ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Vĩnh
Phúc, ngày 15 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH “MỘT CỬA LIÊN
THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP GIỮA CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực số
28/2004/QH11 ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thủy lợi số
08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018
và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/nđ-cp ngày 23 tháng 4 năm
2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật thủy lợi;
Căn cứ nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg
ngày 13/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp
nhằm rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan;
Căn cứ Văn bản số 608/VPCP-KSTT
ngày 22/01/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện giải pháp cải thiện chỉ
số Tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 42/2019/TT-BCT
ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về
chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT
ngày 18/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017
của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 50/2015/tt-bgtvt ngày 23 tháng
9 năm 2015 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại các Văn bản 84/TTr-SCT ngày 14/12/2022, số 228/SCT-QLNL ngày 24/2/2023
và ý kiến tham gia của Sở Tư pháp tại Văn bản số 285/STP-XD&KTVBQPPL ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình “một cửa liên
thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp giữa các cơ quan
nhà nước và ngành điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm
2023.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông
Nghiệp và PTNN, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám
đốc Công ty Điện lực Vĩnh Phúc; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
QUY TRÌNH
“MỘT
CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP GIỮA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 565/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy trình này nhằm thực hiện trình tự, thủ tục, trách nhiệm
và cơ chế phối hợp giải quyết một số thủ tục liên thông giữa các cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh và Công ty Điện lực Vĩnh Phúc trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các thủ tục liên thông bao gồm:
a) Thủ tục thỏa thuận đấu nối theo mục 3 Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối.
b) Thủ tục điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực,
cho phép đầu tư phát triển điện lực theo Luật Điện lực, Quyết định số 2002/QĐ-UBND
tỉnh ngày 29/8/2018 của UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực và Thông tư số 24/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng.
c) Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây
dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (áp
dụng đối với Đường tỉnh, Quốc lộ; không áp dụng đối với đường cao tốc) theo
quy định tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải.
d) Thủ tục cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi theo quy định Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của
UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông Nghiệp & PTNT
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc;
đ) Thủ tục đánh giá tác động môi trường theo quy định tại
Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc
e) Thủ tục đề nghị đóng điện điểm đấu nối, ký kết hợp đồng
mua bán điện theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương
quy định hệ thống điện phân phối
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối
lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc
thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện trung áp và trạm biến áp.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến thực hiện
thủ tục đầu tư công trình cấp điện trung áp, bao gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông
vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung
tâm Hành chính công tỉnh và các đơn vị liên quan đến thủ tục cấp điện đấu nối lưới
điện trung áp.
c) Công ty Điện lực Vĩnh phúc/Điện lực các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công trình
cấp điện trung áp
Điều 3. Nguyên tắc, mục
đích liên thông giải quyết thủ tục.
1. Việc thực hiện giải quyết thủ tục liên thông phải bảo đảm
nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng quy định của pháp
luật. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại
Điều 4 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/nđ-cp
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực hiện cấp điện qua lưới
điện trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của Công ty Điện lực Vĩnh
Phúc, tại địa chỉ: pcvinhphuc.npc.com.vn; và địa chỉ dichvucong.vinhphuc.gov.vn
của tỉnh để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong
việc giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Công ty
Điện lực Vĩnh Phúc tại Trung tâm hành chính công tỉnh để phục vụ kiểm tra, giám
sát.
3. Thực hiện giải quyết thủ tục liên thông nhằm mục đích rút
ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện cho tổ chức, cá nhân và các cơ quan tham
gia giải quyết có liên quan; cải thiện điểm số và duy trì thứ hạng chỉ số Tiếp cận
điện năng, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc; tăng cường trách nhiệm phối
hợp, hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước và ngành điện; giúp khách hàng,
chủ đầu tư hiểu biết các thủ tục cần làm để đầu tư xây dựng công trình điện.
Chương II
TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả thực hiện thủ tục liên thông cấp điện qua lưới điện trung áp:
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc là đơn vị đầu mối thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư hồ sơ các nội dung: Thỏa thuận đấu nối;
Văn bản điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép đầu tư phát triển
điện lực; Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thẩm định cấp phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường; Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện qua lưới
điện trung áp.
Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng
với ngành điện và cơ quan nhà nước, bao gồm: Khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; Thủ tục cấp phép thi công xây dựng với Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Báo cáo Sở Công thương để Cung cấp thông tin, điều chỉnh
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép đầu tư phát triển điện lực; Liên
hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện thủ tục đánh giá tác động môi trường;
nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc làm đầu mối tổ chức giao dịch với
khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng
đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách
hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện; chủ động luân
chuyển hồ sơ của khách hàng đến cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ cơ quan
nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách
hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước.
Các công việc liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết
của cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công
ty Điện lực Vĩnh Phúc. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc
(nếu có) về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc tại Trung tâm
hành chính công tỉnh để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện
thoại/email. Các văn bản, thông báo,... của cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng
trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho Trung tâm hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
Điều 5. Trình tự, cách thức thực hiện và
thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư công trình
điện trung áp đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu giải quyết
ít nhất từ hai (02) thủ tục trở lên trong các nội dung tại Điều 4, lựa chọn thủ
tục đề nghị giải quyết và lập hồ sơ theo danh mục thủ tục và nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính/ nộp trực tiếp đến địa
chỉ số 5 đường Nguyễn Trãi phường Liên Bảo thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần.
b) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công ty Điện
lực Vĩnh Phúc theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm thụ lý, giải quyết hồ sơ trong
thời hạn được giao. Trường hợp phải bổ sung các tài liệu cần thiết ngoài danh mục
được quy định, hoặc nội dung hồ sơ cần điều chỉnh cho phù hợp với thực tế (sau
khi các cơ quan kiểm tra khảo sát hiện trường) cơ quan thụ lý phản hồi bằng
văn bản qua cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, bộ phận một cửa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để thông
báo kịp thời đến chủ đầu tư.
c) Chủ đầu tư nộp hồ sơ đối với các thủ tục cần giải quyết
cho Công ty Điện lực Vĩnh Phúc qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với trường hợp kết quả của thủ tục này là thành phần hồ sơ của các thủ tục khác
thì thời gian giải quyết đối với các thủ tục tiếp theo chỉ được tính khi có đầy
đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
d) Công ty Điện lực Vĩnh Phúc tổng hợp ý kiến, trả kết quả
cho Chủ đầu tư.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp theo Phụ lục
số 01 kèm theo Quy định này).
2. Cách thức thực hiện:
a) Trường hợp chỉ thực hiện một thủ tục, Chủ đầu tư nộp hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh với cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết.
b) Trường hợp thực hiện từ hai (02) thủ tục trở lên, Chủ đầu
tư lựa chọn việc nộp hồ sơ bằng một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ; Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Qua đường bưu
điện theo địa chỉ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ; Số 5 đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Cổng dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Phúc: dichvucong.vinhphuc.gov.vn.
c) Khi nộp hồ sơ, chủ đầu tư lựa chọn hình thức lấy ngay từng
kết quả giải quyết thủ tục hoặc lấy toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục khi đến thời
hạn hẹn trả.
3. Thành phần hồ sơ: Theo các phụ lục gửi kèm.
4. Phương thức luân chuyển hồ sơ:
a) Công ty Điện lực Vĩnh Phúc luân chuyển và xử lư hồ sơ hoặc/và
thực hiện chuyển hồ sơ đến các đơn vị có liên quan theo hình thức chuyển bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan đơn vị có liên quan tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
b) Kết quả giải quyết hoặc thông báo bổ sung hồ sơ, các cơ
quan đơn vị gửi qua cổng dịch vụ công của tỉnh đến Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để
trả trước cho Chủ đầu tư; sau khi nhận bản chính chuyển phát nhanh từ các cơ quan,
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thực hiện trả cho Chủ đầu tư.
5. Thời gian thực hiện:
a) Thỏa thuận đấu nối: 02 ngày làm việc.
b) Điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép
đầu tư phát triển điện lực: 05 ngày làm việc.
c) Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây
dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: 05 ngày làm
việc.
d) Thẩm định cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi: 05 ngày làm việc.
đ) Thẩm định đánh giá tác động môi trường: 05 ngày làm việc.
e) Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện: 03
ngày làm việc
Những hồ sơ gửi sau 16 giờ sẽ tính thời gian thực hiện từ
8 giờ ngày làm việc tiếp theo để đảm bảo thời gian luân chuyển hồ sơ.
Điều 6. Công tác phối hợp giữa Công ty
Điện lực Vĩnh Phúc và cơ quan nhà nước.
1. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng thủ
tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước. Thực hiện
tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ
sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải
quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
Khi tiếp nhận hồ sơ gồm nhiều thủ tục, Công ty Điện Vĩnh phúc
gửi hồ sơ đến cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các sở, ban ngành liên quan tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công để kiểm tra tính hợp lệ. Các Sở, ngành phải đồng thời xem
xem xét sự hợp lệ của hồ sơ do mình phụ trách, kết quả kiểm tra phản hồi lại Công
ty Điện lực Vĩnh Phúc để thực hiện tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ và hướng dẫn hoàn
thiện nếu hồ sơ không hợp lệ.
2. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc chủ động giao hồ sơ yêu cầu
của khách hàng chuyển cơ quan nhà nước trong ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ (Quy trình thực hiện chuyển hồ sơ thực hiện theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP)
và liên hệ lấy kết quả giải quyết của Cơ quan nhà nước tại bộ phận một cửa Công
ty Điện lực Vĩnh Phúc theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách
hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và cơ quan nhà nước
đều phải cập nhật ngày, tháng.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết
hồ sơ của khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng
quy định thì hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Công ty Điện lực
Vĩnh Phúc hoặc chậm nhất sau 01 ngày làm việc có văn bản thông báo gửi Công ty Điện
lực Vĩnh Phúc đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Trong quá trình thẩm
định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường,
kiểm tra thi công,… thì cơ quan nhà nước gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng
thời có thông báo cho bộ phận một cửa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để theo dõi, phối
hợp trong quá trình giải quyết. Trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận
thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ
quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực hiện thông qua bộ
phận một cửa của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc. Các cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Vĩnh Phúc thông báo cho nhau đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền
giải quyết thủ tục để thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ
phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt
số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện
năng.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng
mắc,… các đơn vị cần thống nhất biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để chỉ đạo.
Chương III
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 7. Quy định công tác quản lý, lưu
trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết
dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc quản lý
và lưu trữ tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo
quy định.
Điều 8. Chế độ báo cáo
Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hằng năm, Công ty
Điện lực Vĩnh Phúc có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm bằng văn bản
gửi đến Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng số công trình trạm biến áp trung áp
do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư;
(ii) thời gian giải quyết các thủ tục của ngành Điện và Cơ quan nhà nước (Theo số
liệu tổng hợp của Trung tâm Hành chính công tỉnh) so với quy định; (iii) các khó
khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có);… để Sở Công Thương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và ngành
Điện.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì cung cấp thông tin, bổ sung công trình điện vào
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt
điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định; chấp
thuận đầu tư xây dựng công trình điện.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy trình
này.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện
năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện việc
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết khó khăn vướng mắc (nếu có).
2. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì cung cấp thông tin, giải
quyết thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì cung cấp thông tin,
giải quyết thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trình UBND tỉnh phê duyệt
theo quy định
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì cung cấp
thông tin, giải quyết thủ tục Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
5. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc
- Đầu mối tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến các đơn vị và tổng hợp,
thông báo, trả kết quả giải quyết cho Chủ đầu tư theo quy định.
- Thỏa thuận đấu nối cho khách hàng có trạm biến áp theo quy
định.
- Nghiệm thu đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện theo quy
định.
- Phối hợp với các Cơ quan nhà nước nghiên cứu đơn giản hóa
hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận
điện năng của đơn vị mình theo Quy trình này.
- Hướng dẫn các thủ tục hành chính đối với khách hàng có
yêu cầu cấp điện qua lưới điện trung áp.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công ty Điện lực Vĩnh Phúc
/Điện lực các huyện, thành phố và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh;
trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết
liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, ngành, huyện, thành phố, Trung tâm Hành
chính công trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ
sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn
của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và đơn vị trực thuộc của các Sở, ngành, huyện, thành
phố.
6. Các Sở, ban ngành, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc có trách
nhiệm chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; phối hợp với Công ty Điện lực
Vĩnh Phúc thực hiện nghiêm Quyết định này, đảm bảo thời gian giải quyết nhằm rút
ngắn thời gian tiếp cận điện năng, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành;
Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định
này tại các đơn vị chức năng trực thuộc; Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các
thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin
điện tử cơ quan mình.
7. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ
lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện,
tiến độ yêu cầu cấp điện; lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đủ năng lực;
bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung
áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
8. Các đơn vị phân phối điện đến điện áp 35kV, bán lẻ điện
đến điện áp 35kV không thuộc EVN có trách nhiệm thực hiện đúng Quy trình này về
thời gian thực hiện thỏa thuận đấu nối; nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua
bán điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp tại đơn vị mình;
hướng dẫn khách hàng thực hiện đầu tư phát triển điện lực theo quy định đối với
trường hợp phương án đấu nối đề nghị của khách hàng không phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
- Triển khai, tuyên truyền, quán triệt và tổ chức thực hiện
nghiêm các quy định về thực hiện Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan Nhà nước
và Công ty Điện lực Vĩnh Phúc trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện
trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Chấn chỉnh kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp công
chức, viên chức có hành vi vi phạm trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân.
- Có trách nhiệm xin lỗi tổ chức, cá nhân khi cơ quan, đơn
vị giải quyết thủ tục hành chính quá hạn hoặc có sai sót; khi công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý vi phạm các quy định trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, gây bức xúc trong nhân dân.
- Có chế độ khen thưởng, khích lệ kịp thời đối với công chức,
viên chức có thành tích trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở
mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy trình này, nếu gặp
vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương
bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤC LỤC 01
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP
PHỤ LỤC SỐ 02
(TÊN TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....,
ngày…….tháng…….năm ...
|
Kính
gửi: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc
Tên
Tổ chức/cá nhân:
Địa
chỉ:
Số
điện thoại Doanh nghiệp:
Họ
và tên Cán bộ giao dịch (kèm theo Giấy giới thiệu):
Số
điện thoại liên hệ:
Email:…………………………………..Fax……………………………
Để
đảm bảo cung cấp điện phục vụ cho mục đích: sản xuất/kinh doanh/sinh hoạt, … của
(Tổ chức/cá nhân), đơn vị dự kiến xây dựng công trình điện như sau:
1.
Các thông tin về xây dựng công trình điện:
-
Tên công trình:
-
Địa điểm xây dựng:
-
Quy mô xây dựng chủ yếu (công suất, kiểu trạm, các thông số cơ bản các trang thiết
bị, vật liệu trong công trình):
-
Dự kiến nguồn và hướng tuyến cấp điện (làm rõ tên, tuyến đường đi của đường dây):
-
Thời gian dự kiến xây dựng:
2.
Đề nghị giải quyết các thủ tục:
Cung cấp thông
tin, thỏa thuận đấu nối.
Cung cấp thông
tin, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực, chấp thuận đầu tư xây dựng
công trình điện .
Chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi
công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ (áp dụng đối với Đường tỉnh, Quốc lộ; không áp dụng
đối với đường cao tốc).
Cấp phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Đánh giá tác
động môi trường
Nghiệm thu đóng điện điểm
đấu nối, ký kết hợp đồng mua bán điện
3.
Các tài liệu kèm theo, bao gồm:
......................................
Đề
nghị Công ty Điện lực Vĩnh Phúc giải quyết các thủ tục nêu trên để (Tổ chức/cá nhân)
có cơ sở tổ chức triển khai đúng quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu …
Nhận từng KQ đã giải quyết
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03.
Thành phần hồ sơ đề
nghị cơ quan lập quy hoạch phát triển điện lực trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch cho phép thực hiện đầu tư phát triển điện lực theo theo Luật Điện lực, Quyết
định số 2002/QĐ-UBND tỉnh ngày 29/8/2018 của UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính,
Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực và Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một
số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
(Do Sở Công Thương thực
hiện)
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Văn bản đề
cho phép
thực hiện đầu tư công trình điện lực
|
x
|
|
2. Bản sao
hợp lệ các loại giấy tờ sau:
- Quyết định
chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng dự án;
- Quyết định
giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc hướng tuyến được phê duyệt.
- Văn bản đồng ý về
chủ trương điểm đấu nối của Công ty Điện lực hoặc/và thỏa thuận đấu nối
- 01 bộ báo cáo đầu
tư công trình điện, báo cáo gồm:
+ Sự cần thiết đầu tư;
+ Quy mô, tiến độ và
các thông số chính của công trình
+ Đánh giá hiện trạng
cấp điện của khu vực
+ Đánh giá ảnh hưởng
của việc đầu tư công trình đối với lưới điện sau trạm 110kV
+ Đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội của dự án
+ Kết luận và kiến nghị
|
|
x
|
PHỤ LỤC SỐ 04.
Thành phần hồ sơ đề
nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu; Cấp phép thi công công
trình thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND
ngày 28/8/2020 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
Vận tải.
(Do Sở Giao thông
Vận tải thực hiện)
I. Thành phần
hồ sơ đề
nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Đơn đề nghị xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021.
|
x
|
|
2. Hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình
đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích
thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi
đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng
đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường
bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận
khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường
xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải
đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi
công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc
ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu
|
|
x
|
3. Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong
phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm
b khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình
thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài
dải phân cách giữa
|
|
x
|
4. Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm
hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại
điểm a và điểm b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
|
|
|
5. Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, hồ sơ đề nghị bao
gồm đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 14 Thông tư số 35//2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017
|
|
|
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
|
II. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp
phép thi công công trình thiết yếu
|
|
|
1. Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày 09/10/2017
Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm
với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ
lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư 35/2015/TT-BGTVT ngày 09/10/2017
|
x
|
|
2. Văn bản chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
|
|
x
|
3. 02 (hai) bộ hồ sơ bản
vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt (bản chính). Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công
trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ và các nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công phương
án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao
thông.
|
x
|
|
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
Thành phần hồ sơ đề
nghị thẩm định cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi
theo
theo
quy định Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông Nghiệp & PTNT tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc;
(Do Sở Nông
nghiệp & PTNT thực hiện)
1. Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Đơn đề nghị
cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018;
|
x
|
|
2. Bản vẽ thiết
kế thi công
|
|
x
|
3. Sơ họa vị trí
khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép
|
|
x
|
4. Đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi
|
|
x
|
5. Văn bản thỏa
thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
|
x
|
6. Văn bản thỏa
thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp
|
|
x
|
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
PHỤ LỤC SỐ 06.
Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định đánh giá tác động môi
trường
theo quy định tại Quyết
định số 963/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc
(Do Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện)
1. Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Văn bản đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
x
|
|
2. Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nội dung theo quy định tại Điều 32 Luật Bảo
vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020)
|
x
|
|
3. Báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án
đầu tư
|
|
x
|
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
PHỤ LỤC SỐ 07:
Thành phần hồ sơ đề nghị thỏa thuận
đấu nối
theo mục 3 Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối
(Do Công ty Điện
lực Vĩnh Phúc thực hiện)
I. Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Giấy đề nghị
mua điện ngoài mục đích sinh hoạt (theo Phụ lục 7.1)
|
x
|
|
2.
Giấy tờ tuỳ thân là một trong những loại giấy
tờ sau: Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu; Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân xác định nhân thân khách hàng do cơ quan
có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng
|
|
x
|
3.
Thông tin xác định chủ thể HĐMBĐ tại địa điểm sử dụng điện là
một trong các thông tin có tên của tổ chức/cá nhân tại địa điểm mua điện từ một
trong các nguồn dữ liệu sau: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú; Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà; Quyết định phân nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ
sở hữu; Giấy tờ của chủ sở hữu nhà/quyền sử dụng đất đồng ý cho tổ chức/cá nhân
được quyền sử dụng địa điểm mua điện; Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia.
|
|
x
|
4.
Thông tin xác định mục đích sử dụng điện là
thông tin từ một trong các nguồn dữ liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị; Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp http://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
|
|
x
|
5. Bảng kê thiết bị (theo
phụ lục 7.2)
|
x
|
|
6. Biểu đồ phụ
tải (theo phụ lục 7.3)
|
x
|
|
7. Thông tin
đăng ký đấu nối (theo phụ lục 7.4)
|
x
|
|
8. Đặc tính công nghệ
dây chuyền sản xuất
|
x
|
|
8. Sở đồ nguyên
lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối
|
x
|
|
9. Tài liệu
kỹ thuật về các trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm
đấu nối hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kỹ thuật của dự
án đấu nối hoặc thay đổi đấu nối hiện tại
|
|
x
|
10. Giấy phép
hoạt động điện lực do có quan nhà nước có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức cá nhân
mua điện từ lưới điện trung áp để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện
theo quy định).
|
|
x
|
2. Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
|
PHỤ LỤC SỐ 7.1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỆN
Kính gửi: .............................................................................
1.Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị mua điện:…………………………………....
2. Đại diện là ông (bà):.................................
Chức vụ..................................... (*)
3. Theo giấy ủy quyền…… ngày ........tháng…......năm….….………….....(*)
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND:…….........................
Cơ quan cấp:……....... ngày......tháng.........năm….......
5. Địa chỉ mua điện:...............................................................................
…....…..
6. Thông tin trên hợp đồng mua bán điện:
a) Thông tin liên hệ:
Số điện thoại:……….............. Fax……… Email………………
b) Mã số thuế:..................Tài khoản số:................
Tại ngân hàng....................(*)
c) Hình thức thanh toán
tiền điện:
Trích nợ tự động
|
UNT (ủy nhiệm thu)
|
UNC (ủy nhiệm chi)
|
Qua thẻ ATM
|
Qua Internet
banking
|
Qua SMS banking
|
Qua các điểm thu
tiền điện
|
Khác…
|
|
d)
Hình thức thông báo thanh toán tiền điện:
SMS Email Khác
……………………
e) Địa chỉ email nhận thông báo: ....................................................................
f) Số điện thoại nhận thông báo: .......................................................................
7. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa
có điện; Đang dùng công tơ chung
8. Số hộ dùng công tơ chung: .................................................................
9. Địa chỉ ghi trên hóa đơn tiền điện: …………….……....................................
(*)
10. Mục đích sử dụng điện: Sinh hoạt Kinh doanh
Sản xuất Khác.......................................
(khách hàng có thể chọn nhiều ô nếu có
nhiều mục đích sử dụng điện)
11. Công suất đăng ký
sử dụng: …….kW; đề nghị mua điện: 01 pha 03 pha
|
…………,
ngày….tháng…..năm……
Người
đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT
BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
Tên
khách hàng mua điện: .............................................................................
Địa
chỉ mua điện:.......................................................................................
Tổng
công suất lắp đặt……...KW; Cấp điện áp ….........KV.
Công
suất sử dụng cao nhất…..KW; Công suất sử trung bình .....…..KW.
TT
|
Tên thiết bị
|
Công suất (kW)
|
Số lượng
|
Hệ số đồng thời
|
Thời gian sử dụng ngày
|
Tổng công suất sử dụng (kW)
|
Điện năng sử dụng (kWh/ngày)
|
Ghi chú
|
Từ …đến .....giờ
|
Tổng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3x4x5
|
9=8x7
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày............ tháng.....năm.........
BÊN
MUA ĐIỆN
(ký,ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7.3
BẢN ĐĂNG KÝ BIỂU ĐỒ
PHỤ TẢI
BIỂU
ĐỒ PHỤ TẢI ĐIỂN HÌNH MỘT NGÀY ĐẾM TBA ………….kVA- 22/0,4kV
Tên khách hàng mua
điện: ……………………………………………..
Địa chỉ mua điện: ………………………………………………………
|
.........,
ngày............ tháng.....năm 202….
BÊN
MUA ĐIỆN
(ký,ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7.4
…………………………………
……………………………..…..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đăng ký đấu nối
công trình điện
|
|
Kính
gửi: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc/Điên lực..
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU
NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có
nhu cầu đấu nối
a) Tên đơn vị có
nhu cầu đấu nối: ………………………….
b) Có trụ sở đăng
ký tại: ………………………….
c) Người đại diện/Người
được ủy quyền: ………………………….
d) Chức danh: ………………………….
đ) Số chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện
thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô
tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:………………………….
c) Địa điểm xây dựng:
………………………….
d) Lĩnh vực hoạt động/loại
hình sản xuất: ………………………….
đ) Ngày dự kiến đóng điện
điểm đấu nối: ………………………….
e) Cấp điện áp dự kiến
đấu nối: ………………………….
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU
SỬ DỤNG ĐIỆN
1.Số liệu về điện năng
và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn
nhất: (kW)
Điện năng tiêu
thụ/ngày/tháng/năm: / / (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu
cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung
bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung
cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ
điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử
dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có TBA riêng phải cung cấp các thông tin
về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi
đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự
phòng
Đối với Khách hàng sử
dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo
danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên
cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và
các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây
chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực
tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ
tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện
áp của các phụ tải đó.
|
.........,
ngày............ tháng.....năm.........
Bên
mua điện
(ký,ghi
rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 8.
Thành phần hồ sơ đề
nghị Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện theo Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân
phối
(Do Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thực hiện)
TT
|
Tên hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1
|
Văn bản đề nghị
đóng điện của Chủ đầu tư
|
x
|
|
2
|
Hồ sơ thiết kế công
trình và các quyết định phê duyệt của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
|
x
|
|
3
|
Các văn bản, hồ sơ
liên quan đến thay đổi thiết kế và các bản phê duyệt thay đổi thiết kế của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền.
|
x
|
|
4
|
Văn bản chấp thuận
(hành lang, vị trí trạm...) của cấp có thẩm quyền.
|
x
|
|
5
|
Hồ sơ môi trường
|
|
x
|
6
|
Các hồ sơ đền bù,
giải phóng mặt bằng
|
|
x
|
7
|
Thỏa thuận đấu nối
giữa đơn vị phân phối điện và khách hàng.
|
x
|
|
8
|
Nhật ký thi công
|
x
|
|
9
|
Các biên bản nghiệm
thu từng phần và toàn phần các thiết bị đấu nối của đường dây và trạm biến áp
vào lưới điện phân phối tuân thủ các TCVN hoặc tiêu chuẩn quốc tế được Việt
Nam công nhận và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đấu nối.
|
x
|
|
10
|
Bản vẽ hoàn công.
|
x
|
|
11
|
Hồ sơ, lý lịch các
thiết bị, phụ kiện lắp trên lưới phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
|
x
|
|
12
|
Biên bản kiểm định
của nhà chế tạo và biên bản kiểm tra, thí nghiệm của đơn vị thí nghiệm, các
tài liệu liên quan đến thiết bị điều khiển bảo vệ.
|
x
|
|
13
|
Thông báo đường
dây, thiết bị mang điện cho địa phương nơi đường dây đi qua.
|
x
|
|
14
|
Tài liệu hướng dẫn
vận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo
|
|
x
|
15
|
Biên bản kiểm tra
điều kiện đóng điện, biên bản xóa tồn (Nếu có)
|
x
|
|
|
Tổng số: 02 bộ
|
|
|