ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 515/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
06 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 22/TTr-SGDĐT ngày 03/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục
và Đào tạo (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục xét tuyển sinh vào Trường phổ thông
dân tộc nội trú tại Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối
với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở; trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông
tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KGVX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
|
1
|
1
|
Xét tuyển sinh vào Trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
K
|
Không quy định
|
|
|
|
Không
|
X
|
X
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 3
mục VIII Phần I Phụ lục I; thủ tục số thứ tự 1 mục VII Phần I Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.006
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH
1. Xét
tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT)
1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Kế hoạch tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế
hoạch tuyển sinh đối với Trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt và ban hành. Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau:
đối tượng, địa bàn, phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; tỷ lệ tuyển sinh ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác; tổ chức công tác tuyển sinh.
1.1.2. Tổ chức tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
tuyển sinh đối với các Trường PTDTNT có cấp học cao nhất là trung học phổ thông
và hướng dẫn tuyển sinh đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo có Trường PTDTNT
trung học cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện:
Ứng viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở làm
việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tuyển sinh trung học cơ sở
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận
thông tin về cư trú;
- Học bạ cấp tiểu học hoặc các
hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên
do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
b) Tuyển sinh trung học phổ
thông
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận
thông tin về cư trú;
- Bản sao chứng thực hoặc bản
chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời;
- Học bạ cấp trung học cơ sở;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên
do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
1.5.1. Học sinh là người dân tộc
thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng
liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực
III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp
có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị trấn khu vực
II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
1.5.2. Học sinh dân tộc thiểu số
rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
1.5.3. Học sinh là người dân tộc
Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên
tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó
khăn. Trường PTDTNT được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh
trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
1.5.4. Trường hợp học sinh thuộc
đối tượng tuyển sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
nhỏ hơn quy mô của Trường PTDTNT trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể
quy định thêm vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho các dân tộc để tuyển sinh
thêm đối tượng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo mà bản thân
và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tại
vùng này tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục có hệ phổ
thông dân tộc nội trú; các Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại Trường phổ
thông dân tộc nội trú.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Thuộc đối tượng tuyển sinh
quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường phổ thông dân tộc
nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đảm bảo các quy định tại Quy
chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
c) Tuyển thẳng vào Trường
PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người;
- Học sinh trung học cơ sở thuộc
đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao, khoa học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học Trường PTDTNT trung học
phổ thông;
- Học sinh tiểu học thuộc đối
tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường phổ thông
dân tộc nội trú đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể
thao được tuyển thẳng vào học Trường PTDTNT trung học cơ sở.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Thông tư số 04/2023/TT- BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trường phổ thông dân tộc nội trú.
1 Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.