|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
613/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 613/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 30
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỚI DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
VÀ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày
08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo Tờ trình của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC), gồm
03 TTHC trong lĩnh vực giải quyết tố cáo và 04 TTHC trong lĩnh vực phòng chống tham
nhũng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh và bãi bỏ 08 TTHC
được công bố tại Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ Quyết định này thông báo và đăng
tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực
tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ
http://csdl.dichvucong.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính
được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và niêm yết, công khai theo quy định.
Điều 3. Giao Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO VÀ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cơ quan tiếp nhận
và trả kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
|
|
I. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Bộ phận Một cửa Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
- Nộp trực tiếp
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Tố cáo 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo; Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng
Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
- Nộp trực tiếp
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Tố cáo 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo; Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng
Thanh tra Chính phủ
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
- Nộp trực tiếp
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Tố cáo 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo; Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng
Thanh tra Chính phủ
|
|
II. Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
|
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai
lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí
vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở
lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công
việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ
phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều
34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật
về bầu cử.
|
Bộ phận Một cửa các
Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành
chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Cơ quan nhà nước các
cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh
nghiệp nhà nước
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021
của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là
45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày;
thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng
không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
|
Cơ quan kiểm soát tài
sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
|
không
|
Cơ quan kiểm soát tài
sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021
của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị khu vực Nhà nước
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng chống tham nhũng; Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng
|
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày
kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung
phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị khu vực Nhà nước
|
- Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung
đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng
phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
- Giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản
giải trình.
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018;Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN;
Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
II
|
Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết tố cáo và lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 613/QĐ-UBND ngày 30/03/2021 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết tố cáo và lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Trà Vinh
535
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|