ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 566/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 06 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02
tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa trong phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 281/TTr-SVHTTDL ngày 28 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn
phòng Chính phủ);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu HC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DI SẢN
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết
định số 566/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
3
|
2
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
6
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
10
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
12
|
|
Tổng số: 04
thủ tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp chứng
chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (sửa đổi, bổ sung)
- Trình
tự thực hiện (sửa đổi, bổ
sung)
+ Chủ cửa hàng
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia gửi (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số
19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ
chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
+ Chủ cửa hàng
nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 01/2012/NĐ-CP ,
ngày 04/01/2012 của Chính phủ);
+ Bản sao hợp
pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
+ Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở VHTTDL xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối
phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ
quan thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả
thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành
nghề.
- Phí, lệ
phí: không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012 của Chính phủ)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Có trình
độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa,
lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học,
cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức
xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực
hiện hoạt động sưu tầm cổ vật”
+ Không đang
trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn
hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính.
+ Cán bộ, công
chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa
hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
+ Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa.
+ Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ
tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ)
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh,
thành phố.....
1. Tên tổ chức/cá nhân
đề nghị (viết chữ in hoa): ..........................................
- Ngày tháng năm sinh
(đối với cá nhân):
......................................................
- Nơi sinh
(đối với cá nhân):
..........................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): Số..........................................
Ngày cấp............................... Nơi cấp.....................................................................
- Địa chỉ (nơi
thường trú đối với cá nhân):
....................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
2. Người đại
diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết
chữ in hoa):
..........................................................................
- Chức vụ:
.......................................................... Điện thoại:
.........................
3. (Nêu chi tiết về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của
pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh, thành phố … cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia cho.... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách
nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được
cấp chứng chỉ./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với
tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (sửa đổi, bổ
sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
+ Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ sở trên địa
bàn (Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành
chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Cơ sở kinh doanh
nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công .
-
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn
đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
+ Bản
sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
+
Danh sách kèm theo lý lịch khoa học theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
+ Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động
giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
+ Danh Mục trang thiết bị, phương tiện để thực
hiện giám định;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem
xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
-
Lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
(Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
-
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung)
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Có trang thiết bị, phương tiện thực hiện giám
định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
+ Có ít nhất 03 chuyên gia giám định cổ vật về các
chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
+ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ....../Sở
Văn hóa và Thể thao ......
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ...........
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại: .....................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp,
nơi cấp):..................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ........................................................
- Năm sinh: ...............................................................................................
- Chức danh: ..........................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……. ngày cấp …………
nơi cấp .................................................
Căn cứ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, …… (tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./Sở Văn hóa và Thể thao ……xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
..................................................................................................................
-
.......................................................................................................................
-
...................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………; Năm sinh: …………; Giới tính:...................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ….....ngày cấp: ….. ..
nơi cấp.......................
- Địa chỉ: ................................................................................
- Điện thoại: ………………; Fax: ……………….; E-mail:..........................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư): .............................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, ……………): .......................................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc ở đâu):
.............................................
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc ở đâu):
.......................................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám định cổ vật:..........................
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên quan đến giám định cổ vật:...........
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên,
chức vụ người ký)
|
……. ngày .... tháng ….. năm …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi,
bổ sung)
- Tổ chức đề
nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01
bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao nơi tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở trên địa bàn (Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ
sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Tổ chức nhận kết
quả tại tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
-
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công .
-
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
+ Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm
theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu
bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công
tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công tu bổ di tích.
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh
doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và
yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
hành nghề tu bổ di tích.
-
Lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích (sau đây
gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho tổ chức khi đáp ứng đủ
các điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ Điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định
pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế -
kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp
luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ
di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu
bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng theo
quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công
tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn giám sát thi công tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát
thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công tu bổ di tích.
-
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
+ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
+
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..……, ngày …. tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO
QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ……./
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ......................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp,
nơi cấp):............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ............................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................
- Chức danh: ............................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ………ngày cấp ………
nơi cấp .......................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……. (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch …../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau
(căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để
xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
3. Cam kết: ………………… (tên
tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
-
Trình tự thực hiện:(sửa đổi, bổ sung)
+ Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao (Sở đã cấp Giấy chứng nhận) thông qua Trung tâm
phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem
xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề
bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Tổ
chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại
Trung tâm phục vụ hành chính công .
-
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy
chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ
di tích, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ
di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công tu bổ di tích.
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết:
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết
hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất
hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với
trường hợp cấp mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể
thao
-
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
hành nghề tu bổ di tích.
-
Lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ).
-
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Bổ
sung nội dung hành nghề;
+ Hết
hạn sử dụng
+ Bị
mất hoặc hư hỏng
-
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng
6 năm 2001.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
+ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
………., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH
Kính
gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ……/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …...
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp: ....................................................
- Ngày, tháng, năm cấp: ...............................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội
dung hành nghề);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ
người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
|