
chức Cuộc thi “Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi toàn quốc
về pháp luật phòng, chống tham nhũng (có Kế hoạch riêng)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra Chính
phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch; các nhiệm vụ được
triển khai; báo cáo kết quả thực hiện.
đ) Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chương trình phối hợp số: 60/CTPH-BTP-HLHPNVN ngày 05/01/2018 giữa Bộ Tư
pháp và Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam về thực hiện công tác PBGDPL,
trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới
trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022; 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày
25/7/2018 giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam thực hiện công tác giai đoạn
2018-2023; 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư
pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022;
162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giữa Bộ Tư pháp
và Tòa án nhân dân tối cao giai đoạn 2019-2023
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Trung ương Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội Luật gia Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh; Tòa án nhân dân tối cao.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch; các hoạt động
phối hợp được triển khai.
e) Tổng kết Chương trình phối hợp số
2828/CTr-BTP-ĐTHVN-ĐTNVN ngày 11/8/2017 giữa Bộ Tư pháp, Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam về thông tin, truyền thông về công tác PBGDPL và hoạt
động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2017-2021 bằng hình thức phù hợp
- Cơ quan chủ
trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đài Truyền hình
Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo tổng kết.
1.5. Triển khai thực hiện chương
trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho nguồn nhân lực làm công tác
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với
các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố, xây dựng đội ngũ báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, chú trọng là người dân tộc thiểu
số
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch; tài liệu/lớp tập
huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp
luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung cho hòa giải viên (ban
hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ- BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch; tài liệu/lớp tập
huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
c) Tổ chức tập huấn kiến thức, nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện quản lý, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch; tài liệu/lớp tập
huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
1.6. Tăng cường hợp tác quốc tế,
học tập kinh nghiệm của nước ngoài trong quản lý, triển khai công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch hoạt động; Đề
án; Đoàn ra; Đoàn vào; Hội nghị/Hội thảo/Tọa đàm; tài liệu phổ biến; báo cáo kết
quả.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
2.1. Về phổ biến, giáo dục pháp
luật
a) Tổng kết Chương trình PBGDPL giai
đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg và các đề án trong Chương
trình; phát huy vai trò của Bộ, ngành Tư pháp trong quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn,
thẩm định, điều phối thực hiện các chương trình, đề án
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức
thành viên của Mặt trận; cơ quan nhà nước khác ở Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch tổng kết; báo
cáo tổng kết.
b) Triển khai thực hiện Quyết định số
1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tăng cường
thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến
nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; các
tài liệu, ấn phẩm phổ biến được in thành sách, tờ rơi và các hình thức tuyên
truyền phù hợp (bao gồm cả Hội nghị); bản dịch các tài liệu tuyên truyền ra tiếng
dân tộc thiểu số.
c) Thực hiện chuyển đổi số trong
PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình hình mới, gắn với triển
khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai
đoạn 2019-2021”
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Cổng thông tin điện tử
PBGDPL; khung dữ liệu số nội dung PBGDPL và các ứng dụng về PBGDPL hoạt động
trên nền tảng thiết bị di động thông minh được xây dựng và
vận hành; các hội thảo, tọa đàm được tổ chức.
d) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ,
hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương (có Kế hoạch hoạt động năm
2021 riêng)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương; cơ
quan tư pháp, cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng phối
hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương.
- Sản phẩm: Kế hoạch; văn bản hướng dẫn;
báo cáo.
đ) Phổ biến các văn bản, chính sách
cho cán bộ, Nhân dân, tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua
năm 2020 và năm 2021; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã
hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền
và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các quy định pháp luật phục vụ
bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021-2026; biển, đảo; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tội
phạm, ma túy, dịch bệnh, thiên tai; hỗ trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; bảo
vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định
hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có
chung đường biên; Công ước, điều ước quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do Việt
Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; Hội
nghị/Hội thảo/tài liệu tuyên truyền; báo cáo kết quả thực hiện...
e) Tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ
bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021-2026
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; đề nghị
các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo
trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2021.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; tài liệu
PBGDPT; báo cáo kết quả thực hiện; cuộc thi trực tuyến được tổ chức.
g) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động
hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với
thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các bộ, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; đề nghị
các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo
trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm; cao điểm
từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2021.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch hưởng ứng; báo cáo kết quả thực hiện.
h) Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất đối mới nội dung, hình thức
giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trong hệ thống cơ sở
giáo dục (các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Giáo dục và
Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân); Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp) và các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu;
đề xuất.
i) Tổng hợp, đánh giá, chấm điểm, xếp
loại công tác PBGDPL; xây dựng báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số
03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí
đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2021.
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá, chấm điểm, xếp loại hiệu quả công tác PBGDPL của bộ, ngành, địa phương; báo cáo
kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP .
k) Thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc
thù theo Luật PBGDPL (theo quy định tại Mục 2, Chương II)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (chỉ đạo,
hướng dẫn chung); đề nghị Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc, bộ, ngành
khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm
vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; báo
cáo kết quả thực hiện.
2.2. Về hòa giải ở cơ sở
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật
Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp và cơ
quan tư pháp địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Bộ, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện.
b) Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp
trong công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện phong trào thi đua “dân
vận khéo”
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp và cơ
quan tư pháp địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Trung
ương và hệ thống cơ quan dân vận địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện.
2.3. Về đánh giá, công nhận,
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch thực hiện; văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện; tài liệu (sổ
tay, tình huống hỏi đáp pháp luật).
b) Xây dựng, thực hiện Kế hoạch triển
khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi được ban hành
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
III-IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch.
c) Hướng dẫn thực hiện tiêu chí tiếp
cận pháp luật trong xã nông thôn mới, xã nông thôn mới
nâng cao, huyện nông thôn mới; thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch,
văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới Trung ương, cấp tỉnh.
- Sản phẩm: Văn bản; báo cáo; tài liệu
có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
Kế hoạch này, đề nghị các bộ, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với
Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương xây dựng Kế hoạch
chi tiết năm 2021 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về Vụ
PBGDPL, Bộ Tư pháp trước ngày 30/01/2021 (Phân công rõ trách nhiệm; Thời gian
hoàn thành, điều kiện bảo đảm); có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ PBGDPL (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng phối hợp
PBGDPL), công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
2. Giao Vụ
PBGDPL chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối
tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc,
bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho
phù hợp. Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch
này tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai các hoạt
động PBGDPL thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Tư pháp, bảo đảm quyền thông tin
pháp luật của công dân.
3. Giao Cục
Công nghệ thông tin chủ trì, tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng
dẫn, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có liên quan đến thực
hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình
hình mới, gắn với triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”.
4. Tổ chức
pháp chế, cơ quan làm nhiệm vụ PBGDPL của bộ, ngành, đoàn thể chủ trì tham mưu
giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu tổ chức đoàn thể; Sở
Tư pháp chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai, theo dõi kết quả, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch này và Kế hoạch của bộ, ngành, đoàn thể, địa phương; định kỳ 6
tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo công tác tư
pháp gửi về Bộ Tư pháp.
5. Kinh
phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ
quan, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực hiện theo các Quyết định ban
hành, phê duyệt các chương trình, đề án đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp (qua Vụ PBGDPL; điện
thoại: 024.6273.9469) để có giải pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.