ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 538/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 24
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 0221 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 117/TTr-SGTVT-P1 ngày 28 tháng 01 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính được phân cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện (theo
Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải
Dương). Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 04 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể
của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23
tháng 2 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường thủy
nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
2. Phê duyệt 04 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
các huyện, thị xã, thành phố. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 04 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải được phê duyệt tại Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 01 tháng
4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương. Chi tiết, có Phụ lục III đính
kèm
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố niêm yết công
khai, tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị
liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử
trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thỏa thuận thông số
kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công
công trình chính
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa của
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP , ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa.
- Quyết định số
32/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phân cấp thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính và phân cấp công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa phục vụ thi công công trình chính cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
|
2
|
Công bố hoạt động bến
khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa của
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
100.000 đồng/lần
|
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP , ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC , ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy
nội địa và đường sắt.
- Quyết định số
32/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phân cấp thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính và phân cấp công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa phục vụ thi công công trình chính cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
3
|
Công bố lại hoạt động
bến thủy nội địa
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa của
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
100.000 đồng/lần
|
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP , ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC , ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy
nội địa và đường sắt.
- Quyết định số
32/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phân cấp thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính và phân cấp công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa phục vụ thi công công trình chính cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
4
|
Gia hạn hoạt động cảng,
bến thủy nội địa
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa của
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP , ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa.
- Quyết định số
32/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phân cấp thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính và phân cấp công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa phục vụ thi công công trình chính cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục Thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông,bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính.
|
|
2
|
Thủ tục Công bố hoạt
động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình
chính.
|
|
3
|
Thủ tục Công bố lại
hoạt động bến thủy nội địa
|
|
4
|
Thủ tục Gia hạn hoạt
động cảng, bến thủy nội địa.
|
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Thủ tục Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa phục vụ thi công công trình chính.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
1.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã, thành
phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng
dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện
cho tổ chức, cá nhân.
b)Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các huyện,
thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ
phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố
phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo
UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
Trong thời hạn ½ ngày
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết đến Bộ
Phận Một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một
cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp
tại Bộ phận trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2.
Thủ tục Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính.
2.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
2.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã, thành
phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng
dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện
cho tổ chức, cá nhân.
b)Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các huyện,
thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ
phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố
phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo
UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
Trong thời hạn ½ ngày
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết đến Bộ
Phận Một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một
cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp
tại Bộ phận trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3.
Thủ tục Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
3.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
3.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã, thành
phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng
dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện
cho tổ chức, cá nhân.
b)Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các huyện,
thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ
phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố
phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo
UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
Trong thời hạn ½ ngày
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết đến Bộ
Phận Một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một
cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp
tại Bộ phận trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
4. Thủ tục Gia hạn hoạt
động cảng, bến thủy nội địa.
4.1. Thời hạn giải
quyết:
05
ngày làm việc là tổng thời gian giải quyết
4.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã, thành
phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thị xã, thành phố thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng
dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện
cho tổ chức, cá nhân.
b)Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện,
thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ
phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện thị xã, thành phố ký
duyệt. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND cấp huyện thị xã, thành
phố phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
Trong thời hạn ½ ngày
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết đến Bộ
Phận Một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng
Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ
LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SƠ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục Thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông,bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính.
|
|
2
|
Thủ tục Công bố hoạt
động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình
chính.
|
|
3
|
Thủ tục Công bố lại
hoạt động bến thủy nội địa
|
|
4
|
Thủ tục Gia hạn hoạt
động cảng, bến thủy nội địa.
|
|