ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 555/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 17 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công
trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
337/QĐ-BTC ngày 27/2/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1621/TTr-STC ngày 25/4/2024 và Công văn số
1848/STC-GCSĐT ngày 13/5/2024 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài chính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Tài
chính căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này
có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực
hiện;
2. Chủ trì, phối hợp các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 theo quy
định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Chuyển giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và
dự án khác là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
nhiệm vụ tiếp nhận hạ tầng trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác theo quy định của pháp luật
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận Số 44 đường 16/4,
phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận.
|
Không
|
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ
|
2
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn
gốc ngoài ngân sách Nhà nước
|
53 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục Chuyển giao công
trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định
của pháp luật.
a. Trình tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án khu đô
thị, khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị, gửi tới cơ quan
nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, cơ quan
nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác có văn bản về việc chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên
giao lập, gửi Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
a3) Trong thời hạn 25 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự
án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị,
khu dân cư và dự án khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình
điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều
4 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP của Chính phủ và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP của Chính phủ, trên cơ sở
đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP của
Chính phủ; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập
thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP
của Chính phủ;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao
và cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân
cư và dự án khác biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó
xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại
để đáp ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì
tiếp tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định số 02/2024/NĐ-CP
của Chính phủ.
a4) Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Thủ trưởng
cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư
và dự án có trách nhiệm tham mưu ban hành Quyết định bàn chuyển giao công trình
điện.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
1 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)
- Văn bản của chủ đầu tư đề
nghị chuyển giao công trình điện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ phục vụ quản lý,
vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng: 01 bản
sao;
- Văn bản phê duyệt quyết toán
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao;
- Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất gắn với công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản
sao;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy,
phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: 01
bản sao.
Các bản sao phải đóng dấu xác
nhận của Bên giao. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao có
văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về
việc xác nhận của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất
hoặc không có.
c2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
e. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài chính và Cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật dự
án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (được UBND tỉnh giao nhiệm vụ).
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chuyển giao công trình điện.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
i1) Phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh
tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện
để chuyển giao (đối với đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở
lên và Nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện
quốc gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện);
i2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu
chuẩn có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển
giao;
i3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình
thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
i4) Công trình điện không trong
tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
k. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính
phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
2. Thủ tục xác lập quyền sở
hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà
nước.
a. Trình tự thực hiện:
a1) Tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện,
gửi đơn vị điện lực (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 24 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về
việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ và lập Biên bản theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024
của Chính phủ; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị
công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao
biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể
điều kiện không đáp ứng. Trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng
điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo
quy định tại Nghị định này.
a3) Trong thời hạn 24 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập
hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền
sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường
hợp công trình điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
hoặc báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện
lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên).
a4) Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
2, khoản 5 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)
- Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do
tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện lập), gồm:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện
cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ: 01 bản chính;
+ Quyết định đầu tư, thiết kế
kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến
công trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết
quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
01 bản sao;
+ Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt
bằng hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đầu tư công trình
và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa
cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy: 01 bản sao.
Các bản sao là bản sao được
chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không
có hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác
nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận
của mình.
Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở
hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện
lực lập), gồm:
+ Văn bản của Bên nhận đề nghị
xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
01 bản chính;
+ Danh mục công trình điện do
Bên nhận lập (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử
dụng, giá trị công trình điện): 01 bản chính;
+ Biên bản kiểm kê, xác định
giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ: 01 bản chính;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện
cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
53 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện; đơn vị điện
lực.
e. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
e1. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính;
e2. Cơ quan phối hợp: Sở Công
thương;
e3. Thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Mẫu tờ khai: Mẫu số
01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính
phủ.
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
k1) Phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh
tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện
để chuyển giao (đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm d khoản 1
Điều 3 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ);
k2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu
chuẩn có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển
giao;
k3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình
thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k4) Công trình điện không trong
tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
K5) Phải có khả năng cấp điện
hoặc phát triển cáp điện cho các tổ chức, hộ gia đình tại địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính
phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam./.