ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 595/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25
tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
823/QĐ-BNN-CN ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh
vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNN ngày 20/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (04 thủ tục) lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang
Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại
địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời
gian trước ngày 03/4/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh (để đăng tải)
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
1.008126
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
* Đối với CSSX thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: 25 ngày làm việc;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc
+ Thẩm định HS, thành lập
đoàn đánh giá ĐK thực tế và cấp GCN: 25 ngày
* Đối với CSSX (sản xuất, sơ
chế, chế biến) TACN truyền thống nhằm mục đích TM, theo đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: 10 ngày làm việc;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc
+ Thẩm định và cấp GCN: 10
ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-
CN ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
2
|
1.008127
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: 05 ngày làm việc;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc
+ Thẩm định và cấp lại GCN:
05 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-
CN ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
3
|
1.008128
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: 25 ngày làm việc;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc
+ Thẩm định và cấp GCN: 25
ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-
CN ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
4
|
1.008129
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: 05 ngày làm việc;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc
+ Thẩm định và cấp lại GCN:
05 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-
CN ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. (Kể cả trường hợp cơ sở
đã được Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi
địa điểm cơ sở sản xuất).
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn
trả kết quả:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định
tại khoản 2, điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập biên bản theo Mẫu số 05.TACN, phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời gian 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá
nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu
cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện
thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN, phụ lục I, Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định nội dung hồ sơ; trường hợp đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số
06.TACN, phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 3, điều 10, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua môi trường mạng đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt
hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: không.
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I, Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Mẫu Bản thuyết minh điều kiện
sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ;
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I, Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật.
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất.
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng
sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; điều
9, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ).
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN
ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
...............................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………… Số
Fax: …………………… E- mail: ……………….
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:..........................................
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng
ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT
MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày … tháng … năm …)
1. Tên cơ sở sản xuất:
……………………………………………………………………………
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: ………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □ Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □ Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm (ISO 22000)
|
Có □ Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □ Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □ Không □
|
- Hệ thống khác:
……………………………………………………………………………………………….………
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng
minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY
TRÌNH
Kiểm
soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày ... tháng … năm ...)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm. b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm...).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu....).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Quy trình kiểm soát chất lượng
này áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc,
thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và thức
ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn thì tùy theo công nghệ sản xuất và bản chất của
sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà cơ sở có thể giảm bớt các nội dung không liên
quan trong quy trình này nhưng phải bảo đảm kiểm soát được chất lượng và an
toàn của sản phẩm và truy xuất được nguồn gốc.
- Khi áp dụng thực hiện các nội
dung trong quy trình, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải ghi chép và lưu hồ
sơ, bằng chứng để làm căn cứ cho việc đánh giá giám sát duy trì Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
khi có yêu cầu.
Mẫu
số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:.........../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
............................................................................................................
2. Thời gian đánh giá:
.........................................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
- Số điện thoại: ………….. Số fax:
…………………… Email: …………………….………….
- Người đại diện của cơ sở đánh
giá: Chức vụ: …………………………………...………….
- Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (nếu có): ……………..……………………
- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá
giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ………………. Số Fax:
……………………… Email: ……………………………
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
- Ông/bà:
………………………………………….……..Chức vụ: ………………………………
6. Đại diện cơ sở được đánh
giá:
- Ông/bà:
……………………………………….……..Chức vụ: …………………………………
7. Loại sản phẩm của cơ sở được
đánh giá sản xuất: ………………………………….…….
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung và phương pháp đánh
giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ:
.............................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục
BẢNG
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Xếp loại chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất
phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang
thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ
sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không
gây bẩn, không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn
nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh
khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh
vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp
chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng
chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu
vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý
chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động,
vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch…
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa
kháng sinh trước khi sản xuất và tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn
thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị,
dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản
xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất theo các nội dung của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa
nguyên liệu và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế
|
B
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất
thải
|
|
B
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào
và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa
vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn
áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa
theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông
tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra,
đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp
hành chế độ báo cáo sản xuất
|
B
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Kết luận
Hình thức đánh giá
|
Kết luận
|
Kết quả đánh giá
|
Lần đầu
|
Đạt, cấp Giấy chứng nhận
|
100% chỉ tiêu loại A đạt
100% chỉ tiêu loại B đạt
|
Đánh giá giám sát
|
Duy trì Giấy chứng nhận
|
100% chỉ tiêu loại A đạt
100% chỉ tiêu loại B đạt
|
Tạm dừng sản xuất trong thời gian chờ khắc phục
|
Có 02 chỉ tiêu loại A không đạt trở lên hoặc 07 chỉ tiêu loại B không đạt
trở lên
|
Thu hồi Giấy chứng nhận
|
Không thực hiện khắc phục trong thời hạn đã cam kết
|
Mẫu
số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/TACN
Tên cơ sở……………………………………. Địa chỉ
trụ sở: ……………………………………
Số điện thoại: ………………………….. Số
fax: …………………………………………………
Địa chỉ sản xuất:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………….. Số
fax: ……………………………………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập: ……………..……………
Được chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh (nếu có).
|
…., ngày … tháng … năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Mã số Giấy chứng nhận không
thay đổi trong các trường hợp cấp lại.
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN, phụ
lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua môi trường mạng đến Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I, Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật.
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất.
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; điều
9, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ).
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN
ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị: .........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất: ..............................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………… Số
Fax: …………………… E- mail: ………………
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:..........................................
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm
đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn
truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ
sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ
sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác
(nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý
do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/TACN
Tên cơ sở………………………………………. Địa
chỉ trụ sở: ………………………………
Số điện thoại: …………………………….. Số
fax: ……………………………………………
Địa chỉ sản xuất:
…………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………….. Số
fax: ……………………………………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập: ……………………….
Được chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh (nếu có).
|
…., ngày … tháng … năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Mã số Giấy chứng nhận không
thay đổi trong các trường hợp cấp lại.
3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
PTNT tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời gian 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực
tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện
thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN, phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua môi trường mạng đến Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số
01.ĐKCN, Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ
- Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN, Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: không.
3.8. Phí, lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số
01.ĐKCN, Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Mẫu Bản thuyết minh về điều
kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN, Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi;
b) Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;
c) Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Có chuồng trại, trang thiết
bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
đ) Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
e) Có khoảng cách an toàn từ
khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn
nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2, điều 21, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ).
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN
ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố…………
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi
…………………………………………………………………
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu………….cấp ngày …../..../....Nơi cấp:................
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc:
…………………………………………………………………………………………..;
Gia cầm:
……………………………………………………………………………………….....;
Vật nuôi khác:
…………………………………………………………………………………….;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp
lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
…………………………………………………………………
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
………, ngày ….tháng….năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn nuôi: …………………………………………………………………………
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi: ……………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………. Số điện
thoại: .............................. Email: ……………………..
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở
rộng): ………………………………………………….…
5. Tổng diện tích cơ sở chăn
nuôi: ………….m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):
………………………………………………………………….
b) Diện tích khu xử lý chất thải
(m2): ……………………………………………………………
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:
…………………………………………………………..……………………
b) Nhu cầu nước (m3/năm):
……………………………………………………..………………
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):
…………………………………………..……………
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả
khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang
thiết bị.
3. Bản sao, chụp tài liệu chứng
minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép
phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn
nuôi………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………..……
Số điện thoại:
……………………………………………………….…………..…………………
Số Fax:
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trang trại:
………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………….
Số Fax: ………………………...…………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập: ……………………….…
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc: …………………………...……………… Số
lượng: …………………………………;
Gia cầm: ……………………………..…….. Số
lượng: ……………………………………….;
Vật nuôi khác:………………….…………. Số
lượng: ………………………………………..;
|
….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định cấp số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn
trả kết quả
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
theo Mẫu số 05.ĐKCN, phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua môi trường mạng đến Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số
01.ĐKCN, phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ;
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: không.
4.8. Phí, lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số
01.ĐKCN, phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi;
b) Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;
c) Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
đ) Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
e) Có khoảng cách an toàn từ
khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn
nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2, điều 21, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ).
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN
ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
Mẫu
số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố…………
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi
…………………………………………………………………
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu………….cấp ngày …../..../....Nơi cấp:................
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc:
……………………….………………………………….…………………………….…;
Gia cầm:
…………………………………………………………………………………………..;
Vật nuôi khác:
…………………………………………………………………………………….;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp
lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
………………………………………………………….…….
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
………, ngày ….tháng….năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………………………
Số điện thoại: ………………………………..
Số Fax: ……………………………….…………
Địa chỉ trang trại:
………………………………………………………….………………..………
Số điện thoại: ………………………………. Số
Fax: …………………………………..………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………………..…………
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc: …………………………… Số lượng:
……………………………………...…………..;
Gia cầm: …………………….. Số lượng:
………………………………………………………..;
Vật nuôi khác:……………………. Số lượng:
…………………………………………………..;
|
….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định cấp số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.