|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
610/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 16
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 4146/TTr-SYT ngày 10 tháng 10 năm 2024 về việc đề nghị
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực khám
bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa
bệnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Giám đốc Sở Y tế chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính đảm bảo các nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy
định. Chỉ đạo thực hiện việc cập nhật, công khai dữ liệu thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn tại Công
văn số 143/UBND-TTHCC ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành
chính:
- Sửa đổi, bổ sung các thủ tục
hành chính: Thủ tục hành chính số 2, số 21, số 22, số 23, số 27, số 28, số 29,
số 30, số 31, số 36 khoản IV mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 2 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ tục hành chính
số 19, số 20, số 24, số 25, số 26, số 32, số 33, số 34, số 35 khoản IV mục A
Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ- UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bãi bỏ các thủ tục hành
chính: Thủ tục hành chính số 1 khoản IV mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số
301/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ tục
hành chính số 9 khoản IV mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày
01 tháng 2 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ tục hành chính số 3,
số 8, số 18 khoản IV mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 22
tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để t/hiện);
- Bộ Y tế (để b/cáo);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để c/đạo);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ PCVP - Trà Thanh Trí (để tr/kh);
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (để t/h);
- Viễn thông Kon Tum (để p/h);
- Lưu: VT, TTHCC.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 610/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH: 19 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính theo Quyết định số 159/QĐ-BYT và Quyết Định số
743/QĐ-BYT
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực: Khám bệnh, chữa
bệnh (19 TTHC)
|
1
|
1.012256.H34
|
Công
bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ
các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
2
|
1.012271.H34
|
Cấp
mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Y tế
|
3
|
1.012272.H34
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Y tế
|
4
|
1.012273.H34
|
Gia
hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Y tế
|
5
|
1.012275.H34
|
Đăng ký hành nghề
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
bệnh viện tư nhân, trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
6
|
1.012276.H34
|
Thu hồi giấy phép hành nghề
trong trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
7
|
1.012278.H34
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý môi trường y tế); Cơ
quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này; b) Cục Quản lý
Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà
nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y
tế: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc
lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
8
|
1.012279.H34
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý môi trường y tế); Cơ
quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này; b) Cục Quản lý
Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà
nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y
tế: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc
lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
9
|
1.012280.H34
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý môi trường y tế); Cơ
quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này; b) Cục Quản lý
Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà
nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y
tế: đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
10
|
1.012281.H34
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý môi trường y tế); Cơ
quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an) hồ sơ gửi về Bộ Y tế:
a) Hồ sơ gửi về Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe;
b) Hồ sơ gửi về Cục Phòng
chống HIV/AIDS đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện
khám và điều trị HIV/AIDS.
2. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc
phòng;
3. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an;
4. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân:
hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
11
|
1.012257.H34
|
Cho
phép tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh
lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Bộ Quốc phòng; Bộ Công An; Cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trừ trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ truyền; Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học
cổ truyền) cho phép đối với:
a) Trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc lưu
động tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
b) Tổ chức khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an.
2. Bộ Quốc phòng đối với
trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh,
chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Bộ Công an đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Công an.
4. Sở Y tế đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động trừ các trường hợp quy định tại các mục 1, 2 và 3.
|
12
|
1.012258.H34
|
Cho
phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám
bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa
bệnh
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh); Bộ Quốc phòng; Bộ Công An; Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực
hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Trừ các trường hợp tại
điểm b mục này).
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với
trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Quốc phòng;
3. Bộ Công an đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Công an;
4. Sở Y tế đối với trường hợp
người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
hoặc tại địa bàn quản lý.
|
13
|
1.012260.H34
|
Công
bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ
các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
14
|
1.012261.H34
|
Cho
phép thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
15
|
1.012262.H34
|
Xếp
cấp chuyên môn kỹ thuật
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ
các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế xếp cấp chuyên môn
kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y
tế cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
|
16
|
1.012289.H34
|
Cấp
mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày
01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối
với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng
lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực
thuộc Bộ Y
tế và bệnh viện tư nhân trừ
các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (cấp lại, điều
chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo
quy định tại Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
17
|
1.012290.H34
|
Cấp
lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp được cấp trước ngày 01 tháng 01
năm 2024 đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám
bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
18
|
1.012291.H34
|
Gia
hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày
01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối
với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng
lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám
bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
19
|
1.012292.H34
|
Điều
chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề
đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh
dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám
chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa
bệnh: đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định
tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ CẤP TỈNH: 05 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, lý do bãi bỏ
|
I
|
Lĩnh vực: Khám bệnh, chữa
bệnh (05 TTHC)
|
1
|
1.001086.000.00.00.H34
|
Phê
duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Nghị định số 96/2023/NĐCP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
2
|
1.012259.H34
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Do chưa thực hiện tại thời
điểm này
|
3
|
1.012265.H34
|
Cấp
lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng
|
Do chưa thực hiện tại thời
điểm này
|
4
|
1.012270.H34
|
Điều
chỉnh giấy phép hành nghề
|
Do chưa thực hiện tại thời
điểm này
|
5
|
1.012269.H34
|
Gia
hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm
này
|
Tổng cộng: 24 Thủ tục hành
chính (trong đó: có 19 thủ tục sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh; 05 thủ tục bãi
bỏ cấp tỉnh)
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 610/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|