BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 511/QĐ-BNV
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày
17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức
- Viên chức và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này các
thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi
tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức tại Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục tuyển dụng công chức công bố kèm
theo Quyết định số 1171/QĐ-BNV ngày 06/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hết hiệu
lực thi hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ
Công chức - Viên chức, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ
trưởng (để báo cáo);
-
Các
Thứ trưởng;
- Cục KS TTHC,
Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT,
CCVC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
ĐƯỢC
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2010/NĐ-CP NGÀY 15/3/2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC VÀ THÔNG TƯ SỐ 13/2010/TT-BNV NGÀY
30/12/2010 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ TUYỂN DỤNG VÀ NÂNG
NGẠCH CÔNG CHỨC TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2010/NĐ-CP NGÀY 15/3/2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
(Kèm
theo Quyết định số 511/QĐ-BNV ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
I. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tốí cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của
Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối với
trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc khi được tuyển
dụng
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức
cấp xã thành công chức làm việc tại các cơ quan ở Trung ương
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
II. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Cơ quan quản lý công chức theo quy
định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh
|
Quản lý Công chức - Viên chức
|
Như trên
|
PHẦN
2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỤC 1. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục thi tuyển
công chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo
tuyển dụng (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo viết,
báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp
nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc.
Bước 2. Tổ chức thi
tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức quyết
định thành
lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng theo
quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để thực hiện việc tuyển dụng.
- Việc tổ chức thi tuyển công chức được thực
hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy kỳ thi
tuyển, xét tuyển công chức.
Bước 3. Thông báo
kết quả tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ dự tuyển công chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách
dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả thi tuyển. Người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị
định số
24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực
hiện việc niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển và tổ chức chấm phúc khảo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức
(Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê
duyệt kết quả
tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công
chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV);
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức, người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV);
- Trường hợp người trúng tuyển có lý do
chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn
xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời hạn xin gia hạn không quá 15 ngày, kể
từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 3 Điều 9
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
Bước 4. Ra quyết định
tuyển dụng:
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ
dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển; trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển
theo quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra
quyết
định huỷ kết quả trúng tuyển
(Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
2. Cách thức thức hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển
dụng.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của
cơ quan có thẩm
quyền
trong
thời hạn 30 ngày,
tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả
học tập
theo
yêu
cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong
tuyển
dụng
công
chức (nếu có) được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ
điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc
tuyển dụng;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi tuyển. Người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng
của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có
lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ
dự tuyển theo quy
định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định:
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức (Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý công chức nếu
được giao biên chế công chức, kinh phí hoạt động, con dấu và tài khoản riêng
thì được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức (Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 dến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV)
9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
Điều kiện 1: Điều kiện và
tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
Điều kiện 2: Ưu tiên trong tuyển
dụng (Khoản 1 Điều 5
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng
30 điểm vào tổng điểm thi tuyển
hoặc xét tuyển.
- Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành,
con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày
19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động:
được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi
tuyển hoặc xét tuyển.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung
phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền
núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng
điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày
20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Phụ
lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ)
Họ
và
tên:
Nam, nữ:
Ngày
sinh:
Quê
quán:
Hộ
khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại liên lạc:
Dân
tộc:
Trình
độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối
tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau
khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu
trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Tôi
gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1.
Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2.
Bản sao giấy khai sinh;
3.
Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4.
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2
phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi
cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo
trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật
thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và
tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên
theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản
chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
II. Thủ tục xét tuyển
công chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo
tuyển dụng (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo
viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của
cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn
và địa điểm tiếp nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện
dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc.
Bước 2. Tổ chức xét
tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không
thành lập Hội đồng tuyển dụng thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức để thực hiện việc tuyển dụng (Khoản 3 Điều 6
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Việc tổ chức xét tuyển công chức được thực
hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy kỳ thi
tuyển, xét tuyển công chức.
Bước 3. Thông báo
kết quả tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ dự tuyển công chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự
kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
(Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có
trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc
khảo theo quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực hiện việc niêm yết công khai kết
quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm phúc khảo,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản
lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức (Khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng
văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều
9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV);
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV);
- Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính
đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn
trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời hạn xin gia hạn không quá 15 ngày, kể
từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 3 Điều 9
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
Bước 4. Ra quyết
định tuyển dụng:
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ
dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển; trường hợp
người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định thì người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định huỷ kết quả
trúng tuyển (Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
2. Cách thức thức hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan
tuyển dụng
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả
học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong
tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ
điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xét tuyển
của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả
thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có
lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định:
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức (Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý công chức nếu
được giao biên chế công chức, kinh phí hoạt động, con dấu và tài khoản riêng
thì được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức (Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2010/TT-BNV).
2. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
8. Phí, lệ phí
Không
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện 1: Điều kiện và
tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công
chức):
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự
tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù
hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
Điều kiện 2: Ưu tiên trong tuyển
dụng (Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng
30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành,
con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của người hoạt
động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về
trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng
điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung
phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền
núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng
điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Phụ
lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ)
Họ
và tên:
Nam, nữ:
Ngày
sinh:
Quê
quán:
Hộ
khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại liên lạc:
Dân
tộc:
Trình
độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối
tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau
khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu
trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Tôi
gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1.
Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2.
Bản sao giấy khai sinh;
3.
Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4.
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2
phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi
cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo
trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật
thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và
tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên
theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản
chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
III. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Báo cáo về
số lượng, cơ cấu ngạch công chức
Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan
quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức
hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ
tiêu nâng
ngạch của từng ngạch công
chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để thống nhất ý kiến trước
khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền.
Bước 2. Xây dựng và
phê duyệt
kế
hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức:
a) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự,
chuyên viên hoặc tương đương:
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ hoặc
Ban Tổ
chức
Trung
ương về số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch theo quy định, cơ quan quản lý công chức xây
dựng kế
hoạch
tổ chức thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phê
duyệt trước khi tổ chức thực
hiện theo thẩm quyền.
b) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên
viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
- Căn cứ đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch
của các cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương xây
dựng kế hoạch tổ chức thi
nâng ngạch công chức để tổ chức thực
hiện theo thẩm quyền.
Bước 3. Tổ chức thi
nâng ngạch công chức
a) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự,
chuyên viên hoặc tương đương (Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công
chức được Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phê duyệt, người đứng đầu cơ
quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương;
thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ
Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương theo quy định.
b) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên
chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Căn cứ kế hoạch thi nâng ngạch công chức của
Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương, cơ quan quản lý công chức lập danh sách công chức có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định và có
văn bản gửi Bộ Nội vụ
hoặc Ban Tổ chức Trung ương để thẩm định và tổ chức thi nâng ngạch theo thẩm
quyền.
- Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương quyết
định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch theo quy định để tổ chức kỳ thi
nâng ngạch theo quy định.
c) Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức
được thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công
chức và Quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật
hiện hành (Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
Bước 4. Thông báo
kết quả kỳ thi nâng ngạch (Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách
nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông
báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội
đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng
ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách nhiệm quyết định kết quả kỳ
thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý
công chức có công chức tham dự kỳ thi.
Bước 5. Bổ nhiệm ngạch
và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 5 Điều 34 Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ; Điều 18 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng
tuyển:
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán
sự, chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch và báo cáo kết quả theo mẫu về Bộ Nội vụ
hoặc Ban Tổ chức Trung ương để theo dõi theo thẩm quyền.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên
viên cao cấp hoặc tương đương:
- Bộ Nội vụ quyết định bổ nhiệm ngạch đối với
công chức thuộc các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trúng tuyển kỳ thi
nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Ban Tổ chức Trung ương quyết định bổ nhiệm
ngạch đối với công chức thuộc các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng Cộng sản
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên
cao cấp hoặc tương đương.
+ Việc xếp lương đối với công chức
được bổ nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước
- Qua đường công văn
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đăng
ký dự thi nâng ngạch:
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu 2c,
có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người
đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu các tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch
đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng
ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý
công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công
chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để thống nhất ý kiến trước khi
tổ chức các kỳ thi nâng
ngạch theo thẩm quyền;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông
báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội
đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
báo cáo người đứng đầu cơ quan
được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ
thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch và
danh sách người trúng tuyển, thông báo
cho cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng
tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy
định:
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán
sự, chuyên viên hoặc tương đương: Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở Trung ương.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên
viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
Cơ quan quản lý công chức theo quy
định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 30 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở Trung ương.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
Tổ chức
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch
công chức:
1. Ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
2. Ngạch chuyên viên
chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi.
3. Ngạch chuyên viên và
tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo
đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc
xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
2. Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị
trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ
trong cùng ngành chuyên môn;
3. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ
và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
(Khoản 3 Điều 29 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP)
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên
chức.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử
dụng CBCC ..............................................................................................
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4
x 6 cm)
|
1)
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ...........................................................
2)
Tên gọi
khác:.................................................................................................
3)
Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ):
....................
4)
Nơi sinh: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh .................
5)
Quê quán: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh ...............
|
6) Dân tộc:
......................................................, 7) Tôn giáo:
..................................................
8) Nơi đăng ký bộ
khẩu thýờng trú:
........................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được
tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng:
..........................................
12) Chức vụ (chức
danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
................................................................................................
14) Ngạch công chức
(viên chức): ..................................................., Mã ngạch:
......................
Bậc lương: ......, Hệ
số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo
dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ
nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên
môn cao
nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử
nhân, Kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính
trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ:..............................................,
15.6-Tin học: ..................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D......)
(Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng
Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính
thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:
...........................................................................
(Ngày tham gia tổ
chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao
nhất:..........
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất
................................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công
tác:
..........................................................................................................
21) Khen thưởng:
..............................................., 22) Kỷ luật:
................................................
(Hình
thức cao nhất, năm nào)
|
(về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức
khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu:
.......
24) Là thương binh
hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách:
…...................................
|
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH:
...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
Ghi
chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng
..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử
bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ
chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha,
Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha,
Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc
chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá
trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................Ngày
...... tháng........ năm 20........
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục xếp
ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Dự kiến
phương án xếp ngạch, bậc lương (Khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư số 13/2010/TT
-BNV);
1. Đối với trường hợp đang được xếp lương
theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương vào
ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống: Người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức quyết định xếp ngạch, bậc lương theo thẩm quyền và theo đúng hướng
dẫn tại Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch vào
ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức phải có dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng
trường hợp và có văn bản gửi kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương thống nhất ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức
quyết định theo thẩm quyền.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương vào
ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức phải dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng
trường hợp và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương xem xét, quyết định.
2. Đối với trường hợp chưa được xếp lương
theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
- Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phải
có dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có
văn bản kèm theo bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
của từng trường hợp, đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống nhất ý
kiến trước khi thực hiện.
Bước 2. Trả lời đề
nghị xếp ngạch, bậc lương,
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan quản lý công chức theo quy định, Bộ Nội vụ hoặc
Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi như
đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản
yêu cầu cơ quan quản lý công chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. (Khoản
3 Điều 11 Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
2. Cách thức thực hiện
Đường công văn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đối với trường
hợp đang được xếp lương theo ngạch, bậc chức vụ, cấp
hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp
ngạch lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu
chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương của cơ quan
có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
- Bản sao sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu
số 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương của cơ quan
có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được
cơ quan có thẩm quyền xác
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi như đồng ý.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản yêu cầu cơ
quan quản lý công chức bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan quản lý công chức theo quy định ở
Trung ương.
- Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
- Cơ quan quản lý công chức theo quy định ở
Trung ương.
- Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Không quy định
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử
dụng CBCC ..............................................................................................
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4
x 6 cm)
|
1)
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
...........................................................
2)
Tên gọi khác:.................................................................................................
3)
Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ):
....................
4)
Nơi sinh: Xã ................................., Huyện..........................,
Tỉnh .................
5)
Quê quán: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh ...............
|
6) Dân tộc:
......................................................, 7) Tôn giáo:
..................................................
8) Nơi đăng ký bộ
khẩu thýờng trú:
........................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được
tuyển dụng:
....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng:
..........................................
12) Chức vụ (chức
danh) hiện tại:
............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
................................................................................................
14) Ngạch công chức
(viên chức): ..................................................., Mã ngạch:
......................
Bậc lương: ......, Hệ
số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo
dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ
nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên
môn cao
nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử
nhân, Kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính
trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại
ngữ:.............................................., 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D......)
(Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng
Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính
thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:
...........................................................................
(Ngày tham gia tổ
chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao
nhất:..........
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất
................................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công
tác:
..........................................................................................................
21) Khen thưởng:
..............................................., 22) Kỷ luật: ................................................
(Hình
thức cao nhất, năm nào)
|
(về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức
khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu:
.......
24) Là thương binh
hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách:
…...................................
|
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH: ...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
Ghi
chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng
..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử
bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ
chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha,
Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha,
Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc
chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá
trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
................Ngày ...... tháng........ năm 20........
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. Thủ
tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức làm việc
tại các cơ quan ở Trung ương
1. Trình
tự thực
hiện
Bước 1. Cá nhân nộp
hồ sơ gửi người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét.
Bước 2. Người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát
hạch để đánh giá về
các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người
đề nghị xét chuyển theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Xem xét,
quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan quản lý công chức theo quy
định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP thực hiện xét chuyển thì căn
cứ vào kết quả kiểm tra, sát hạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem
xét, quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
được phân cấp thẩm quyền tuyển
dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV thực hiện xét chuyển thì người
đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức có văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát
hạch) gửi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển
thành công chức làm việc tại các cơ quan ở Trung ương thì được bổ nhiệm vào
ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm.
(Khoản 2, 3, 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
2. Cách thức thưc hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 13
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công
chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác và
ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đúng đầu cơ quan có thẩm quyền quản
lý cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức theo
mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị
xét chuyển đang công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp
trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xét chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Không xác định thời hạn
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại Khoản 2
Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở Trung ương.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm
quyền tuyển dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ở
Trung ương.
- Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở Trung ương.
6. Đối
tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, Lệ phí
Không
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu
tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển
dụng;
2. Có đủ các tiêu chuẩn
nghiệp vụ của ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;
3. Có thời gian làm cán bộ, công chức cấp
xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp
cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ
cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc một lần thì được cộng dồn;
4. Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo
đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
5. Không trong thời gian xem xét kỷ luật
hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án,
quyết định về hình sự của Toà
án mà chưa được
xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chưa
bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
(Điều 25 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP)
11. Căn cứ phảp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ công chức
ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử
dụng CBCC ..............................................................................................
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4
x 6 cm)
|
1)
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ...........................................................
2)
Tên gọi
khác:.................................................................................................
3)
Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ):
....................
4)
Nơi sinh: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh .................
5)
Quê quán: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh ...............
|
6) Dân tộc:
......................................................, 7) Tôn giáo:
..................................................
8) Nơi đăng ký bộ
khẩu thýờng trú:
........................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được
tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng:
..........................................
12) Chức vụ (chức
danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
................................................................................................
14) Ngạch công chức
(viên chức): ..................................................., Mã ngạch:
......................
Bậc lương: ......, Hệ
số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo
dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ
nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên
môn cao
nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử
nhân, Kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính
trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại
ngữ:.............................................., 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D......)
(Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng
Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính
thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:
...........................................................................
(Ngày tham gia tổ
chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao
nhất:..........
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất
................................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công
tác:
..........................................................................................................
21) Khen thưởng:
..............................................., 22) Kỷ luật:
................................................
(Hình
thức cao nhất, năm nào)
|
(về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức
khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu:
.......
24) Là thương binh
hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách:
…...................................
|
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH:
...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
Ghi
chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng
..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử
bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ
chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha,
Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha,
Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc
chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá
trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
................Ngày ...... tháng........ năm 20........
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MỤC 2. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục
thi tuyển công chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo
tuyển dụng (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo
viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của
cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa
điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc.
Bước 2. Tổ chức thi
tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp
không thành lập Hội đồng tuyển dụng
theo quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức giao
bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để thực hiện việc tuyển dụng.
- Việc tổ chức thi tuyển công chức được thực
hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy kỳ thi
tuyển, xét tuyển công chức.
Bước 3. Thông báo
kết quả tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ dự tuyển công chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở
làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo
quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực hiện việc niêm yết công khai kết
quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm phúc khảo,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản
lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức (Khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 9 Thông
tư số 13/2010/TT-BNV);
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV);
- Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà
không thể đến hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời
hạn xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định (Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
Bước 4. Ra quyết
định tuyển dụng:
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ
dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển; trường hợp người trúng
tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định thì người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức ra quyết định huỷ kết quả trúng tuyển (Khoản 4 Điều 9 Thông tư
số 13/2010/TT-BNV).
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển
dụng
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;
- Bản sơ yếu lý Lịch tự thuật có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền trong
thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả
học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong
tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ
điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến
người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức
chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc
khảo theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có
lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ
dự tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
Như trên
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên tịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV)
9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện 1: Điều kiện và
tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công
chức):
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
Điều kiện 2: Ưu tiên
trong tuyển dụng (Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng
30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành,
con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày
19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: được
cộng 20 điểm vào tổng điểm thi
tuyển hoặc xét tuyển.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung
phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền
núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển
hoặc xét tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên
chức.
Phụ
lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ)
Họ
và
tên:
Nam, nữ:
Ngày
sinh:
Quê
quán:
Hộ
khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại liên lạc:
Dân
tộc:
Trình
độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối
tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau
khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu
trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Tôi
gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1.
Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2.
Bản sao giấy khai sinh;
3.
Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4.
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2
phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi
cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo
trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật
thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và
tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên
theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản
chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
II. Thủ tục xét
tuyển công chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo
tuyển dụng (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo viết, báo
nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức về tiêu chuẩn, điều kiện,
số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ
điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
Bước 2. Tổ chức xét
tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không
thành lập Hội đồng tuyển dụng thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức đế thực hiện việc xét tuyển (Khoản 3 Điều 6
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Việc tổ chức xét tuyển công chức được thực
hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy kỳ thi
tuyển, xét tuyển công chức.
Bước 3. Thông báo
kết quả tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ dự tuyển công chức:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến
người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng
văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1
Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực hiện việc niêm yết công khai kết
quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm
phúc khảo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo cáo cơ
quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức (Khoản 3 Điều 17
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 9
Thông tư số 13/2010/TT-BNV);
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV);
- Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính
đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn
trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức. Thời hạn xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định (Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
Bước 4. Ra quyết
định tuyển dụng:
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ
dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển; trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy
định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết
định huỷ kết quả trúng tuyển (Khoản 4 Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan
tuyển dụng
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả
học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong
tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự
tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét
tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ
điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ
chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có
lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ
dự tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định:
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
8. Phí, lệ phí
Không
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện 1: Điều kiện và
tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ,
công chức):
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không
phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký
dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
Điều kiện 2: ưu tiên
trong tuyển dụng (Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao
động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm
vào tổng điểm thi tuyển
hoặc xét tuyển.
- Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành,
con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày
19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung
phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền
núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng
điểm thi tuyển hoặc xét tuyển,
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Phụ
lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ)
Họ
và
tên:
Nam, nữ:
Ngày
sinh:
Quê
quán:
Hộ
khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại liên lạc:
Dân
tộc:
Trình
độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối
tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau
khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2),
tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu
trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
Tôi
gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1.
Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2.
Bản sao giấy khai sinh;
3.
Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4.
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2
phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi
cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo
trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật
thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và
tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên
theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản
chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
III. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Báo cáo về
số lượng, cơ cấu ngạch công chức
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý
công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền.
Bước 2. Xây dựng và
phê duyệt kế hoạch tổ
chức thi nâng ngạch công chức đối vớí kỳ thi nâng ngạch lên cán sự, chuyên viên
hoặc tương đương:
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ hoặc
Ban Tổ chức Trung ương về số lượng chỉ tiêu nâng ngạch theo quy định, cơ quan
quản lý công chức xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ
Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền.
Bước 3. Tổ chức thi
nâng ngạch công chức (Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức
được Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương phê duyệt, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách
công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán
sự, chuyên viên hoặc tương đương; thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để tổ chức
kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương theo
quy định.
- Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức được
thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và Quy chế tổ chức
thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật hiện hành (Khoản 3 Điều 17
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
Bước 4. Thông báo
kết quả kỳ thi nâng ngạch (Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách
nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông
báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội
đồng thí nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
phải báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng
ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách nhiệm quyết định kết quả kỳ
thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý
công chức có công chức tham dự kỳ thi.
Bước 5. Bổ nhiệm
ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 5
Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Điều 18 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng
tuyển:
- Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự, chuyên
viên hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định
bổ nhiệm ngạch và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để
theo dõi theo thẩm quyền.
- Việc xếp lương đối với công chức được bổ
nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp
lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước
- Qua đường công văn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đăng
ký dự thi nâng ngạch:
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu 2c,
có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người
đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu các tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu
của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng
ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý
công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm
quyền;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông
báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội
đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch
công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch và
danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức có công
chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng
tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định:
Cơ quan quản lý công chức theo quy
định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
Như trên
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
Tổ chức
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch
công chức:
+ Ngạch chuyên viên và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03
năm liên tục
gần
nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm
chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo
về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công
chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu
cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
(Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP)
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông
tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội
vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và
phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử
dụng CBCC ..............................................................................................
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4
x 6 cm)
|
1)
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
...........................................................
2)
Tên gọi khác:.................................................................................................
3)
Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ):
....................
4)
Nơi sinh: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh .................
5)
Quê quán: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh ...............
|
6) Dân tộc:
......................................................, 7) Tôn giáo:
..................................................
8) Nơi đăng ký bộ
khẩu thýờng trú:
........................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được
tuyển dụng:
....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./........./..............,
Cơ quan tuyển dụng: ..........................................
12) Chức vụ (chức
danh) hiện tại:
............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
................................................................................................
14) Ngạch công chức
(viên chức): ..................................................., Mã ngạch: ......................
Bậc lương: ......, Hệ
số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo
dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ
nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên
môn cao
nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử
nhân, Kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính
trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại
ngữ:.............................................., 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D......)
(Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng
Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính
thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:
...........................................................................
(Ngày tham gia tổ
chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao
nhất:..........
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất
................................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công
tác:
..........................................................................................................
21) Khen thưởng:
..............................................., 22) Kỷ luật:
................................................
(Hình
thức cao nhất, năm nào)
|
(về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức
khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu:
.......
24) Là thương binh
hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách:
…...................................
|
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH:
...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
Ghi
chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng
..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử
bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ
chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha,
Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha,
Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc
chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá
trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
................Ngày ...... tháng........ năm 20........
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân nộp
hồ sơ gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét.
Bước 2. Người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát
hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển theo yêu cầu, nhiệm vụ của
vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Xem xét,
quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan quản lý công chức theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP thực hiện xét chuyển thì căn cứ vào
kết quả kiểm tra, sát hạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét,
quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân
cấp thẩm quyền tuyển dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV thực hiện
xét chuyển thì người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức có văn bản (kèm theo
biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch) gửi người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức xem xét, quyết định.
- Cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển
thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bổ nhiệm vào ngạch công chức
tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm.
(Khoản 2, 3, 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 13 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công
chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác và
ý kiến đồng ý cho chuyển công tác
của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức theo
mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị xét chuyển
đang công tác;
- Bản sao các
văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xét
chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Không xác định thời hạn
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm
quyền tuyển dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Không
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu tuyển
dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;
2. Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;
3. Có thời gian làm cán bộ, công chức cấp
xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian
công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc một lần
thì được cộng dồn;
4. Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo
đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
5. Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc
đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định
về hình sự của Toà án mà chưa được xoá án tích, đang bị áp dụng các biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở chưa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
(Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP)
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử
dụng CBCC ..............................................................................................
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4
x 6 cm)
|
1)
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
...........................................................
2)
Tên gọi
khác:.................................................................................................
3)
Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ):
....................
4)
Nơi sinh: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh .................
5)
Quê quán: Xã .................................,
Huyện.........................., Tỉnh ...............
|
6) Dân tộc:
......................................................, 7) Tôn giáo:
..................................................
8) Nơi đăng ký bộ
khẩu thýờng trú:
........................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được
tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng:
..........................................
12) Chức vụ (chức
danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
................................................................................................
14) Ngạch công chức
(viên chức): ..................................................., Mã ngạch:
......................
Bậc lương: ......, Hệ
số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo
dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên
môn cao
nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử
nhân, Kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính
trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại
ngữ:.............................................., 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D......)
(Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng
Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:
...........................................................................
(Ngày tham gia tổ
chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao
nhất:..........
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất
................................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công
tác:
..........................................................................................................
21) Khen thưởng:
..............................................., 22) Kỷ luật:
................................................
(Hình
thức cao nhất, năm nào)
|
(về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức
khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu:
.......
24) Là thương binh
hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách:
…...................................
|
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH:
...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
|
|
......./....-.../......
|
|
|
Ghi
chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng
..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử
bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ
chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha,
Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha,
Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc
chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác,
học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội
........?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá
trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
................Ngày ...... tháng........ năm 20........
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|