|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
619/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 619/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 30
tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 01 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1774/TTr-STNMT ngày 23/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê
duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục gồm 01 thủ tục hành
chính mới; 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số
1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phụ
lục I, II kèm theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính mới được công bố tại khoản 1 Điều 1
của Quyết định này (Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính theo quy
định.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, HCQT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 619/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Thẩm định, phê duyệt phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa
thủy lợi
2.001850
|
35 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra phương
án: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm
mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành
hồ chứa để bổ sung, hoàn thiện.
- Thời hạn thẩm định, lấy
ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án:
Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan;
nếu cần thiết thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
- Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
phương án cắm mốc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết
quả cho tổ chức quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 619/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
1.004232
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề
án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 100
m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết số
25/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
02
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
1.004228
|
31 ngày làm việc:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề
án, báo cáo: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo,
nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định, đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ
chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 100
m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 25/2022/NQ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
03
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
1.004223
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo
cáo, đề án: trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn) hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 100
m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
04
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1.004211
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề
án, báo cáo: trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi
đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn) hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, báo cáo hiện trạng khai thác có lưu lượng nước từ 100
m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết số
25/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
05
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
1.000.000 m3/ngày đêm
1.004179
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề
án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề
án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi
đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Trung tâm
Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn) hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt:
- Đối với đề án, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất
nông nghiệp dưới 200m3/ngày đêm và cho phát điện với công suất
dưới 100kw; sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
với lưu lượng dưới 0,5 m3/giây: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với đề án, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất
nông nghiệp từ 200m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm và cho
phát điện với công suất từ 100kw đến dưới 2.000kw; sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến 2 m3/giây: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 25/2022/NQ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
06
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
1.004167
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề
án, báo cáo: trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận
giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn) hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
- Đối với đề án, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất
nông nghiệp dưới 200m3/ngày đêm và cho phát điện với công suất
dưới 100kw; sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
với lưu lượng dưới 0,5 m3/giây: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với đề án, báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích không phải cho sản xuất
nông nghiệp từ 200m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm và cho
phát điện với công suất từ 100kw đến dưới 2.000kw; sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến 2 m3/giây: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết số
25/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
07
|
Cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.004122
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy
đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: Trong thời hạn không quá 10 ngày (Giảm 05 ngày so với quy định) kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận
cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó
nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy
phép đã cấp được giao trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho tổ chức, cá
nhân sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
08
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
2.001738
|
16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy
đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả
lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số
06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận
cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó
nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy
phép đã cấp được giao trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho tổ chức, cá
nhân sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất: 450.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
PHỤ LỤC III
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 619/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp nêu có
|
Trình cấp có thẩm quyền
|
Mô tả quy trình
|
1. Thẩm định, phê duyệt
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
và hồ chứa thủy lợi
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công Quầy số 12, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày; giờ 04
|
|
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trung tâm Phục vụ hành chính
công (Quầy số 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác nhân viên Quầy số 12 - Trung tâm Phục vụ hành chính công phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và chuyển
hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã
số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức,
cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC).
|
2
|
Bước 2
|
Phân công hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Khoáng sản -
Tài nguyên nước
|
01 ngày; giờ 08
|
|
|
Lãnh đạo Phòng Khoáng sản -
Tài nguyên nước phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ.
|
Thẩm định phê duyệt
|
Lãnh đạo phòng và chuyên viên
phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước
|
25 ngày; giờ 200
|
Các sở, ngành có liên quan và
UBND cấp huyện nơi có công trình
|
|
Chuyên viên thụ lý kiểm tra
nội dung thông tin, tính hợp lệ của Phương án cắm mốc:
- Trường hợp không hợp lệ,
chuyên viên thụ lý dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung, hoàn thiện Phương án theo quy định, trình Lãnh đạo phòng xem xét.
- Trường hợp Phương án cắm
mốc sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, chuyên viên
thụ lý dự thảo văn bản trả lại Phương án cắm mốc và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân biết.
- Trường hợp Phương án cắm
mốc đầy đủ, hợp lệ thì thẩm định, lấy ý kiến, chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và UBND cấp huyện nơi có công trình tổ chức kiểm tra thực
tế khu vực đề nghị cắm mốc.
+ Trường hợp đủ điều kiện,
chuyên viên thụ lý trình Lãnh đạo phòng kiểm tra.
|
|
Lãnh đạo Phòng Khoáng sản -
Tài nguyên nước
|
01 ngày; giờ 08
|
|
|
+ Nếu đạt yêu cầu, lãnh đạo
phòng kiểm tra, thống nhất ký nháy chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở xem xét,
quyết định.
+ Nếu không thống nhất thì có
ý kiến chỉ đạo, chuyển lại cho công chức thụ lý. Công chức hoàn thiện và
chuyển lại cho Lãnh đạo Phòng xem xét.
|
3
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
02 ngày; giờ 16
|
|
|
Trên cơ sở thẩm định, góp ý
các sở, ngành và kết quả kiểm tra thực tế lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt tờ
trình, dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày; 40 giờ
|
|
|
UBND tỉnh xem xét, ký duyệt
Quyết định, chuyển kết quả tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công Quầy số 12, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày; giờ 04
|
|
|
- Chuyên viên Phòng Khoáng
sản - Tài nguyên nước chuyển kết quả đến Quầy số 12 Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Nhân viên Quầy số 12 Trung
tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu
của tổ chức, cá nhân).
|
Tổng cộng
|
|
35 ngày; giờ 280
|
|
|
|
Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới; 08 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 619/QĐ-UBND ngày 30/05/2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới; 08 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
1.288
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|