ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
11 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
3780/KH-UBND ngày 08/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -
2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công
nghiệp Bình Thuận, chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCKSTTHC Lam
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
PHẦN A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG (03 TTHC)
|
Thủ tục hành chính nội bộ
cấp tỉnh (03 TTHC)
|
1
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường
hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu
tư ứng dụng CNTT nhóm B (địa phương)
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường
hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu
tư ứng dụng CNTT nhóm C (địa phương)
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Thủ tục đánh giá mức độ Chuyển
đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Thuận
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh
|
II
|
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (01 TTHC)
|
Thủ tục hành chính nội bộ
cấp tỉnh (01 TTHC)
|
1
|
Thủ tục xuất cảnh đối với cán
bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý
|
Công tác Văn phòng
|
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; UBND tỉnh
|
III
|
SỞ NỘI VỤ (07 TTHC)
|
Thủ tục hành chính nội bộ
cấp tỉnh (07 TTHC)
|
1
|
Thủ tục phê chuẩn kết quả bầu
chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Chính quyền, địa phương
|
UBND cấp huyện; Sở Nội vụ; UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục phê chuẩn kết quả miễn
nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Chính quyền, địa phương
|
UBND cấp huyện; Sở Nội vụ; UBND tỉnh
|
3
|
Thủ tục phê chuẩn kết quả bầu
chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện.
|
Chính quyền, địa phương
|
HĐND cấp huyện; Sở Nội vụ; HĐND tỉnh
|
4
|
Thủ tục phê chuẩn kết quả miễn
nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện
|
Chính quyền, địa phương
|
HĐND cấp huyện; Sở Nội vụ; HĐND tỉnh
|
5
|
Chuyển xếp lại ngạch (CDNN),
bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Tiền lương
|
Cơ quan, đơn vị đề nghị; Sở Nội vụ; UBND tỉnh
|
6
|
Nâng bậc lương trước thời hạn
khi có thông báo nghỉ hưu
|
Tiền lương
|
Cơ quan, đơn vị đề nghị; Sở Nội vụ; UBND tỉnh
|
7
|
Thành lập các tổ chức liên
ngành
|
Tổ chức, bộ máy
|
Cơ quan, đơn vị đề nghị; Sở Nội vụ; UBND tỉnh
|
PHẦN B. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (CẤP TỈNH)
LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Thủ tục:
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường
hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng CNTT nhóm B (địa phương)
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Thông tin và Truyền thông
thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường
hợp thiết kế 1 bước) đối với dự án nhóm B do chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết thuộc thẩm
quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trong trường hợp đơn vị thẩm định
thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết đồng thời là chủ đầu tư, đơn vị thẩm định
thiết kế thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế hoặc người có thẩm
quyền quyết định đầu tư giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định thiết kế.
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự
án gửi văn bản lấy ý kiến của đơn vị thẩm định thiết kế.
- Chậm nhất 15 ngày, đơn vị thẩm
định thiết kế có văn bản thẩm định gửi đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ đơn vị đầu mối
tổ chức thẩm định gửi lấy ý kiến thẩm định thiết kế bao gồm:
+ Báo cáo kết quả khảo sát;
+ Thiết kế cơ sở (trường hợp
thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước);
+ Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày đơn vị thẩm định thiết kế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định thiết kế dự án.
8. Phí, lệ phí: Thực hiện
theo pháp luật phí, lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu chí phân loại dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước nhóm A, B, C thực hiện
theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Các trường hợp thiết kế 1 bước,
thiết kế 2 bước xác định theo Điều 10 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Khoản 3 Điều 20, Điều 21 Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
II. Thủ tục:
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường
hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng CNTT nhóm C (địa phương)
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Thông tin và Truyền thông
thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường
hợp thiết kế 1 bước) đối với dự án nhóm C do chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết thuộc thẩm
quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trong trường hợp đơn vị thẩm định
thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết đồng thời là chủ đầu tư, đơn vị thẩm định thiết
kế thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế hoặc người có thẩm quyền
quyết định đầu tư giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định thiết kế.
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự
án gửi văn bản lấy ý kiến của đơn vị thẩm định thiết kế.
- Chậm nhất 10 ngày, đơn vị thẩm
định thiết kế có văn bản thẩm định gửi đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ đơn vị đầu mối
tổ chức thẩm định gửi lấy ý kiến thẩm định thiết kế bao gồm:
+ Báo cáo kết quả khảo sát;
+ Thiết kế cơ sở (trường hợp
thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước);
+ Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày đơn vị thẩm định thiết kế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định thiết kế dự án.
8. Phí, lệ phí: Thực hiện
theo pháp luật phí, lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu chí phân loại dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước nhóm A, B, C thực hiện
theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Các trường hợp thiết kế 1 bước,
thiết kế 2 bước xác định theo Điều 10 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Khoản 3 Điều 20, Điều 21 Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
III. Thủ tục:
Đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Thuận
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thực hiện tại Sở
Thông tin và Truyền thông
+ Các cơ quan, đơn vị gửi kết
quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo mẫu phiếu khảo sát về Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện thẩm định, xác minh số liệu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được phiếu khảo sát cung cấp đầy đủ số liệu của các đơn vị.
+ Sau khi có kết quả thẩm định,
xác minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng
chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố kết
quả.
- Bước 2: Thực hiện tại Văn
phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp.
- Gửi thông qua dịch vụ bưu
chính.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành hoặc hộp thư điện tử của tỉnh (mail.binhthuan.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Các cơ quan, đơn vị tiến hành thu thập và cung cấp thông tin theo mẫu của “Bộ
chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Thuận”.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu khảo sát cung cấp đầy đủ số liệu của
các đơn vị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban quản lý các khu
công nghiệp Bình Thuận; ubnd cấp huyện; ubnd cấp xã.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt xếp hạng chuyển đổi số của
cơ quan, đơn vị.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của
UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày
08/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
LĨNH VỰC
CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
I. Thủ tục:
Xuất cảnh đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Thực hiện tại Sở Nội
vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình
và dự thảo văn bản hoặc quyết định của UBND tỉnh chuyển Văn phòng UBND tỉnh
trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Thực hiện tại Văn
phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (thực hiện trên Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Thành phần:
- Văn bản đề nghị giải quyết
cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của thủ trưởng cơ quan, đơn vị,
địa phương đang công tác (kèm văn bản đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên nếu
là cơ quan, đơn vị trực thuộc). Trong văn bản đề nghị ghi rõ nước đến, nội
dung, mục đích chuyến đi; lý lịch trích ngang của người đi nước ngoài; thời
gian đi và về; nguồn kinh phí chuyến đi. Đồng thời, nêu rõ CBCCVC không thuộc
diện hạn chế xuất cảnh theo quy định.
- Công văn của cấp ủy chi bộ hoặc
đảng bộ nơi CBCCVC sinh hoạt Đảng.
- Thư mời thông báo hoặc các
văn bản khác có liên quan đến việc thực hiện chuyến đi (nếu được viết bằng
ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm bản dịch tiếng Việt không cần chứng thực).
Cán bộ, đảng viên (cá nhân hoặc đi theo đoàn) đi nước ngoài bằng ngân
sách Nhà nước thì phải có chương trình, đề án cụ thể và được cấp có thẩm quyền
đồng ý, phê duyệt.
Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện UBND tỉnh quản lý, các
cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện UBND tỉnh quản lý đi
học tập, công tác ở nước ngoài; Công chức thuộc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thực
hiện và kiểm soát quy trình.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hoặc quyết định của UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND
ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 1334-QĐ/TU ngày
22/5/2014 ban hành Quy định về phân công, phân cấp, thẩm quyền quyết định và quản
lý cán bộ, đảng viên đi ra nước ngoài và quan hệ với tổ chức, cá nhân có yếu tố
nước ngoài;
- Quyết định số 1150-QĐ/TU ngày
28/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Thuận về phân cấp quản lý cán bộ và bổ
nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
LĨNH VỰC
NỘI VỤ
I. Thủ tục:
Phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo dự thảo tờ
trình, quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê chuẩn kết quả bầu chủ tịch, phó chủ
tịch UBND cấp huyện; trình lãnh đạo Sở ký duyệt tờ trình; chuyển Văn phòng UBND
tỉnh trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính tờ trình của Thường
trực Hội đồng nhân dân cấp huyện (kèm theo lý lịch trích ngang của người được đề
nghị phê chuẩn).
- Bản chính Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp huyện xác nhận kết quả bầu chủ tịch, phó chủ tịch UBND cấp
huyện (kèm theo biên bản kiểm phiếu kết quả bầu chủ tịch, phó chủ tịch UBND cấp
huyện).
- Bản sao Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh chủ tịch, phó chủ tịch UBND của
người được giới thiệu bầu lần đầu; bản sao.
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản
thông báo ý kiến về nhân sự được giới thiệu bầu của cơ quan có thẩm quyền theo
phân cấp quản lý cán bộ (kèm theo bảng tổng hợp kết quả kiểm phiếu và biên bản
kiểm phiếu ở các bước trong quy trình nhân sự).
- Bản chính sơ yếu lý lịch
theo mẫu hiện hành theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương do cán bộ tự khai
và cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ xác nhận, đóng dấu theo quy định (có dán ảnh
màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng).
- Bản chính bản kê khai tài sản,
thu nhập cá nhân của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu hiện hành do Chính
phủ quy định và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.
- Bản sao kết luận về tiêu chuẩn
chính trị theo quy định.
- Bản sao Quyết định phân công,
điều động, luân chuyển, kỷ luật gần nhất của cán bộ (nếu có).
- Bản sao nhận xét, đánh giá
cán bộ của cấp ủy theo phân cấp quản lý cán bộ (trong 03 năm gần nhất), của Chi
ủy nơi cư trú, Chi bộ, Đảng bộ cơ quan nơi công tác (trong thời hạn 06 tháng).
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bầu. Trường hợp nhân sự có bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam
theo quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận sức
khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền (trong thời hạn 06 tháng).
Số lượng: 02 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có cán bộ được đề nghị phê chuẩn.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch
UBND cấp huyện.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
- Nghị định số 08/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình,
thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức, thành viên
UBND và Nghị định số 115/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016.
II. Thủ
tục: Phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch
UBND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình,
quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê chuẩn kết quả bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch,
phó chủ tịch UBND cấp huyện; trình lãnh đạo Sở ký duyệt tờ trình; chuyển Văn
phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính văn bản đề nghị của
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Bản chính Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp huyện về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch, phó chủ tịch
UBND cấp huyện.
- Bản chính biên bản biểu quyết
hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch, phó chủ tịch UBND cấp
huyện.
- Bản chính Quyết định hoặc văn
bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Bản chính Đơn từ chức trong
trường hợp miễn nhiệm khi có đơn xin từ chức vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác
mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
Số lượng : 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có cán bộ được đề nghị phê chuẩn.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ chủ
tịch, phó chủ tịch UBND cấp huyện.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
- Nghị định số 08/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình,
thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức, thành viên
UBND và Nghị định số 115/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016.
III. Thủ
tục: Phê chuẩn kết quả bầu chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch HĐND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình,
quyết định của Thường trực HĐND tỉnh phê chuẩn kết quả bầu chủ tịch, phó chủ tịch
HĐND cấp huyện; trình lãnh đạo Sở ký duyệt Tờ trình; chuyển hồ sơ Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo HĐND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính văn bản đề nghị của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo lý lịch trích ngang của người được
đề nghị phê chuẩn).
- Bản chính Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp huyện về việc bầu chủ tịch, phó chủ tịch HĐND cấp huyện (kèm
theo biên bản kiểm phiếu kết quả bầu chủ tịch, phó chủ tịch HĐND cấp huyện).
- Bản chính Sơ yếu lý lịch
(theo mẫu 2C/TCTW) do cá nhân tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ xác
nhận, đóng dấu theo quy định.
- Bản sao giấy khai sinh (nếu
có).
- Bản chính Giấy khám sức khỏe
(kết luận tình trạng sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời gian
6 tháng).
- Bản sao chứng thực các văn bằng
chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại
ngữ, v.v... (Bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài phải có xác
nhận của Cục khảo thí và kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và đào tạo).
- Bản chính Bản kê khai tài sản,
thu nhập cá nhân (ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
của Chính phủ về Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị) của những người được đề nghị phê chuẩn.
- Bản chính nhận xét, đánh giá
đảng viên của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình cán bộ (có thời hạn
6 tháng).
- Bản chính nhận xét, đánh giá
của Chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác (có thời hạn 6 tháng).
- Bản sao nhận xét đánh giá của
cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ trong 3 năm gần nhất.
- Bản sao nhận xét đánh giá và
kết luận của Cấp ủy đảng theo phân cấp quản lý cán bộ về tiêu chuẩn chính trị,
trong đó có báo cáo về thân nhân đang học tập, lao động, sinh sống ở nước ngoài
và quan hệ với nước ngoài theo quy định số 126-QĐ/TW ngày 28/2/2018 của Bộ
Chính trị.
- Bản chính Quyết định phê duyệt
quy hoạch chức danh chủ tịch, phó chủ tịch HĐND cấp huyện.
- Bản chính Quyết định luân
chuyển, điều động đối với nhân sự được bầu (nếu có).
Số lượng : 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 09
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có cán bộ được đề nghị phê chuẩn.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và HĐND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch
HĐND cấp huyện.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015.
- Hướng dẫn số 883/HD-UBTVQH14
ngày 02/06/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tổ chức kỳ họp thứ nhất của
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
IV. Thủ tục:
Phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch HĐND cấp
huyện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình,
quyết định của Thường trực HĐND tỉnh phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ
tịch, phó chủ tịch HĐND cấp huyện; trình Lãnh đạo Sở ký duyệt tờ trình; chuyển
hồ sơ cho Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo HĐND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính văn bản đề nghị của
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Bản chính Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp huyện về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch, phó chủ tịch
HĐND cấp huyện.
- Bản chính biên bản biểu quyết
hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch, phó chủ tịch HĐND cấp
huyện.
- Bản chính Đơn từ chức trong
trường hợp miễn nhiệm khi có đơn xin từ chức vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác
mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
Số lượng: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 09
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có cán bộ được đề nghị phê chuẩn.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và HĐND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ chủ
tịch, phó chủ tịch HĐND cấp huyện.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
V. Thủ tục:
Chuyển xếp lại ngạch (CDNN), bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình
và dự thảo văn bản hoặc quyết định của UBND tỉnh; trình Lãnh đạo Sở ký duyệt;
chuyển Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính văn bản đề nghị
chuyển xếp lại ngạch (CDNN), bậc lương của Thủ trưởng cơ quan chủ quản mà cán bộ,
công chức, viên chức đang công tác (theo mẫu TL01).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch (CDNN) tại vị trí việc làm được phân công.
- Bản sao Quyết định lương hiện
hưởng.
- Bản sao Quyết định phân công
công tác mới theo vị trí việc làm của cấp có thẩm quyền.
Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng đủ điều kiện chuyển xếp lại
ngạch (CDNN), bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; Công chức thuộc Sở
Nội vụ chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm ngạch, CDNN.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TL01
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đủ điều kiện được đề nghị chuyển xếp lại
ngạch (CDNN), bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 02/2007/TT-BNV
ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển
ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Mẫu
TL01 (xếp lại ngạch, bậc)
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……….
V/v chuyển ngạch lương, chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức, viên
chức
|
Bình Thuận, ngày
…. tháng …. năm 20 ….
|
Kính
gửi: …………(2)………..
Căn cứ Văn bản ……....(3)………… về
việc phân công thực hiện nhiệm vụ bố trí công tác đối với cán bộ, công chức,
viên chức;
………….(1)………đề nghị
………..(2)………….thẩm định, xem xét, quyết định chuyển ngạch, (chức danh nghề
nghiệp) phù hợp với vị trí công tác mới được phân công, bố trí đối với ông
(bà):….(4)……, chức vụ: ……(5)………; phòng, ban công tác:……(6)……,
Từ ngạch (chức danh nghề
nghiệp): ....(7).., mã số:….(8)….., bậc: …(9)…, hệ số: ….(10)… kể từ ngày:
.(11)….;
Sang ngạch (chức danh nghề
nghiệp):..(12)...., mã số:….(13), bậc: (14)…, hệ số: ….(15)…kể từ ngày:
..(16)….;
Ông (bà):…(4)… đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch, (hạng chức danh nghề
nghiệp):...(12) … quy định tại Thông tư số …..(17)……về việc quy định tiêu
chuẩn ngạch (chức danh nghề nghiệp): ..(12)…; cụ thể:
+ Trình độ đào tạo:……….(18)……;
+ Chuyên ngành đào tạo:…(19)…..,
+ Yêu cầu khác: …….(20)……….;
- Hồ sơ kèm theo:
+ Bản phô tô văn bản phân công
nhiệm vụ, bố trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan có
thẩm quyền;
Đề nghị ….…(2).. ….xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Nội vụ;
- ………..… ;
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên Sở, cơ quan ngang Sở,
đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện , thị xã, thành phố;
(2) Sở Nội vụ hoặc UBND tỉnh
(cơ quan quyết định chuyển ngạch, chức danh nghề nghiệp theo phân cấp quản lý),
cơ quan quyết định là UBND tỉnh thì đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
(3) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc phân công, bố trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Họ và tên công chức, viên
chức được xem xét chuyển ngạch, chức danh nghề nghiệp; (5) Chức vụ công chức,
viên chức đang đảm nhận; vd: Phó Trưởng Phòng
(6) Phòng, ban công tác: Phòng
ban, đơn vị công chức, viên chức, người lao động công tác: vd: Chi cục Kiểm lâm
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
(7) (8) (9)(10)(11) Tên và mã số
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đang xếp;
bậc (hoặc mức phụ cấp TNVK), hệ
số lương, ngày tính nâng lương lần sau của bậc lương hiện giữ (12)(13)(14)
(15)(16) Tên và mã số ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đề nghị
chuyển sang (ngạch mới, chức danh nghề nghiệp mới); bậc (hoặc mức phụ cấp
TNVK), hệ số lương, ngày tính nâng lương lần sau đề nghị chuyển xếp theo ngạch,
chức danh nghề nghiệp mới.
(17) Quy định của Bộ Ngành
Trung ương về tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch, chức danh nghề nghiệp của ngạch, chức
danh nghề nghiệp đề nghị chuyển xếp sang;
(18) Ghi trình độ đào tạo đạt
được: Thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp..
(19) Ghi chuyên ngành đào tạo:
sư phạm mầm non, tin học, tài chính - kế toán, ….
(20) Ghi các chứng chỉ bồi dưỡng
về chuyên ngành, các yêu cầu khác quy định trong tiêu chuẩn ngạch, chức danh
nghề nghiệp.
Thủ tục VI:
Nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình
và dự thảo văn bản hoặc quyết định của UBND tỉnh; trình Lãnh đạo Sở ký duyệt;
chuyển Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính văn bản đề nghị
nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu của Thủ trưởng cơ quan
chủ quản mà cán bộ, công chức, viên chức đang công tác (theo mẫu TL02).
- Bản sao Thông báo nghỉ hưu.
Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng đủ điều kiện được đề nghị
nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu theo quy định; Công chức
thuộc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ
hưu.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TL02
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đủ điều kiện được đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008.
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 14/2012/NĐ-CP
ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường
xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động.
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung chế độ nâng lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Mẫu
TL02
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……….
V/v nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có
thông báo nghỉ hưu
|
Bình Thuận, ngày
…. tháng …. năm 20 ….
|
Kính
gửi: …………(2)………..
Căn cứ Thông tư số
08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng
bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động, Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày
29/6/2021 sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương
trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động;
Căn cứ Thông báo số …..(3)…. về
việc thông báo nghỉ hưu theo chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
………….(1)………đề nghị
………..(2)………….xem xét, quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trước khi nghỉ
hưu đối với ông (bà):……….(4)……, chức vụ: …(5)……; cơ quan, đơn vị công
tác:……(6)……, đang xếp ngạch (hoặc chức danh nghề nghiệp): ……..(7)………,
Từ bậc:….(8)….; hệ số: …(9)… kể
từ ngày……(10) ….
Lên bậc:..(11)…; hệ số: …(12)..
. .kể từ ngày: ……..(13)…
Trong thời gian giữ bậc lương,
ông (bà):…..(4)……….đáp ứng đủ điều kiện nâng bậc trước thời hạn trước khi nghỉ
hưu theo quy định, cụ thể:
+ Tại thời điểm có thông báo
nghỉ hưu, còn thiếu từ 1 đến 12 tháng để nâng bậc lương thường xuyên (14) □
+ Hoàn thành nhiệm vụ các
năm….(15)…và năm …..(16)…. ;
+ Không bị kỷ luật (17) □
- Hồ sơ kèm theo:
+ Thông báo nghỉ hưu đối với
cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền;
Đề nghị ….…(2).. ….xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Nội vụ;
- ………..… ;
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên Sở, cơ quan ngang Sở,
đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố;
(2) Sở Nội vụ hoặc UBND tỉnh
(cơ quan quyết định nâng bậc lương theo phân cấp quản lý), cơ quan quyết định
là UBND tỉnh thì đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
(3) Thông báo nghỉ hưu đối với
công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền;
(4) Họ và tên công chức, viên
chức được xét nâng bậc lương; vd: Nguyễn Văn A
(5) Chức vụ công chức, viên chức
đang đảm nhận; vd: Phó Trưởng Phòng
(6) Cơ quan, đơn vị công tác;
vd: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
(7) Tên ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức đang xếp; vd: chuyên viên chính;
(8) (9) (10): Bậc, hệ số lương,
ngày tính nâng lương lần sau của bậc lương hiện giữ (lương cũ), vd: Bậc 1/8 hệ
số: 4,40; kể từ ngày: 01/01/2020;
(11) (12) (13): Bậc , hệ số
lương, ngày tính nâng lương lần sau của bậc lương mới đề nghị nâng trước hạn (bậc
lương mới), vd: Bậc 2/8 hệ số: 4,74, kể từ ngày: 01/01/2023;
(14) Nếu tại thời điểm có thông
báo nghỉ hưu, còn thiếu từ 1 đến 12 tháng để nâng bậc lương thường xuyên, đánh
dấu X vào ô trống,
(15) (16): điền các năm trong
thời gian giữ bậc lương, hoàn thành nhiệm vụ được giao; vd: Hoàn thành nhiệm vụ
các năm 2022, năm 2023;
(17) Nếu không bị kỷ luật đánh
dấu X vào ô trống;
VII. Thủ tục:
Thành lập các tổ chức liên ngành
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tại Sở Nội vụ
Cơ quan có nhu cầu nộp hồ sơ tại
Văn thư của Sở Nội vụ; Văn thư Sở chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn tiếp nhận hồ
sơ thẩm định, thụ lý hồ sơ. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình
và dự thảo văn bản hoặc quyết định của UBND tỉnh; trình Lãnh đạo Sở ký duyệt;
chuyển Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Tại Văn phòng UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ
sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành); trực tiếp tại Sở
Nội vụ hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
- Bản chính tờ trình đề nghị
thành lập tổ chức phối hợp liên ngành (nêu rõ căn cứ pháp lý để thành lập).
- Bản sao dự thảo Quyết định
thành lập tổ chức phối hợp liên ngành.
- Bản sao ý kiến của các cơ
quan có liên quan về các nội dung có liên quan đến việc thành lập tổ chức liên
ngành, bao gồm: Văn bản thống nhất và cử đại diện lãnh đạo hoặc công chức tham
gia thành viên các tổ chức liên ngành.
Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu;
Công chức thuộc Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập tổ chức liên ngành.
8. Phí, lệ phí: không
có.
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thực hiện theo quy định của Trung ương, chỉ đạo của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
- Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND
ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của
tổ chức phối hợp liên ngành tỉnh Bình Thuận.