ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/2023/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 06 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 76/2018/TT-BTC
ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi
xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo
dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số
323/QĐ-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính
chính Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính
hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3318/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2023 và ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2292/BC-STP ngày 17 tháng 8
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Thực hiện theo Điều 1, Điều 2
Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước
đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Điều 2. Nội dung và mức chi
Thực hiện theo Điều 3 Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều 3. Chế độ hỗ trợ đối
với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
Thực hiện theo Điều 4 Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều 4. Kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức; Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo các Chương trình,
Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các
đối tượng khác thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
viên chức do viên chức đóng góp, nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ; nguồn tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của
pháp luật.
a) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng các nội dung: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm
theo kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng sẽ do ngân sách tỉnh cân đối, hỗ trợ. Ngoài các lớp nêu trên, đơn vị
chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm,
nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) theo quy định về cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng các
nội dung: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến thức, kỹ
năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm theo kế
hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng sẽ do ngân sách tỉnh cân đối, hỗ trợ nếu nguồn tài chính của đơn vị không
đảm bảo; Ngoài các lớp nêu trên, đơn vị chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng từ dự
toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp,
nguồn thu khác (nếu có) và Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo
quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên, kinh phí do đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn tài
chính của đơn vị; từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo
quy định của pháp luật (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 09/8/219
của UBND tỉnh quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và
Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối
với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Các trường hợp đã được cấp có
thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng và có thời gian đào tạo, bồi dưỡng trước
ngày Quyết định này có hiệu lực áp dụng các chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND
ngày 09/8/219 của UBND tỉnh quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận và Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị có liên quan và địa phương phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH. VXNV, đăng Công báo;
- Lưu: VT. NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|