|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5631/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5631/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG
ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND
ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 22/11/2023
của UBND Thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố Hà Nội
ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 3204/QĐ-UBND
ngày 21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội Phê duyệt phương án mới, sửa đổi bổ
sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1101/TTr- SGTVT ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 18 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội (đối với UBND các quận,
huyện đã được ủy quyền thực hiện).
Bãi bỏ 18 thủ tục hành chính lĩnh
vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục số 12, 13, số 15 đến 18
Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023; Thủ tục số 17 đến 26
Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 và Quyết định số 5684/QĐ-UBND
ngày 08/11/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố hết hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP N.M.Quân; Các phòng: KSTTHC, ĐT, TTĐT;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THỰC HIỆN
THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Thủ tục hành chính ủy quyền
giải quyết cho Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
|
1.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về
vận tải đường bộ qua biên giới
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt phương án mới, sửa đổi
bổ sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
|
2.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
3.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
4.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
5.
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
6.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị; - Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký,
biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
7.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
8.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
- Trường hợp thay đổi các thông
tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận
đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số: trong thời
gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi
màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
9.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký: 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
10.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
11.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
12.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
13.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
14.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị; - Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký,
biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
15.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
- Trường hợp trung tâm sát hạch
lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới
sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời hạn không quá 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trường hợp bị hỏng, mất, có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT
ngày 10/5/2024 của Bộ GTVT.
- Quyết định số 3315/QĐ-UBND
ngày 12/9/2022 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc thông qua phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận
tải Hà Nội
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
16.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ không còn hoạt động
|
2,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVTngày
7/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham
gia giao thông đường bộ;
- Thông tư Liên tịch số
72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận
tải Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
II
|
Thủ tục hành chính ủy quyền
tiếp nhận và trả kết quả cho UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố
Hà Nội
|
17.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
- Trường hợp sử dụng Dịch vụ công
trực tuyến toàn trình: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 6/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử
dụng GPLX quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
Thông tư quy định phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử
dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
18.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Trường hợp GPLX bị mất, còn
thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng: Sau thời gian 02 tháng
kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát
hiện GPLX đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ
sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được cấp lại GPLX; Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại GPLX, Sở GTVT thực hiện cấp lại GPLX và
trả GPLX khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp GPLX.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép
lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ
3 tháng trở lên: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy
phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa Bộ phận một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày
10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày
21/6/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Thứ tự TTHC bị bãi bỏ tại Quyết định công bố TTHC của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
1.
|
Số 13, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về
vận tải đường bộ qua biên giới
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
2.
|
Số 15, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
3.
|
Số 16, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
4.
|
Số 17, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
5.
|
Số 18, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
6.
|
Số 20, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
7.
|
Số 21, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
8.
|
Số 22, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
9.
|
Số 23, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
10.
|
Số 24, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
11.
|
Số 25, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
12.
|
Số 17, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
13.
|
Số 18, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
14.
|
Số 19, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
15.
|
Số 12, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày
16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe
|
16.
|
Số 26, Phần II Phụ lục 1 Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng
|
Thông tư số 05/2024/TT- BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái
|
17.
|
Số 01, Phụ lục Quyết định số 5684/QĐ-UBND ngày 08/11/2023 của Chủ tịch UBND
Thành phố
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
|
18.
|
Số 02, Phụ lục Quyết định số 5684/QĐ-UBND ngày 08/11/2023 của Chủ tịch UBND
Thành phố
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
|
Quyết định 5631/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
143
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|