|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 637/QĐ-CT 2021 công bố thủ tục hành chính mới Sở Giáo dục Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
637/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 637/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 03 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4863/QĐ-BGDĐT
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ- BGDĐT
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4786/QĐ- BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 29/TTr-SGDĐT ngày 25/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó: 03 danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành; 09 danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Bãi bỏ danh mục các
thủ tục hành chính sau: Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương
tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo
dục; Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người
dân tộc Kinh; Xét,duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông
là người dân tộc thiểu số; Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông
các dân tộc thiểu số rất ít người; Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập cho học sinh, sinh viên; Xét, cấp học bổng chính sách; Xét tuyển sinh
vào trường phổ thông dân tộc nội trú; Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ
thông;
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia tại các số thứ tự 01,
02, 03, 04, 05, 06 Phần I (Lĩnh vực giáo dục đào tạo) Phụ lục 02; Thứ tự 09,
10, 12 Phần II (Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh) Phụ lục
02 Quyết
định số 1446/QĐ-CT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ CHÍNH HÀNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết
định số: 637/QĐ-CT ngày 15/03/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
I. Lĩnh vực: Giáo dục
và Đào tạo
|
1
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
16 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 11ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình
UBND tỉnh quyết định;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo
bản mềm đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục
B, phần II Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do
nhà đầu tư trong nước đầu tư và trường phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
16 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình
UBND tỉnh quyết định;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định trường trung học phổ thông tư
thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung
học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư/cơ sở giáo dục phổ thông tư
thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo
bản mềm đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, mục
B, phần II Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh
|
3
|
Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
|
24 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu
số.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01 phần
II, Quyết định số
4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực: Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng
học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
22 ngày làm việc với cơ sở giáo
dục công lập; 08 ngày làm việc với các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong
năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào
tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương
tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học.
Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Đối với các cơ sở
giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết
tật.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 64, điểm
I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh
|
10 ngày làm việc.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không qua 2
lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 539,
đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 66, điểm
I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
3
|
Xét,duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
|
10 ngày làm việc.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 539,
đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 65, điểm
I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
4
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các
dân tộc thiểu số rất ít người.
|
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập:
Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập: Thời hạn ra quyết định là 32 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm
học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 539,
đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 67, điểm
I, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
5
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho
học sinh, sinh viên
|
22 ngày làm việc đối với người học tại các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập;
08 ngày làm việc với người học tại các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ
chức kinh tế.
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập
đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá
9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng
10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập;
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước,
tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non
và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1
chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào
tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
kỳ chi trả tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Các đơn vị trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo); Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (Đối với
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập trực thuộc tỉnh)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01, phần
II
QĐ số 4863/QĐ-BGDĐT ngày 09/11/2018 về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
45 ngày làm việc
|
Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học, trường cao
đẳng sư phạm); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh viên trường
cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm); cơ quan quản lý trực tiếp
của cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông
dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương
binh, người khuyết tật); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, mục
B, phần II Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
II
|
Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
|
07 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c
số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm
II, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
2
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Theo thời hạn công bố kết quả thi và xét công nhận tốt
nghiệp hàng năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c
số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi THPT quốc gia
và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm
II, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
3
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c
số 539, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ
thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm
II, mục B, phần II Quyết
định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
Quyết định 637/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 637/QĐ-CT ngày 15/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|