BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
547/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công
và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực
người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Người có công và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, NCC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1. Danh mục TTHC mới ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến
binh
|
Người có công
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh
niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Người có công
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
TTHC công bố bổ
sung
|
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
Người có công
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
3. Danh mục TTHC bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và
thân nhân
|
Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý.
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành.
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Giải
quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại
diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định,
gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách
nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy
tờ theo quy định;
Bước 3: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang
quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân
nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với
cách mạng.
1.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu
chiến binh.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị
định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ
trần: ........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………..
Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp
ưu đãi (1):
..............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):
……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm
...
Theo giấy chứng tử số... ngày
... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng
…… năm...Mức trợ cấp: ……………………………………………
2. Họ và tên người nhận mai
táng phí:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần: ..................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ
cấp một lần: ...............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………Nam/Nữ: …………………………………………….
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần:
..................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với
người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con
người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt
đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………….
Ông (bà) …………………………. hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người
có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động
kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương
binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ
điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không
nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết
tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết
tật thì bỏ cột này).
2. Thủ tục giải
quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai
thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một
trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH .
Bước 3: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung
phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để
hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang
hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo
hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những giấy
tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở
thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong;
lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy
tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong
hoàn thành nhiệm vụ trong khánh chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng
thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên
xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu
(Mẫu 02).
2.4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung
phong.
2.5. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng.
2.7: Lệ phí: Không.
2.8. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
2.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.10. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng,
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai
táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày
18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng
đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
MẪU SỐ 02
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
ĐOÀN TNCS HỒ
CHÍ MINH
--------------
|
Số:
/……
|
…….,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung
phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ
TỈNH (THÀNH) ĐOÀN …….....…… CHỨNG NHẬN:
Ông (bà): ……………….........……………, Năm sinh:
................................
Nguyên quán:
...............................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày …... tháng
...… năm .......................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày …...
tháng …... năm ..............
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
............................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04-A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
............................................................................................................................
Năm sinh:
.............................................................................................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm
...............................................................................
Theo giấy khai tử số
…………………………, ngày ……… tháng ………. năm ………………
của Ủy ban nhân dân cấp xã
.................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:
……………………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)
……………………………………………….. cấp ngày …
tháng …. năm ................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:
....................................................................................................................................
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: ...........................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SỐ 04-B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
...............................................................................................................................
Năm sinh:
...............................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị
thanh niên xung phong:
...........................................................................................................................................
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ....
...........................................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm
..................................................................................
Theo giấy khai tử số
…………………………, ngày ……… tháng …. năm ...………
của Ủy ban nhân dân cấp xã
..................................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:
...........................................................................................................................................
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
..........................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: .......................................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào, Căm-pu-chi-a
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ
chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ủy ban nhân dân
(UBND) cấp xã;
Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ
sơ, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, ký duyệt danh sách, báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh thông qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1)
01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập Tờ khai;
(2)
Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về
nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền);
(3)
Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao
của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao
động;
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc
và hồ sư lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc
có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền)
của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
(5)
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử
sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định
tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng
viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà
trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo
quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ;
(6)
Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên
làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các
thân nhân trực tiếp.
1.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người làm việc trong cơ quan Đảng,
Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã
hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ
chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
- Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc
vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản
7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về
chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Người đang công tác hoặc người
nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với các đối
tượng sau đây:
(1) Đối tượng quy định tại Khoản
2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ
hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;
(2) Cán bộ, chiến sĩ quân tình
nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hưởng hưởng trợ cấp một lần.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp
(Mẫu số 01a Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
01/8/2014);
-
Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu 01b Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
-Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử
làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và
tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng,
năm sinh:………/……../………
4. Số
CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:
………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị
công tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC
CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được
cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ
chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế
làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm:
…………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan
lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA
THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam,
nữ):…......
3. Ngày, tháng, năm
sinh:………/……../……….......................................
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán:
………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
………………………………………...
8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………...
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam,
nữ):…......
3. Ngày, tháng, năm
sinh:………/……../……….......................................
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán: ………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại:
……………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường
………………thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………...........
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………....
THỜI GIAN ĐƯỢC
CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được
cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ
chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm
20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
.....
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu
01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể
một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ
việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ
quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì
mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người
hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy
tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.