|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
597/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Võ Đức Trong
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
597/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 27 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
717/QĐ-BNN-KL ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tai Tờ trình số 1012/TTr-SNN ngày 22 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố mới trong lĩnh
vực Kiểm lâm (ban hành mới: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh) thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh (danh
mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố bằng file
điện tử đính kèm theo Quyết định này trên hệ thống eGov).
Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng
thời, địa phương hóa và cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo mã
thủ tục hành chính mới cập nhật cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính gắn với mã thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ
tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng quy định.
Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã
được cập nhật mã thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thông báo cho Văn phòng UBND tỉnh
để làm cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- KSTT; TTPVHCC;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
(Hằng)
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC KIỂM
LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 27
tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
*
CẤP TỈNH (01 THỦ TỤC)
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (1.012413)
|
Kiểm
lâm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND
ngày 27/3/2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Mã
thủ tục
|
1.012413
|
Tên
thủ tục hành chính:
|
PHÊ
DUYỆT HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG (DVC
trực tuyến một phần)
|
Cấp thực hiện:
|
Cấp Tỉnh
|
Lĩnh vực:
|
Kiểm
lâm
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh.
- Nộp hồ sơ bằng
hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng
dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây Ninh
Smart
+ Cổng hành chính
công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
- Nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số
điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm
bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh
gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu
cầu.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút;
chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
*Quy trình tiếp
nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau:
Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh:
- Thực hiện tiếp
nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ
được tổ chức nộp trực tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân
viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thực hiện kiểm
tra hồ sơ:
+ (1) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có
yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc
gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi
tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu
cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để
Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và PTNT xử lý.
Sau khi tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển
thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào
tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được
số hóa theo quy định.
+ (2) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (1).
+ (3) Trường hợp
chủ đầu tư dự án có yêu cầu Phê duyệt phương án tạm sử dụng rừng không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng
bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu Phê
duyệt phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án.
Bước
2: Giải quyết hồ sơ
Chi
cục Kiểm lâm
- Văn thư Chi cục
tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện và chuyển Trưởng
phòng Quản lý, Bảo vệ và Phát triển rừng (sau đây gọi tắt là QL, BV và PTR).
- Phân công công
chức xử lý.
- Vào sổ
theo dõi.
- Thẩm định, xử lý
hồ sơ.
- Trình Trưởng
phòng xem xét.
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ: trong thời hạn 03 ngày làm việc, phải báo cáo Trưởng
phòng QL, BV và PTR tham mưu Lãnh đạo
Chi cục Kiểm lâm trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và
PTNT văn bản trả lời Chủ đầu tư dự án.
- Trường hợp hồ sơ
lệ: trong thời hạn 07 ngày làm việc, xem xét, trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm
tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng
và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng; tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND xem
xét, Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ: ký văn bản trả lời Chủ
đầu tư dự án được biết.
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ: ký văn bản trình UBND tỉnh xem xét, Quyết định phê duyệt hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
Ủy
ban nhân dân tỉnh
*
Trường hợp phải lấy
ý kiến của bộ, ngành chủ quản
(đối với diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi
quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành):
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình
và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành chủ
quản.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến
của UBND tỉnh, bộ, ngành chủ quản có ý kiến bằng
văn bản gửi UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ, ngành chủ quản:
+ Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng.
+ Trường hợp không
phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
*
Trường hợp không phải
lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng.
+ Trường hợp không
phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
*
Kết quả:
+ Bản giấy được gửi
cho nhân viên bưu điện
chuyển đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm
lâm), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Bản điện tử được
lưu trữ trong kho dữ liệu của tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính và Cổng dịch vụ công
quốc gia.
Bước
3: Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp
người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu
chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
Lưu
ý: Đối với hình thức
nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.
*
Sơ đồ quy trình
|
CÁCH
THỨC THỰC HIỆN:
|
Hình
thức nộp
|
Thời
hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Mô
tả
|
Trực tiếp
|
- Trường hợp diện
tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12
ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện
tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực
thuộc các bộ, ngành chủ quản:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ: số 83, đường Phạm Tung, Phường 3,
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
|
Trực tuyến
|
- Trường hợp diện
tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện
tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực
thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định.
|
- Nộp hồ sơ bằng
hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công
Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng
Tây Ninh Smart
+ Cổng
hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
|
Dịch vụ bưu chính
|
- Trường hợp diện
tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị
trực thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Không. (Nộp phí sử
dụng dịch vụ bưu chính)
|
Nộp qua dịch vụ bưu
chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ
qua số điện thoại 1900561563 để
được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất
trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi
mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
a)
Trường hợp đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i)
Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp
đến Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm:
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày
06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 27/2024/NĐ-CP);
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của
dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo
thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu
vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu
vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
(ii)
Hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT trình
Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản
sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích
khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo
thuyết minh vả bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề
nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), diện tích rừng
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng,
loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
(iii)
Hồ sơ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi xin ý kiến
bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các
bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị
của UBND tỉnh;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của
dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản
chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử
dụng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài
cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ
lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính),
phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
b)
Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i) Trường
hợp 1: Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng nhưng
không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích
rừng so với tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm
bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP , chủ đầu tư:
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi vị
trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.
(ii) Trường hợp
2: Dự án có thay đổi nội dung Phương
án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại trường hợp 1
nêu trên, hồ sơ bao gồm:
* Hồ
sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm:
- Văn bản đề nghị
phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của
dự án hoặc bản sao quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội
dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo
thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị
điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo
loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành
(rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ
(hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi,
ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP .
*
Hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT trình Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
sử dụng khác của dự án hoặc
bản sao quyết định chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi
về nội dung so với thành phần hồ
sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản
chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh
tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
*
Hồ sơ UBND tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản
đối với diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị
của UBND tỉnh;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Văn
bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản
sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng
khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác của dự án. Trường hợp dự án không
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao
quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết
định phê duyệt dự án đầu tư (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi
về nội dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng thì không phải nộp lại);
- Bản
chính báo cáo thuyết minh và bản
đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo thuyết
minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng),
trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm
sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh
hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP .
|
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Phương án tạm sử
dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ
đầu tư lập theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
|
Bản chính: 01
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Chủ
đầu tư dự án.
|
Mô tả đối tượng
thực hiện:
|
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT - Chi cục Kiểm lâm.
|
Cơ quan có thẩm
quyền:
|
Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
Cơ quan phối hợp:
|
Văn phòng UBND
tỉnh.
|
Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ:
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (số
83, đường Phạm Tung phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh).
|
Kết quả thực hiện
|
Mã tài liệu
|
Tên kết quả
|
Tệp đính kèm
|
|
- Quyết định về
việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng.
- Quyết định điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Số văn
bản
|
Tên văn bản
|
Ngày văn bản
|
Ngày hiệu
lực
|
Cơ quan ban hành
|
27/2024/NĐ-CP
|
Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
|
06/3/2024
|
06/3/2024
|
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
|
Dự
án phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án lưới
điện để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, đầu tư.
- Trường
hợp dự án có cả chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối
với phần diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng). Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
- Chỉ cho phép tạm
sử dụng rừng trong trường hợp dự án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có
rừng do không thể bố trí trên diện tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích
tạm sử dụng rừng và chặt hạ cây rừng trong phạm vi diện tích dược tạm sử dụng
(không chặt hạ cây rừng có đường kính từ 20 cm trở lên ở vị
trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m
của thân cây).
- Diện tích tạm sử
dụng phải được điều tra, đánh giá về hiện trạng,
trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ sinh thái rừng. Nội
dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục hồi rừng phải được thể
hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án
tạm sử dụng rừng.
- Thời gian tạm sử
dụng rừng phải được xác định rõ trong văn bản đề nghị quyết định phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng; không quá thời gian thực hiện dự án.
- Không tạm sử dụng
rừng trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng
có các loài thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm;
không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để
chặt, phá rừng, săn bắt động vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản
trái quy định của pháp luật, hợp
thức hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật; không đưa
chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy,
chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái quy định của pháp luật; không
xây dựng, đào, bới, đắp
đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp
luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên, hủy
hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển
rừng.
-
Việc trồng lại rừng được thực hiện ngay trong mùa
vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12 tháng tính từ thời
gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương
án tạm sử dụng rừng được phê duyệt;
bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
Thành
phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành
phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan;
- Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát
quá trình xử lý hồ sơ (nếu có);
- Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
|
Thời
gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết
xong được lưu tại Phòng QL, BV và PTR thuộc Chi cục Kiểm
lâm, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Chi
cục Kiểm lâm, lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU
CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/……
|
………………,
ngày ……tháng ……năm……
|
ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự án ………………
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp………………
Căn cứ Nghị định số
.... /2024/NĐ-CP ngày……
tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số...../QĐ- ngày…… tháng……
năm.... của…… về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số...../QĐ- ngày ……tháng
……năm ……của
…………về việc phê duyệt dự án đầu
tư…………;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-
ngày .... tháng .... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số ……/QĐ-
ngày ……tháng .... năm……
của .... về việc quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để
thực hiện Dự án ………………
- Tên tổ chức/chủ đầu
tư dự án (chữ in hoa): (1) .................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính: .........................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
- Họ và tên người đại
diện:.................................................................................................
+ Chức vụ:.........................................................................................................................
+ Số CCCD:..........................................................
ngày, tháng, năm cấp:……………………
+ Nơi cư trú: .....................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp ………………xem xét, quyết định phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) Phương án tạm sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về
tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về:
Vị trí khu rừng (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện
tích rừng (ha); loại rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc
hình thành (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc
tạm sử dụng rừng .......................................................................... (2)
c) Thời gian tạm sử
dụng rừng: Từ ngày…… tháng ... năm……
đến ngày ……tháng…… năm……
2. Lý do điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng (nếu có):
3. Về trồng lại rừng,
phục hồi rừng
Nêu rõ việc trồng lại
rừng, phục hồi rừng và kinh phí trồng rừng, ...........
4. Cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy
định tại khoản 3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số ……/2024/NĐ-CP ngày……
tháng…… năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm: …………
Để có cơ sở triển
khai tổ chức thực hiện, …………………………(3) kính đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp ……………… xem xét, phê duyệt.
|
…………,
ngày…… tháng……
năm ……
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu
hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ tên tổ
chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích
tạm sử dụng rừng: Để xây dựng hạng mục công trình xây dựng
tạm thực hiện Dự án ………,
(3) Ghi rõ tên tổ
chức/chủ đầu tư dự án.
Phụ lục II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN)
TẠM SỬ DỤNG RỪNG
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày …… tháng ……
năm ……
|
PHƯƠNG
ÁN
Tạm
sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh
tạm sử dụng rừng) để thực hiện Dự án
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp……………..
Căn
cứ Nghị định số.... /2024/NĐ-CP ngày……
tháng…… năm……
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số...../QĐ-…… ngày ……tháng……
năm…… của……
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số...../QĐ-……
ngày …… tháng……
năm…… của……
về việc phê duyệt dự án đầu tư……;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-....ngày
.... tháng .... năm…… của
.... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác hoặc Quyết định số ……/QĐ-....
ngày .... tháng……
năm…… của……
về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện
Dự án……;
Căn cứ………………………………
(1) lập Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng)
để xây dựng hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp xem xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện
tích, loại rừng, trữ lượng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều
chỉnh tạm sử dụng rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính.
- Diện tích phân
theo:
+ Loại rừng: rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
+ Nguồn gốc hình
thành: rừng tự
nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối
với rừng trồng:
2. Lý do điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng (nếu có): ……
3. Phương án xử lý
cây rừng trên phạm vi diện tích tạm sử dụng rừng
- Phương thức tác
động: …………………………………………………………………………
- Khai thác tận dụng
lâm sản trên diện tích tạm sử dụng rừng ………………………………
- Phương thức thu hồi
tài sản tận dụng lâm sản ………………………………………………
- Đấu giá tài sản Nhà
nước (nếu có) ………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian tạm sử
dụng rừng: Từ ngày…… tháng ... năm....
đến ngày …… tháng…… năm
……
5. Nội dung trồng lại
diện tích rừng
a) Biện pháp trồng
rừng: Thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh …………………………………………………………
b) Thời gian trồng
rừng, hoàn trả, bàn giao cho chủ rừng: ………………………………
c) Nghiệm thu rừng
thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn
một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh ……………………
d) Kinh phí trồng
rừng: …………………………………………………………………………
đ) ……………………………………………………………………………………………………
Để có cơ sở triển
khai tổ chức thực hiện, ………………………………(2) kính đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp …………xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên
- ……………….;
- Lưu: VT,……
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên,
đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi
chú:
(1) và (2) ghi rõ tên
tổ chức/chủ đầu tư dự án.
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố mới trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 597/QĐ-UBND ngày 27/03/2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố mới trong lĩnh vực Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
226
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|