ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
629/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 79/TTr-SNV ngày 10/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại UBND cấp huyện, tỉnh
Cà Mau; bãi bỏ, hủy bỏ 02 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số
1415/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh Mục cụ
thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N94);
- Lưu: VT, Ktr24/4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 629/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh Mục thủ tục hành chính mới
ban hành.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao
động tiên tiến
|
2.
|
Thủ tục tặng danh hiệu ấp, khu phố
văn hóa
|
3.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi
đua cơ sở
|
4.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên
tiến của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
5.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
6.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
7.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
8.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
2. Danh Mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
TT-CMU-217533-TT
|
Tặng giấy khen đột xuất
|
Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày
10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
|
2
|
TT-CMU-217535-TT
|
Tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện cho tổ chức, cá nhân ngoài khu vực nhà nước
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
I. Thủ tục tặng
danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến
các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng
hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập
thể được đề nghị tặng Tập thể Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Báo cáo
thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định: Tập thể lao động tiên tiến
của Chủ tịch UBND cấp huyện.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày .... tháng .... năm .......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc Điểm, tình hình:
- Địa Điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc Điểm chính của đơn vị, địa
phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
II. Thủ tục tặng
Danh hiệu ấp, khu phố văn hóa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ Thẩm định hồ sơ,
xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp,
tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể được đề nghị tặng danh hiệu ấp, khu phố văn hóa;
- Báo cáo
thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng, trong đó ghi rõ hành động,
thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tặng thưởng Danh hiệu.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu
01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày.... tháng.... năm......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên ấp, Khu phố văn hóa
- Sơ lược về đặc Điểm tình hình (tổng
dân số, kinh tế,....)
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào Mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả...; các biện
pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội...;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục tặng
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ Thẩm định hồ sơ,
xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (kèm theo danh sách
các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của cấp trình
khen).
- Báo cáo
thành tích của các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở,
trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng
dụng khoa học, công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực.
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen.
- Chứng nhận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền hoặc Quyết định công nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp
tỉnh, Hội đồng xét duyệt, công nhận sáng kiến cấp cơ sở đối với phát minh, sáng
chế, sáng kiến, cải tiến ứng dụng khoa học công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện
tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày .... tháng .... năm ......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
IV. Thủ tục tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ,
xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định tặng thưởng của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
V. Thủ tục tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ,
xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề
nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tặng thưởng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 và số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh., ngày .... tháng ... năm ........
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG GIẤY KHEN
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc Điểm, tình hình:
- Địa Điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc Điểm chính của đơn vị, địa
phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh., ngày .... tháng … năm ........
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG GIẤY KHEN
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
VI. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ Thẩm định hồ sơ,
xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp,
tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề
nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét khen thưởng của Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tập thể, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện
tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
07
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND HUYỆN
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa Điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào Mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu
phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ,
tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện
tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích theo mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
06
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ... tháng ... năm ......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND HUYỆN
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong.........)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành
lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của
nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ,
tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc thiếu
các Điều kiện khác theo quy định), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen, trong đó nêu
rõ thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện
tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.