ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 554/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
27 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 54/TTr-SNN ngày 20/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông
tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án tạm sử dụng rừng
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Phê duyệt hoặc điều chỉnh
phương án tạm sử dụng rừng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Gửi hồ sơ
Chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị quyết định phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Địa chỉ: số 19, đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 2: Xác minh, tổ chức thẩm định
Phương án hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: kiểm tra, xác minh về báo
cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng và tổ
chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng.
* Bước 3: Xem xét, quyết định phê duyệt
Phương án hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
Trường hợp phải lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản
(đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành chủ quản có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp không phải lấy ý kiến của bộ, ngành
chủ quản:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm phục vụ
hành chính công (Địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng
(i) Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP);
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ
lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng
rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP .
(ii) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ
lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng
rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
(iii) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi xin ý
kiến bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản
lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ
lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng
rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP .
b) Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i) Trường hợp 1: Dự án thay đổi vị trí, phạm
vi tạm sử dụng rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích rừng
so với tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP , chủ đầu tư:
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chủ rừng
về việc thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.
(ii) Trường hợp 2: Dự án có thay đổi nội
dung Phương án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại trường
hợp 1 nêu trên, hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu
thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ
khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện
vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
* Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu
thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ
khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện
vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi xin kiến bộ,
ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ
rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (nếu
thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ
khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng
rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
- Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng) theo Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ;
+ Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Dự án phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có dự án lưới điện để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư, đầu tư.
b) Trường hợp dự án có cả chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối với phần diện tích chuyển mục
đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
c) Chỉ cho phép tạm sử dụng rừng trong trường hợp dự
án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do không thể bố trí trên diện
tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng rừng và chặt hạ cây rừng
trong phạm vi diện tích được tạm sử dụng (không chặt hạ cây rừng có đường kính
từ 20 cm trở lên ở vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây).
d) Diện tích tạm sử dụng phải được điều tra, đánh
giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ
sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục hồi rừng phải
được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.
đ) Thời gian tạm sử dụng rừng phải được xác định rõ
trong văn bản đề nghị quyết định phê quyệt Phương án tạm sử dụng rừng; không
quá thời gian thực hiện dự án.
e) Không tạm sử dụng rừng trong khu bảo vệ nghiêm
ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các loài thực vật rừng nguy cấp,
quý hiếm; không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để chặt, phá rừng, săn bắt động
vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản trái quy định của pháp luật, hợp
thức hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật; không đưa chất thải, hóa chất
độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái quy định
của pháp luật; không xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và
các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan
tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và
phát triển rừng.
g) Việc trồng lại rừng được thực hiện ngay trong
mùa vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12 tháng tính từ thời
gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng rừng được phê duyệt;
bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
Phụ
lục I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…
|
…, ngày … tháng
... năm ….
|
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự án ………………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp……
Căn cứ Nghị định số .... /2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số… /QĐ-…. ngày …
tháng …. năm … của …. về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số .../QĐ-…. ngày ….
tháng …. năm …. của …. về việc
phê duyệt dự án đầu tư ….;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-…. ngày
.... tháng .... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số …./QĐ-….
ngày…. tháng ... năm ….của .... về việc quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án….….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án (chữ in hoa):
(1) ….….….….….….….….….…….….
- Địa chỉ trụ sở
chính: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
- Điện thoại: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…….….…
- Họ và tên người đại diện: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Chức vụ: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Số CCCD: ….….….….…….….…ngày, tháng, năm
cấp: ….….….….…
+ Nơi cư
trú: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ….….….….… xem xét,
quyết định phê duyệt (hoặc điều chỉnh) Phương án tạm sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về tạm sử dụng rừng (hoặc điều
chỉnh tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên
lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng (ha); loại rừng (ghi
rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành (ghi rõ rừng tự
nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc tạm sử dụng rừng….….….….…….….….….… (2)
c) Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ
ngày … tháng … năm .... đến
ngày… tháng … năm …
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
(nếu có):
3. Về trồng lại rừng, phục hồi rừng
Nêu rõ việc trồng lại rừng, phục hồi rừng và kinh
phí trồng rừng, ….….….….…
4. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5)
Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số ….…./2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024
của Chính phủ kèm theo, gồm: ….….….….…
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, ….….….….… (3) kính đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ….….….….…xem xét, phê duyệt.
|
……., ngày … tháng … năm …
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và
ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng rừng: Để xây dựng
hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án….….….….…,
(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
Phụ
lục II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN) TẠM SỬ DỤNG RỪNG
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…
|
…, ngày … tháng
... năm ….
|
PHƯƠNG ÁN
Tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
để thực hiện Dự án…………………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/tp………………
Căn cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm
… của … về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án hoặc Quyết định số...../QĐ-… ngày … tháng … năm… của … về việc
phê duyệt dự án đầu tư…..;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm
… của … về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm
… của … về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác để thực hiện Dự án………..;
Căn cứ …………………………………………………………………………
………… (1) lập Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để xây dựng hạng mục công trình xây dựng
tạm thực hiện Dự án …………, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp xem
xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện tích, loại rừng, trữ lượng rừng
khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành
chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
(nếu có): ……………………
3. Phương án xử lý cây rừng trên phạm vi diện
tích tạm sử dụng rừng
- Phương thức tác động: …………………………………………………………
- Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích tạm
sử dụng rừng…………………………
- Phương thức thu hồi tài sản tận dụng lâm sản…………………………………………
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu
có) …………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
4. Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ
ngày … tháng ... năm.... đến
ngày … tháng … năm …
5. Nội dung trồng lại diện tích rừng
a) Biện pháp trồng rừng: Thực hiện theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh…………………………………………
b) Thời gian trồng rừng, hoàn trả, bàn giao
cho chủ rừng: ………………………………
c) Nghiệm thu rừng thực hiện theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản
lý đầu tư công trình lâm sinh……………………
d) Kinh phí trồng rừng: ………………………………………………………………
đ) ……………………………………………………………………………………
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, …………………… (2)
kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ……………………xem xét, phê
duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: VT,…..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ
ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) và (2) ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
Phụ
lục III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM
SỬ DỤNG RỪNG
UBND TỈNH/TP………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng
... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để thực
hiện Dự án………………
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/TP....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
.... tháng ... năm ....; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .... /2024/NĐ-CP ngày … tháng
.... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số….. (các quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)….;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-....
ngày... tháng....năm.... của ....về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số ..../QĐ-.......ngày.................................................. …tháng … năm …. của … về việc
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực
hiện Dự án...;
Căn cứ Phương án (hoặc điều chỉnh Phương án) tạm
sử dụng rừng để thực hiện Dự án …… ngày … tháng .. năm
20… của …….;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại văn bản số......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) đối với diện tích ....ha rừng
(gồm: rừng tự nhiên .... ha; rừng trồng....ha) để thực hiện công trình xây
dựng tạm của Dự án…………, trong đó:
- Rừng đặc dụng … ha (rừng tự nhiên
... ha, rừng trồng … ha); rừng phòng hộ … ha (rừng tự nhiên
... ha, rừng trồng ...ha); rừng sản xuất.... ha (rừng tự nhiên ...
ha, rừng trồng ...ha).
- Trữ lượng rừng: ……….; loài cây đối
với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa
danh hành chính.
- Thời gian tạm sử dụng rừng: từ
ngày … đến ngày ….
- Về trồng lại, phục hồi rừng: nội dung trồng lại rừng,
phục hồi rừng, kinh phí trồng lại, phục hồi rừng, thời gian trồng lại rừng,
phục hồi rừng,………………
(Chi tiết thông tin tại Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng kèm theo).
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5)
Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số ..../2024/NĐ-CP
ngày … tháng …. năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:..
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:……………….…………………….
2. Chủ dự
án: ……………….……………….……………….……………….
3. Chủ rừng: ……………….……………….……………….……………….
4 ……………….……………….……………….……………….……………….
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh/tp, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, ……………….và tổ chức đề nghị tạm sử dụng rừng và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT, ...;
- …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|