ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 596/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NHÀ Ở
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03 tháng 3
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất
trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực Xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và UBND cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng
10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính và quy trình nội
bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ
sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành xây dựng, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 34/TTr-SXD ngày 28 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung
trong Lĩnh vực Nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng, bao gồm:
- 02 thủ tục hành chính số 11, 12 được công bố tại
Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 và được sửa đổi, bổ sung
(thủ tục hành chính số 2.2, 2.3) tại Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng
10 năm 2021.
- 03 thủ tục hành chính số 2.1 đến 2.3 được ban
hành mới tại Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác của thủ tục hành chính và
quy trình nội bộ, điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết
định số 179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 và Quyết
định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Xây dựng và các
cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục
thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử và tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì phối hợp
Sở Xây dựng cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia của Chính phủ.
Giao Công ty Cổ phần kinh doanh nhà Đồng Nai có
trách nhiệm niêm yết công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở của đơn vị,
triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại
Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì
phối hợp Sở Xây dựng cập nhật nội dung TTHC của 05 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Nhà ở trên phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh theo
quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Công ty Cổ phần kinh
doanh nhà Đồng Nai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh; .
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT- TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KTN, HCTC, Cổng TTĐT tỉnh, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH LĨNH VỰC NHÀ Ở ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.007766
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
|
Không quá 30 ngày,
kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Công ty cổ phần
kinh doanh Nhà Đồng Nai (số 121 Phan Chu Trinh, Quang Vinh, Tp.Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai)
|
Không
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng; Công
ty cổ phần kinh doanh nhà
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại
diện UBND tỉnh- Sở Xây dựng
|
- Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
1.007767
|
Bán nhà ở cũ thuộc Sở hữu
nhà nước
|
Không quá 45 ngày
kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Công ty cổ phần
kinh doanh Nhà Đồng Nai (số 121 Phan Chu Trinh, Quang Vinh, Tp.Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai)
|
Không
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng; Công
ty cổ phần kinh doanh nhà
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Bộ
Quốc phòng.
|
- Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
|
3
|
1.010005
|
Giải quyết bán phần diện
tích nhà đất sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
|
45 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Công ty cổ phần
kinh doanh Nhà Đồng Nai (số 121 Phan Chu Trinh, Quang Vinh, Tp.Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai)
|
Không
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
- Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
4
|
1.010006
|
Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
|
45 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Công ty cổ phần
kinh doanh Nhà Đồng Nai (số 121 Phan Chu Trinh, Quang Vinh, Tp. Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai)
|
Không
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
5
|
1.010007
|
Giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở
xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định
tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
45 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Công ty cổ phần
kinh doanh Nhà Đồng Nai (số 121 Phan Chu Trinh, Quang Vinh, Tp.Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai)
|
Không
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như
sau:
- Người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ: tại
Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai (đơn vị quản lý vận hành nhà ở);
- Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách
nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không thuộc
đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ
biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Sau khi kiểm tra hồ sơ, công ty
báo cáo người đủ điều kiện thuê nhà ở cũ kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng
xem xét.
- Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Sở Xây dựng
có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối
tượng được thuê nhà ở cũ trình UBND tỉnh/cơ quan đại diện UBND tỉnh quyết định;
- Căn cứ vào đề nghị của Sở Xây dựng, UBND tỉnh/cơ
quan đại diện UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để thông báo cho Công ty
cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường hợp
nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà giao thẩm quyền quyết định đối tượng
được thuê nhà ở cho Sở Xây dựng thì Sở Xây dựng ban hành quyết định phê duyệt đối
tượng được thuê nhà ở.
- Sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở cũ, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai thực hiện ký kết hợp đồng
với người thuê nhà ở.
* Trình tự, thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với
trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của Nghị định
99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển
quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị định số
34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản
1 Điều này tại Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai. Sau khi tiếp nhận hồ
sơ, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ
hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa
phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu
không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì Công ty cổ phần kinh
doanh Nhà Đồng Nai ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để
theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện
ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
* Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận
chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người đề nghị thuê nhà ở
nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai.
Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách
nhiệm kiểm tra và báo cáo Sở Xây dựng xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc
chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp Sở Xây
dựng không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê
nhà ở biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề
nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận
kết hôn1;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người thuê nhà ở cũ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh/Cơ
quan đại diện UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng; Công ty Cổ phần
kinh doanh nhà Đồng Nai.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng thuê
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không
chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở
từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và
đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng
thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở
đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày
27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị
thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 11 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi2:
………………………………………………….
Họ và tên người đề nghị3 là:
……………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân) số………….. cấp ngày …. /…… /…… tại …………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số tại:
………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số thành viên trong hộ gia đình4………………………………….
người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………. CMND số……………………………là:
……………
2. Họ và tên: ……………………………. CMND số……………………………là:
……………
3. Họ và tên: ……………………………. CMND số……………………………là:
……………
4. Họ và tên: ……………………………. CMND số……………………………là:
……………
5 …………………………………………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê
nhà ở tại địa chỉ số5
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau6:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp,
khiếu kiện./.
Các thành viên
trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
……., ngày….. tháng…. năm …..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
2 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên người đại diện các thành viên
trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ
gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của tùng thành viên với người đứng tên viết
đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử
dụng nhà đề nghị được ký hợp đồng thuê
6 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân phối,
bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn,
giảm tiền thuê nhà ở...(nếu có).
Mẫu Hợp đồng thuê
nhà ở
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…..
tháng….. năm …….
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
NHÀ Ở7
Số ……./HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông (Bà)………. đề
ngày ……tháng….. năm ……….
Căn cứ8………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho
thuê):
- Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………….. Fax (nếu có):
………………………………..
- Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng:
………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà):……………………………………………………. là đại diện cho
các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng
này9.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)…………………….. cấp
ngày …../….. /….., tại: ……………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú:
……………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở với
các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng
lẻ: ………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng…….. m2 (đối với căn
hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu
chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):
…………………………………………………………………….
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:
………………………………………………
6. Đặc điểm về đất xây dựng:
……………………………………………………………………
(Trường hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích
chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã
hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó
(như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt
chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí hoặc
không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là………………………………. đồng/01 tháng (I)
(Bằng chữ:……………………………………………………………...).
Căn cứ vào quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối
với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ
trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi
phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành....
Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có
thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông
báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm là………………………………
đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:…………………………………………………………. đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn,
giảm tiền thuê nhà ở10.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I) - (II) = …………………………………………………đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………………….. đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm
trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)11:……………………………..
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở
vào ngày ……… hàng tháng.
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch
vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không
tính vào giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán
theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn
cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày…… tháng…… năm
………………..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là………. tháng (năm), kể từ
ngày ….…. tháng..…. năm……
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên
thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn
Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem
xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để
thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm
theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được
thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không
còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn
giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì phải
ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của pháp
luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và
thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời
hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư
hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp
đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc
diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về
quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo
quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá
thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên
thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan
đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện
thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1
Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư
hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn
Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu
thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận
hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng
nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở,
có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại
nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên
quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc
cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi
trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp
chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp
nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận
được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê
nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng, điều kiện
được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai
trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục
trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải
tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người
khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ
và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải
phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm
Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh
chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những
vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có
giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung
của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng.
Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp
với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1 ………………………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………………………….
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để
theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,
chức vụ của người ký)
|
Phụ lục A
Tên các thành viên
trong Hợp đồng thuê nhà ở số……. ngày …/.../... bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành
viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với
người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND: ……………………
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND: ……………………
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ……………………
|
Con đẻ
|
|
....
|
…………………………
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi
trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục B: Gia hạn
Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm……..Hai bên chúng tôi thống
nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số …………
ký ngày …./…../….. với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên12:……………………………… CMND số…………….
là: …………………………
- Họ và tên:……………………………….. CMND số…………….. là:
…………………………
- Họ và tên:……………………………….. CMND số…………….. là:
…………………………
- Họ và tên:……………………………….. CMND số…………….. là:
…………………………
………………………….………………………….………………………….………………………
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở13 là………………………………….. Việt
Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:………………………………………….. Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày…………..
tháng………….. năm …………………..
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là…………. tháng (năm), kể từ ngày
……./……./………
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư, người
thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không quá 03
năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà số ……
ký ngày ..../…../……
vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện
thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp
đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa
vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số ……….. ký ngày ….../..…/.....
c) Phụ lục này là một bộ phận không thể tách rời của
Hợp đồng thuê nhà ở số …… và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi
cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký, ghi chức vụ của người ký và đóng dấu)
|
2. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người mua nhà ở phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại
Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai (đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở);
- Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách
nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người
mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất. Sau khi Hội
đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng
lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở
của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với
nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai
đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc
phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ;
- Căn cứ vào báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem
xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở,
địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi
quyết định này cho Sở Xây dựng, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai biết để
phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
- Sau khi nhận quyết định bán nhà ở cũ, Công ty cổ
phần kinh doanh Nhà Đồng Nai thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể
để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với Sở Xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị
mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn 14;
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng
minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ
quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên
mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải
có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ
quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền
mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu
kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm
tiền mua nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Bộ
Quốc phòng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng; Công ty cổ phần
kinh doanh nhà Đồng Nai
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua bán nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải là người đang thực
tế sử dụng nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng
được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 hoặc các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và
đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng
thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở
đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày
27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên
trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng
tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong
hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến
thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có
tranh chấp, khiếu kiện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị
mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi15:
…………………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đề nghị 16 là:
………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân) số…….…….. cấp ngày …./…./…… tại: ……………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số…………………… tại:
…………………………………
Và vợ (chồng) là17:……………………… CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số…………… cấp ngày
…./…./…………………… tại ……………………………….
Hộ khẩu thường trú tại:
……………………………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị……….. (ghi tên cơ quan quản
lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ …………………………………………………..
- Hợp đồng thuê nhà ở số……………. ký ngày
…../…../………….. với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:……………………..m2,
trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà…………….m2;
DT đất………………..m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT
nhà……………………m2; DT đất……………….m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng
liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải
tạo sử dụng với hiện trạng:18 ...
………………………………………………………………………………………………………..
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau19:
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông
(bà)................................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân) số ……………………………………… cấp ngày …./…./…….. tại……………………… là đại diện các
thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành
thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)……………………………. số CMND……………………… là ……………………….
Ông (bà)……………………………. số CMND………………………. là ………………………
Ông (bà)…………………………… số CMND……………………….. là ………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí
nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên
trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên20
|
………, ngày…… tháng……. năm ……
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị
mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện
tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở theo
hợp đồng
|
Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích
theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
Diện tích nhà ở
theo hợp đồng thuê
|
Sơ đồ
Diện tích nhà ở nằm
ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của
Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các
hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
Xác nhận của
UBND cấp xã
…………………………………..
Diện tích nằm
ngoài hợp đồng mà ông (bà)……………………. đang sử dụng tại địa chỉ số ………………. hiện
nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với
quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND …………..
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích
nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1
và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả diện tích
ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ
cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng
dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng
thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có
nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
___________________
7 Ghi rõ là nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước hoặc nhà ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
8 Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà
ở ……..
9 Các thành viên có tên trong Hợp đồng
thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp đồng thuê nhà ở
này.
10 Trong trường hợp đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản áp dụng của Nghị định
99/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm tiền thuê
chỉ áp dụng với nhà ở cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
11 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và
địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở
12 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi
trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên Hợp đồng
thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng
tên Hợp đồng)
13 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
14 Phần chữ in nghiêng không in đậm tại
mục thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính thuộc thủ tục hành
chính này là nội dung đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022.
15 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
16 Ghi tên người đại diện thay mặt các
thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
17 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
18 Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần diện
tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu có).
19 Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu
gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp
đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà....
20 Trường hợp các thành viên trong gia
đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận riêng về việc cử
người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những người được ghi tên
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào
đơn này.
Mẫu Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của Ông
(Bà)……………………. đề ngày …../…../…….
Căn cứ21 ……………………………………………………………………………………………;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………… Fax (nếu có)
………………………………
- Số tài khoản:…………………………………. tại Ngân hàng:
………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà):…………………………………………………. là đại diện cho các
thành viên trong hộ gia đình22 ……………………..ký ngày…./…../…………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):………………………. cấp
ngày …./…./….., tại: ……………………………………….
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là
…………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):…………………………..
cấp ngày …./…./….., tại ………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………
- Điện thoại …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở
riêng lẻ, nhà biệt thự)
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Cấp (hạng) nhà ở:…………………………… vị trí nhà ở
……………………………………
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là:
…………………………………………………………
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là…………………… m2,
trong đó diện tích nhà chính là……………m2; diện tích nhà phụ là……………m2.
6. Diện tích đất là:…………m2, trong đó sử
dụng chung là…………m2, sử dụng riêng là:…………m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê
nhà ở (nếu có):……………m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ
diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển
quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:………………………………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………...).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là…………………….. Việt
Nam đồng
(Bằng chữ………………………………………………………)
Tổng cộng: a + b =………………………………………..Việt Nam đồng
(I)
(Bằng chữ………………………………………………………)
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là:……………………………………Việt Nam đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………)
b) Tiền sử dụng đất là:…………………………….. Việt Nam đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………)
Tổng cộng: a+b = ………………………………………….... Việt
Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại23
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại24………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho
Bên bán (I - II) là:………………………...Việt Nam đồng;
(Bằng chữ ……………………………………………………..)
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ
là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán) 25:
………………………………………………
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau
khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh
toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua
nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa
điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào
ngày….. tháng….. năm….. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc
……….).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều
này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho
cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho
Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền
mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian
thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian
chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp
quá …………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán
tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính
liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ
tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về
quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về
nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các
nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng
nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên
quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi
trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá ………. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh
toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không
có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua
nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng
này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp
các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thỏa thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………..
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản
chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng
mua bán nhà ở số …… ký ngày …/…./….)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện
tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên Ký hợp đồng mua bán
nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện
tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên ký Hợp đồng mua bán
nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích
theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường
hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ
2.
___________________
21 Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan
có thẩm quyền
22 Ghi tên người đại diện mà đã được các
thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở
23 Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà
24 Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền
sử dụng đất
25 Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc
3. Thủ tục giải quyết bán phần
diện tích nhà đất sử dụng chung quy định tại Khoản 1 Điều 71a Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai
(đơn vị đang quản lý vận hành).
- Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng văn bản
cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các
giấy tờ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ sơ trực
tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường
bưu điện) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra và phải
lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định bán
phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị. Quyết định này được gửi
đến Sở Xây dựng và Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai để thông báo cho người
đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
và đề xuất Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng
nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
của pháp luật về đất đai.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn 26.
- Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà đất đã
mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện
tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của
Chính phủ
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
___________________
26 Phần chữ in nghiêng không đậm tại
mục thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là nội dung đã được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ Ở VÀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở SỬ DỤNG CHUNG
(Kèm theo Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI
QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ Ở VÀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở SỬ DỤNG CHUNG
Kính gửi1:
……………………….
Họ và tên người đề nghị2 là:
…………………………………………………………………….
Số CMND3 (một trong các giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; được bổ
sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số
……………………………………………………….. cấp ngày …../…./…… tại …………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
………………………………………………………….
tại: ………………………………………………………………………………………………….
Và vợ (chồng) là4: số CMND (một trong
các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015; được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số…………. cấp ngày …./…../…… tại ……………………….
Hộ khẩu thường trú tại:
…………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị……………….. (ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở) giải quyết…………………………………….. (ghi rõ nội dung như tiêu đề
đơn đề nghị).
Diện tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia
đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau5:
1 ………………………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………………………….
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà)……………………,
CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số ………………. là đại diện các thành viên trong hộ
gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 6
…….
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)………………………. số CMND ……………………………là………………………
Ông (bà)………………………. số CMND ……………………………là………………………
Ông (bà)………………………. số CMND ……………………………là………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước và
cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình người
có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)7
|
………, ngày... tháng..... năm……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường
hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
3 Nếu người đề nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
4 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
5 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều
71 a Nghị định 99/2015/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021).
6 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề
đơn đề nghị.
7 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện
cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia
đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được
thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định danh
cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
4. Thủ tục giải quyết chuyển
quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản
2 Điều 71a Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai
(đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở).
- Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng văn bản
cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các
giấy tờ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ sơ trực
tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường
bưu điện) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra và
phải lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ báo cáo của Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai, Sở Xây dựng tổ chức họp
Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định
và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển
quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đề nghị.
Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng
Nai để thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
và đề xuất Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng
nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
của pháp luật về đất đai.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn 27.
- Giấy chứng nhận đối với nhà ở đã mua. Trường hợp
chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã được thanh lý, hóa
giá nhà ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà
có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng
thuê nhà ở.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hoặc người
đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện tích đất liền kề nhà ở
cũ đang thuê.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của
Chính phủ
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
___________________
27 Phần chữ in nghiêng không đậm tại
mục thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là nội dung đã được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi1:
………………………………….
Họ và tên người đề nghị2 là:
……………………………………………………………………
Số CMND3 (một trong các giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; được bổ
sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số
……………………………………. cấp ngày …./……./.... tại ………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
…………………………………………………………
tại: …………………………………………………………………………………………………
Và vợ (chồng) là4: số CMND (một trong
các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015; được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số ……… cấp ngày …../……/….... tại………………………….
Hộ khẩu thường trú tại:
……………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở) giải quyết ………………………………….. (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn
đề nghị).
Diện tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia
đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau5:
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ………………………,
CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số ……………. là đại diện các thành viên trong hộ
gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 6
…………………………………………………..
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) ………………………………. số CMND…………………………… là………………
Ông (bà) ………………………………. số CMND…………………………… là………………
Ông (bà) ………………………………. số CMND…………………………… là………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình người
có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)7
|
………, ngày... tháng... năm……..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường
hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
3 Nếu người đề nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
4 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
5 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều
71 a Nghị định 99/2015/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngay 26/3/2021).
6 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề
đơn đề nghị.
7 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện
cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia
đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được
thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định
danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
5. Thủ tục giải quyết chuyển
quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71a Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai
có trách nhiệm kiểm tra và đề xuất Sở Xây dựng (đơn vị đang quản lý vận hành
nhà ở);
- Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách
nhiệm kiểm tra và đề xuất Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ
ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì
cơ quan tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường bưu điện) thì phải có văn
bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra và phải
lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển
quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ cho người đề nghị. Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và
Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai để thông báo cho người đề nghị biết thực
hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định, Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
và đề xuất Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng
nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
của pháp luật về đất đai.
5.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Công ty cổ phần kinh doanh Nhà Đồng Nai.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy
hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ);
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn 28.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đang sử dụng nhà ở xây dựng trên đất trống
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất
trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của
Chính phủ
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu
giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
___________________
28 Phần chữ in nghiêng không đậm tại
mục thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là nội dung đã được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỐNG TRONG KHUÔN VIÊN NHÀ Ở
CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỐNG TRONG KHUÔN VIÊN NHÀ Ở CŨ
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi1:
…………………….
Họ và tên người đề nghị2 là: ………………………………………………………………………..
Số CMND3 (một trong các giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; được bổ
sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số
……………………………….. cấp ngày …/…./…. tại …………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………………….. tại:
……………………………….
Và vợ (chồng) là4: số CMND (một trong
các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015; được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số ………………… cấp ngày …./…./….. tại ………………….
Hộ khẩu thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị…………………. (ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở) giải quyết ................. (ghi rõ nội dung như tiêu
đề đơn đề nghị).
Diện tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia
đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau5:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
3 ……………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà)…………………….,
CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) số ……………. là đại diện các thành viên trong hộ
gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 6
…….
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)…………………………………. số CMND……………………. là ……………………
Ông (bà)…………………………………. số CMND……………………. là ……………………
Ông (bà)…………………………………. số CMND……………………. là ……………………
………………………..………………………..………………………..……………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình người
có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)7
|
……., ngày... tháng... năm……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
2 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường hợp nhà ở
đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
3 Nếu người đề nghị có số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định danh cá
nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
4 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
5 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều 71 a Nghị định
99/2015/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số
30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021)
6 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
7 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ
gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình
ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được
thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định
danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
1
Phần chữ in nghiêng không in đậm tại mục thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính của TTHC này là nội dung đã được sửa đổi theo quy định tại
Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.