ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 617/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
11 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 424/TTr-SGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo
dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, pmtrang.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu
chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
Lĩnh vực thi và tuyển sinh
Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo
chế độ cử tuyển
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm
thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1: Thông báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công
khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh,
huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời
đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử tuyển
gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu
cử tuyển;
- Vị trí việc làm cho từng chỉ
tiêu;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức
tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ phận được phần công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử
tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện
tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách người có đủ
tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự
tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập Hội đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi tắt là
hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch Hội
đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch
thường trực Hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch Hội đồng
là Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại
diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt
trận Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định hồ
sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử
tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế
độ cử tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng: Hội
đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý
kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng
thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên
các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Người đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo
chế độ cử tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển (Mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP
ngày 08/12/2020 của Chính phủ);
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh;
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 kèm theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính
phủ);
+ Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con
thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có);
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp
trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Một phong bì có dán tem và ghi rõ
địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử
tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện
tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự
tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng
ký xét tuyển
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
h) Phí,
lệ phí (nếu có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Mẫu số 02: Đơn
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ
yếu lý lịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục trở
lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc
mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với
các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến năm
tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của
cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt
loại khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và
tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của
cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt
loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và
tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của
cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt
loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 04 năm học và
tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ
thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
- Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển
sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu
tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh
binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
+ Học tại trường phổ thông dân tộc
nội trú;
+ Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng,
trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi từ cấp huyện trở lên;
+ Trường hợp người học thuộc đối
tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao
nhất trong tuyển sinh cử tuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số./.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày….. tháng…..
năm…..…..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
1. Họ và tên người đăng ký học:
…..…..…..…..…..…..…..…..….. Nam/nữ …..…..…..…….
2. Ngày, tháng, năm sinh …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...
3. Dân tộc: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Tôn giáo ………………...
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn,
bản, xã, huyện, tỉnh): …..…..…..…..…..…..…..…..…..…
5. Ngành dự định xin học: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC): …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….
6. Thuộc đối tượng ưu tiên …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……..
7. Đã tốt nghiệp: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……..
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……
Hạnh kiểm (rèn luyện) …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
9. Điểm các môn thi THPT: Môn 1:…..; Môn 2:....; Môn 3:…..; Môn 4:....;
Môn …..…..…..
10. Điểm thi đại học, cao đẳng, trung
cấp (nếu có)…..
11. Đoạt giải (nếu có) …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..môn …..…..…..…..…..…..…..…..…..….. kỳ thi học sinh
giỏi hoặc kỳ thi Olympic: …..…..…..…. …..…..…..…..…..…..…..…..…..….. năm …..….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp
luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết:
chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử
tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Nếu không thực
hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách
nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ,
điện thoại (nếu có):
|
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1):……………………………………………….
Giới tính…………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………...
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………….
CMND hoặc căn cước công dân số: …………………………
cấp ngày ………………………
Nơi cấp ………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú (2): ………………………………………………………………………..
Đang thường trú tại nơi đăng ký hộ
khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm.... đến ngày .... tháng ... năm….
(tính đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3): …………………………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe hiện nay: …………………………………………………………………….
Lý do xác nhận (4): …………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
- Họ và tên bố đẻ: ………………………… Tuổi ……… Nghề nghiệp …………………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở
đâu? ……………………………………………………..
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
làm gì? ở đâu? ……………………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? ở đâu? …………………………………………………………...
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày...tháng....năm.... đến ngày ....tháng
...năm…… (tính đến nay là 5 năm liên tục).
- Họ và tên mẹ đẻ: ……………………… Tuổi ………Nghề nghiệp …………………………….
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở
đâu? ……………………………………………………..
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
làm gì? ở đâu? ……………………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? ở đâu? …………………………………………………………...
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày...tháng....năm.... đến ngày ....tháng
...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
- Họ và tên bố nuôi (nếu có): ………………………………
Tuổi …………… Nghề nghiệp
……………………………....
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày …. tháng....
năm.... đến ngày ....tháng....năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
- Họ và tên mẹ nuôi (nếu có): ……………………….………
Tuổi ………..… Nghề nghiệp ……………………………….
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm …. đến ngày ....tháng ...năm…. (tính đến nay là 5 năm
liên tục).
- Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu
có): …………………………………… Tuổi ……..……
Nghề nghiệp …………………………………………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm ...….(tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ
HOẶC CHỒNG, CÁC CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Học
tập hay làm gì
|
Ở đâu
|
Giữ
chức vụ gì
|
KHEN THƯỞNG VÀ
KỶ LUẬT
Khen thưởng: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Kỷ luật: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị) ….….….….….….….….….
sinh ngày .... tháng .... năm …. có đăng ký
thường trú tại: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….…. từ
ngày .... tháng.... năm …. đến ngày .... tháng .... năm ….
|
Địa
danh, ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum, sóc...,
xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang học năm cuối
cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử
tuyển.