|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
649/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phạm Thiện Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 649/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
19 tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, cụ thể:
- Số thủ tục hành chính liên
thông cấp huyện - cấp xã: ban hành mới 01.
- Số thủ tục hành chính cấp xã:
ban hành mới 03, bãi bỏ 03.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND-HC ngày 19/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
*DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo;
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
rà soát, trong đó:
- UBND cấp xã: 10 ngày làm việc;
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm
việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -
2025.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập
của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung
bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND-HC ngày 19/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1.
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
rà soát
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu
biểu báo cáo.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
2.
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
rà soát
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
3.
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
Stt
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
1.000489
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
2
|
1.000506
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
|
3
|
2.000602
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND-HC ngày 19/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng
năm
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bước 1. Hộ gia đình có
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp và dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và
chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho công chức Lao động -
Thương binh và Xã hội để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho công chức Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Lao động - Thương
binh và Xã hội xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu rà soát
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
Thời gian rà soát từ ngày 01
tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
|
14,5 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu rà soát
|
|
Bước 2. Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã chủ trì, phối hợp với khóm, ấp và rà soát viên lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm
rà soát.
Bước 3. Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng khóm/ấp và rà soát viên thu thập
thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
Bước 4. Tổ chức họp
dân để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng khóm/ấp (chủ trì họp), Bí thư chi bộ khóm/ấp, đoàn thể, rà soát
viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
|
Không quy định thời gian
|
|
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh
giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống
nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước
4 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở khóm/ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
|
|
|
Bước 5. Niêm yết,
thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
khóm/ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
khóm/ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
|
9,5 ngày làm việc
|
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn. Trong đó:
|
|
|
- Niêm yết công khai
- Công chức Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
- 07 ngày làm việc
- 01 ngày làm việc
- 01 ngày làm việc
- 0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 6. Xin ý kiến của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
Trong đó:
|
05 ngày làm việc
|
|
- Công chức Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
- 02 ngày làm việc
|
|
- Lãnh đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
- 1,5 ngày làm việc
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- 01 ngày làm việc
|
- Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- 0,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Công nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
|
Không quy định thời gian
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Giấy chứng nhận cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
1.6. Phí, lệ phí: không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo định kỳ hằng năm.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và
mẫu biểu báo cáo.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Mẫu
số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống
trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:…………………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):………
Sinh ngày……… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:………………….. Ngày Cấp:………./…………/…………
Nơi thường
trú:…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
….,ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND-HC ngày 19/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bước 1. Hộ gia đình có
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp và dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và
chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho công chức Lao động -
Thương binh và Xã hội để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho công chức Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Lao động - Thương
binh và Xã hội xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu rà soát
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
14,5 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu rà soát
|
|
Bước 2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng
khóm/ấp và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp
và phân loại hộ gia đình.
Bước 3. Tổ chức họp
dân để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng khóm/ấp (chủ trì họp), Bí thư chi bộ khóm/ấp, đoàn thể, rà soát
viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh
giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống
nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước
3 này.
|
Không quy định thời gian
|
|
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở khóm/ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
|
|
|
Bước 4. Niêm yết,
thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
khóm/ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
khóm/ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
Bước 5. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và
Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện
theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
|
14,5 ngày làm việc
|
|
- Niêm yết công khai
- Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
- 07 ngày làm việc
- 05 ngày làm việc
- 02 ngày làm việc
- 0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.6. Phí, lệ phí: không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà
soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -
2025 và mẫu biểu báo cáo.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Mẫu
số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống
trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:…………………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):………
Sinh ngày……… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:………………….. Ngày Cấp:………./…………/…………
Nơi thường
trú:…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
….,ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
2. Công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bước 1. Hộ gia đình có
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp và dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và
chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho công chức Lao động -
Thương binh và Xã hội để giải quyết theo quy trình.
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho công chức Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Lao động - Thương
binh và Xã hội xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu rà soát
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
14,5 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu rà soát
|
|
Bước 2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng
khóm/ấp và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp
và phân loại hộ gia đình.
Bước 3. Tổ chức họp
dân để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng khóm/ấp (chủ trì họp), Bí thư chi bộ khóm/ấp, đoàn thể, rà soát
viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh
giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống
nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước
3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở khóm/ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
|
Không quy định thời gian
|
|
Bước 4. Niêm yết,
thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
khóm/ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm
yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
khóm/ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
Bước 5. Công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường
hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
14,5 ngày làm việc
|
|
- Niêm yết công khai
- Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
- 07 ngày làm việc
- 05 ngày làm việc
- 02 ngày làm việc
- 0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 0 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.6. Phí, lệ phí: không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà
soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -
2025 và mẫu biểu báo cáo.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Mẫu
số 04. Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
HỘ
THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
Họ và tên:…………………………………….. Giới
tính: Nam □, Nữ □
Sinh ngày…………. tháng…………….
năm……………. , Dân tộc:…………
Số CCCD/CMND:…………………………. Ngày cấp:………..
./……... / ……
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Nơi thường
trú:…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………..
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ
năm………….. đến năm……………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/Vợ/ chồng/bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:…………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
…..,ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Công
nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệm có mức sống
trung bình
3.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bước 1. Hộ gia đình có
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp và dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và
chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho công chức Lao động -
Thương binh và Xã hội để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho công chức Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Lao động - Thương
binh và Xã hội xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
|
15 ngày làm việc
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
14,5 ngày làm việc
|
|
Bước 2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu
thập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.
Bước 3. Niêm yết,
thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ
chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
Bước 4. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện
theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Trong đó:
|
|
|
- Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
- Niêm yết công khai
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
- 07 ngày làm việc
- 05 ngày làm việc
- 02 ngày làm việc
- 0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 0 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
3.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.6. Phí, lệ phí: không
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư
trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm
nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà
soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -
2025 và mẫu biểu báo cáo.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Huyện
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Mẫu
số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống
trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên:…………………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):………
Sinh ngày……… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:………………….. Ngày Cấp:………./…………/…………
Nơi thường
trú:…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
….,ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
Quyết định 649/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 649/QĐ-UBND-HC ngày 19/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|