BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5085/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội,
ngày 28
tháng
12
năm
2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị
định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01
năm 2022.
Bãi bỏ các nội dung
tại số thứ tự 16, 17, 20, 21 mục A Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và nội
dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính: “XVI. TTHC Cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu”, “XVII. TTHC Cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật quá cảnh”, “XX. TTHC Cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật”, “XXI. TTHC Cấp lại Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật” quy định tại mục A Phần II Danh mục, nội dung thủ tục
hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết
định số 4307/QĐ-BNN-BVTV ngày 24/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật.
Bãi bỏ các nội dung
tại số thứ tự 15, 16, 19 mục A Phụ lục Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm
theo Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức
phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông
nghiệp, Thủy sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bãi bỏ Quyết định số 2022/QĐ-BNN-BVTV
ngày 03/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ
trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục thuộc Bộ, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Trung tâm Thống kê và tin học;
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5085/QĐ-BNN-BVTV ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
1.004546
|
Cấp Thẻ hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT- BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-
BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ thực
vật
|
2.
|
1.004524
|
Cấp lại Thẻ
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT- BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-
BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bảo vệ thực
vật
|
Cục Bảo vệ thực
vật
|
3.
|
1.004038
|
Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
|
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT- BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-
BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bảo vệ thực
vật
|
Các cơ quan
kiểm dịch thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV,
V, VI, VII, VIII và IX; các Trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu); các
tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định.
|
4.
|
2.001046
|
Cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu
|
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT- BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-
BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bảo vệ thực
vật
|
Các cơ quan
kiểm dịch thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III,
IV, V, VI, VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu)
|
5.
|
2.001038
|
Cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh
|
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT- BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-
BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bảo vệ thực
vật
|
Các cơ quan
kiểm dịch thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III,
IV, V, VI, VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. TTHC Cấp
Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
1.Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Người đề
nghị cấp Thẻ hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ
cho Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Cục Bảo vệ
thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc
trong thời gian 01 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
- Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực
vật thực hiện việc cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật theo mẫu qui định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT .
Trường hợp không cấp
phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp
hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Đơn đề
nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Giấy
khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.
c) Hai ảnh cỡ 2cm x
3cm. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đăng ký cấp
thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ hành nghề xử lý
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục VI Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT)
8. Phí, lệ
phí: Không
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với
cá nhân được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật:
Đã được tập huấn và
kiểm tra chuyên môn về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo chương
trình do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) quy định;
bảo đảm sức khỏe theo quy định.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
- Nghị định số
66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng
thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;
- Nghị định số
123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ
lục
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …… tháng ….. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: ………............…………………………………………................……………
Họ tên:
……….........……………………ngày sinh: ......./ .... /............ Nam/Nữ:
.............
Đơn vị công tác:
................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Trình độ:
.............................................................................................................................
Đã qua tập huấn
chuyên môn ngày ……............................…tháng ………năm…………
Biện pháp xử
lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
(………………………….............................................................……)
Hồ sơ kèm
theo:
□ Giấy khám sức khỏe
□ 02 ảnh 2cm x 3cm
Tôi xin cam đoan sẽ
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….., ngày
…… tháng ….. năm ……
Người đề nghị cấp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục VI
MẪU
THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thẻ có hình chữ nhật,
kích thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước
thẻ:
- Bên trái từ trên
xuống là logo Cục Bảo vệ thực vật; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm; góc
dưới bên phải ảnh đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên
xuống là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật” màu đỏ; các chữ khác màu đen;
- Đóng khung màu xanh
lam.
-
Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn
vàng; chữ đen;
- Được đóng khung màu
xanh lá cây
II. TTHC Cấp
lại Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
1.Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Người đề
nghị cấp lại Thẻ hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ
sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
- Bước 2: Cục Bảo vệ
thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc
trong thời gian 01 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
- Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật
thực hiện việc cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
theo mẫu qui định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT .
Trường hợp không cấp
phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp
hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT
- Bản chính Giấy khám
sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Hai ảnh cỡ 2cm x
3cm.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đăng ký cấp
thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ hành nghề xử lý
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục VI Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT).
8. Phí, lệ
phí: Không
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ hành nghề được
cấp lại trong các trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng.
Điều kiện đối với cá
nhân được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: Đã
được tập huấn và kiểm tra chuyên môn về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật theo chương trình do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm
dịch thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực
vật) quy định; bảo đảm sức khỏe theo quy định.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
- Nghị định số
66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng
thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số
123/2018/NĐ-CP ngày 17 ngày 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ
lục
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …… tháng ….. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: ………............…………………………………………................……………
Họ tên:
……….........……………………ngày sinh: ......./ .... /............ Nam/Nữ:
.............
Đơn vị công tác:
................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Trình độ:
.............................................................................................................................
Đã qua tập huấn
chuyên môn ngày ……............................…tháng ………năm…………
Biện pháp xử
lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
(………………………….............................................................……)
Hồ sơ kèm
theo:
□ Giấy khám sức khỏe
□ 02 ảnh 2cm x 3cm
Tôi xin cam đoan sẽ
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….., ngày
…… tháng ….. năm ……
Người đề nghị cấp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục VI
MẪU
THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thẻ có hình chữ nhật,
kích thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước
thẻ:
- Bên trái từ trên
xuống là logo Cục Bảo vệ thực vật; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm; góc
dưới bên phải ảnh đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên
xuống là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật” màu đỏ; các chữ khác màu đen;
- Đóng khung màu xanh
lam.
-
Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn
vàng; chữ đen;
- Được đóng khung màu
xanh lá cây
III. TTHC Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chủ vật thể (chủ
hàng) nộp (gửi) 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu hoặc đăng ký
kiểm dịch thực vật nhập khẩu và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu hoặc đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu và
đăng ký xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản nhập khẩu tại
cơ quan kiểm dịch thực vật (các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng, các Trạm kiểm
dịch thực vật tại cửa khẩu) hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến).
- Bước 2:
Cơ quan kiểm dịch
thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo
quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trường hợp
chỉ thực hiện thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm
tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm, xác nhận vào Giấy
đăng ký kiểm dịch thực vật và bố trí công chức kiểm tra lô vật thể.
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm
tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm, xác nhận vào Giấy
đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu và bố trí công chức kiểm tra lô vật thể;
Lấy mẫu, kiểm nghiệm
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm (chỉ áp dụng với phương thức kiểm tra chặt).
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm
tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật:
Xác nhận vào Giấy
đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi,
thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
Quyết định địa điểm
và tổ chức kiểm tra lô vật thể.
Đối với lô hàng thức
ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo chế độ
(phương thức) kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra chặt thì: việc lấy mẫu và
kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản do cơ quan kiểm dịch thực vật thực hiện;
việc lấy mẫu và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi do tổ chức chứng nhận sự
phù hợp được chỉ định thực hiện.
- Bước 4:
+ Trường hợp
chỉ thực hiện thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô
vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo
hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm nhập khẩu
Kiểm dịch
thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức
kiểm tra thông thường:
Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT- BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt
đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp ra Thông
báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ
quan kiểm dịch thực vật quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy
định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
Kiểm dịch
thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức
kiểm tra chặt:
Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ khi bắt đầu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với lô vật thể
không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của
Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu, cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp ra Thông
báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ
quan kiểm dịch thực vật quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy
định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Kiểm dịch
thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo chế độ kiểm tra giảm hoặc miễn kiểm tra:
+ Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT) và Giấy xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu
kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc
đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo
hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Kiểm dịch
thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra chặt:
+ Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô
vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo
hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) sau khi có kết quả thử nghiệm.
Kiểm dịch
thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra chặt
+ Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô
vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo
hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Tổ chức chứng nhận
sự phù hợp được chỉ định cấp giấy Xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) cho lô hàng sau khi có kết quả
thử nghiệm.
2. Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu chính
+ Trực tuyến (Cơ chế
một cửa Quốc gia)
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp
chỉ thực hiện thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
- Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
33/2014/TT-BNNPTNT);
- Bản sao
chụp hoặc bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ
quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
Trường hợp
chủ vật thể nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử thì phải nộp bản chính trước khi
được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển
nội địa cho lô vật thể.
- Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu
(trường hợp quy định phải có Giấy phép).
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm nhập khẩu
- Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư số
34/2018/TT-BNNPTNT);
- Bản sao
chụp hoặc bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ
quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
Trường hợp
chủ vật thể nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử thì phải nộp bản chính trước khi
được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển
nội địa cho lô vật thể.
- Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu
(trường hợp quy định phải có Giấy phép;
- Bản tự công bố sản
phẩm
- 03 (ba) Thông báo
kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức
kiểm tra chặt đối với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm
tra chặt sang kiểm tra thông thường (bản chính);
- Bản sao Danh mục
hàng hóa (Packing list).
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
- Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT);
- Bản sao
chụp hoặc bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ
quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
Trường hợp
chủ vật thể nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử thì phải nộp bản chính trước khi
được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển
nội địa cho lô vật thể.
- Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu
(trường hợp quy định phải có Giấy phép;
- Bản sao chụp có xác
nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng
gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất
lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), nhãn sản phẩm
của nhà sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn
giải quyết:
- Trường hợp chỉ thực
hiện thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu hoặc thực hiện đồng thời kiểm dịch
thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức
kiểm tra thông thường: 24 giờ.
- Trường hợp thực
hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu và kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt: 07 ngày làm việc.
- Trường hợp thực
hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo chế độ
kiểm tra giảm hoặc miễn kiểm tra: 24 giờ.
- Trường hợp thực
hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo chế độ
kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra chặt: 15 ngày.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu: vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; thực phẩm có nguồn gốc thực vật;
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan kiểm dịch
thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI,
VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu); các tổ chức chứng
nhận sự phù hợp được chỉ định.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp
chỉ thực hiện thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư số
34/2018/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT);
Giấy xác nhận chất
lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
39/2017/NĐ-CP).
8. Phí, lệ
phí:
+ Đối với thủ
tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Theo quy định Thông
tư 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 (Mục III, Biểu phí trong hoạt động kiểm dịch
và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp).
+ Đối với thủ
tục kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu: Không.
+ Đối với thủ
tục kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu: Không.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Trường hợp
chỉ thực hiện thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư số
34/2018/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp
thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất
lượng thực ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT).
10. Điều kiện
thực hiện TTHC
Đối với thực
phẩm nhập khẩu (trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu).
- Sản phẩm thực vật
dùng làm thực phẩm nhập khẩu phải có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ
thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy định của Việt Nam và được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam đưa vào danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng
ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam, trừ các thực phẩm đã
qua chế biến, bao gói sẵn, thực phẩm do tổ chức, cá nhân Việt Nam xuất khẩu
sang nước ngoài nhưng bị trả về và các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị
định 15/2018/NĐ-CP .
- Kiểm tra chặt áp
dụng đối với lô hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
+ Lô hàng, mặt hàng
không đạt yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó;
+ Lô hàng, mặt hàng
không đạt yêu cầu trong các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có);
+ Có cảnh báo của Bộ
Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất.
Đối với thức
ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu)
Thức ăn chăn nuôi,
thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam.
Trường hợp chưa được
phép lưu hành thì phải có văn bản chấp thuận cho nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
chưa được phép lưu hành tại Việt Nam của Tổng cục Thủy sản đối với thức ăn thủy
sản hoặc của Cục Chăn nuôi đối với thức ăn chăn nuôi.
Đối với thức
ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (trường hợp thực hiện đồng thời thủ
tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn thủy sản có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu)
Thức ăn thủy sản có
nguyên liệu sản xuất phải thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh
vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
tại Việt Nam.
Trường hợp nhập khẩu
thức ăn thủy sản có nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không thuộc Danh mục
hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được
phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam thì phải có Giấy phép nhập
khẩu của Tổng cục Thủy sản.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Kiểm dịch
thực vật nhập khẩu
Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và
sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
Thông tư số
34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2014 và Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và
bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông
tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu
Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
- Kiểm tra
nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Nghị định số
39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
nuôi, thủy sản;
Thông tư số
20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
- Kiểm tra
nhà nước về chất lượng thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Luật Thủy sản năm
2017;
Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Phụ
lục I
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày…… tháng…… năm……
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính
gửi: ……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký: ……………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Điện
thoại:…………………………….Fax/E-mail: …………………………………
Số Giấy CMND:
…………………….. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan
kiểm dịch lô hàng nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng:
…………………………………..Tên khoa học: .....................................
Cơ sở sản xuất:
.............................................................................................................
Mã số (nếu có):..............................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
2. Số lượng và loại
bao bì:
............................................................................................
3. Khối lượng
tịnh:…………………………………..Khối lượng cả bì: ......................
4. Số hợp đồng hoặc
số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...):
..........................................
5. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu: ......................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:
........................................................................................................
7. Cửa khẩu
xuất:...........................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu:
.....................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:
..........................................................................................................
10. Phương tiện vận
chuyển:
.........................................................................................
11. Mục đích sử dụng:
..................................................................................................
12. Giấy phép kiểm
dịch nhập khẩu (nếu có):...............................................................
13. Địa điểm kiểm
dịch:
...............................................................................................
14. Thời gian kiểm
dịch:................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng
nhận kiểm dịch cần cấp:
..........................................................
16. Nơi hàng đến:
..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam
kết: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời
gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch (****).
|
Tổ chức cá
nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa
về địa điểm: ……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ
ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được
thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
Vào sổ số…………,
ngày…tháng…năm…
…………………(*)…………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Hải quan
(trong
trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được
nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:...............................................
.......................................................................................................................................
|
…………,
ngày…tháng…năm…
Chi cục Hải quan cửa khẩu……………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(*) Đăng ký theo Mẫu
này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm
dịch;
(***) Phải có đầy đủ
các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này
chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng
ký không có con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi
cấp.
Phụ
lục Ia
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP
KHẨU (1)
Kính
gửi: ……………………………………………………..(2)
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký:
...........................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Số CMND/căn cước (đối
với cá nhân):…………., ngày cấp …………, nơi cấp ……………
Điện thoại:
…………………………………... Fax/E-mail: .....................................................
Đề nghị quý cơ quan
kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu
sau:(3)
1. Tên, địa chỉ, điện
thoại của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu:...............................................
2. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
…………………………………………………………………………………..………………
3. Thông tin chi tiết
lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Tên khoa học
|
Nhóm sản phẩm
|
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
(Mã
số nếu có)
|
Phương thức kiểm tra
|
Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra(4)
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lượng và loại
bao bì:
...................................................................................................
5. Trọng lượng tịnh:
……………………………..Trọng lượng cả bì ......................................
6. Số hợp đồng hoặc
số chứng từ thanh toán (L/C, TTr.):……………Số Bill.......................
7. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân xuất khẩu:
.......................................................
8. Xuất xứ hàng hóa:
............................................................................................................
9. Nước xuất khẩu:
...............................................................................................................
10. Thời gian nhập
khẩu dự kiến: .........................................................................................
11. Cửa khẩu đi (cửa
khẩu xuất):
.........................................................................................
12. Cửa khẩu đến (cửa
khẩu nhập): ....................................................................................
13. Thời gian kiểm
tra:
.........................................................................................................
14. Địa điểm kiểm
tra: ...........................................................................................................
15. Phương tiện vận
chuyển:
................................................................................................
16. Mục đích sử dụng:
..........................................................................................................
17. Giấy phép kiểm
dịch thực vật nhập khẩu (nếu có):
.........................................................
18. Số bản giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP cần cấp: ........................
19. Nơi hàng đến:
..................................................................................................................
Chúng tôi xin cam
kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời
gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ
quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa
về địa điểm: ……………………………………………………..……… để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và
kiểm tra ATTP (đối với phương thức kiểm tra chặt) vào hồi……….giờ………,
ngày…….tháng…….năm………..
|
Vào sổ số………..,
ngày…..tháng……năm…….
Đại diện cơ quan kiểm tra(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Hải quan
(Trong trường
hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được
nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: ……………………………………..
|
……..……..,
ngày…….tháng…….năm………….
Hải
quan cửa khẩu………………….……….
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Đăng ký theo
mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(2) Tên cơ quan
kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;
(3) Phải có đủ
các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(4) Là số thông
báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức
kiểm tra ATTP;
(5) Cam kết này
chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với
hàng hóa nhập khẩu.
Lưu ý: Cá nhân đăng
ký không có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước.
Phụ
lục Ib
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN
NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY
SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số/No:
…………………………………………..
(Dành cho tổ
chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)
|
|
Số/No:
…………………………………………..
(Dành cho
cơ quan kiểm tra ghi)
|
Kính
gửi: ………………………………………………………
1. Bên bán
hàng/Seller: (hãng, nước)
|
2. Địa chỉ,
Điện thoại, Fax/Address, Phone:
|
3. Nơi xuất
hàng/Port of departure:
|
4. Bên mua
hàng/Buyer:
|
Số CMND/căn
cước (đối với cá nhân): , ngày cấp ,
nơi cấp
|
5. Địa chỉ,
Điện thoại, Fax/Address, Phone:
|
6. Nơi nhận
hàng/Port of Destination:
|
7. Thời
gian nhập khẩu dự kiến/Importing date:
|
MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS
|
8. Tên hàng
hóa/Name of goods:
Tên khoa
học (nếu có):
|
9. Số
lượng, khối lượng/ Quantity, Volume:
Số lượng và
loại bao bì:
Trọng lượng
tịnh: Trọng lượng cả bì:
|
10. Xuất xứ
hàng hóa:
|
11. Mục
đích sử dụng:
|
12. Mã số
công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/
Registration
number.
|
13. Giấy
phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có):
|
14. Cơ sở
sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản xuất):
|
15. Địa
điểm tập kết hàng/Location of storage:
|
16. Thời
gian đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for sampling:
|
17. Địa
điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location for sampling:
|
18. Thông
tin người liên hệ/Contact person:
|
19. Hợp
đồng mua bán/Contract: Số ngày
|
20. Hóa đơn
mua bán/Invoice: Số ngày
|
21. Phiếu
đóng gói/Packing list; Số ngày
|
DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA
|
22. Yêu cầu
kiểm tra chỉ tiêu/Analytical parameters required:
|
23. Chế độ
kiểm tra chất lượng:
(Số văn bản
xác nhận chế độ kiểm tra chất lượng trường hợp miễn/giảm/chặt)
|
24. Thời
gian kiểm tra/Date of testing:
|
25. Đơn vị
thực hiện kiểm tra:
|
Đối với
hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh
nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải
quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This
registration is used for customs clearance in term of imported goods.
Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related
document of the imported goods
|
Chúng tôi
xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm,
đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi
được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng.
|
|
………………. ngày/date:
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của
Cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng
Đồng ý đưa hàng hóa
về địa điểm: ………………………………………… để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra chất lượng
(đối với chế độ kiểm tra giảm có thời hạn) vào hồi …………. giờ,
ngày……..tháng…….năm………
Sau khi có Giấy tạm
cấp kết quả kiểm dịch thực vật hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật lô hàng
có thể được đưa về kho bảo quản để kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy
sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo quy định của pháp luật (đối với chế độ
kiểm tra thông thường, kiểm tra chặt).
Lô hàng chỉ được phép
thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và Giấy xác nhận chất
lượng.
|
………..,
ngày……tháng…….năm………..
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Hải quan
(Trong trường
hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được
nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:……………………………………….
|
……....,
ngày ……. tháng……..năm……...
Hải
quan cửa khẩu……………………
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
…… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:
………/KDTV
Cấp cho:
..............................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP
GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch
thực vật (KDTV) nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;
□ Giấy đăng ký KDTV; □
Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra,
phân tích giám định trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu
đóng gói bằng gỗ của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
...................................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc
diện KDTV (vật thể) sau đây:
............................................................
Số lượng:
............................................................................................................................
Khối lượng:
………………………………(viết bằng chữ)
....................................................
Phương tiện vận
chuyển:
...................................................................................................
Nơi đi:
.................................................................................................................................
Nơi đến:
..............................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài
………………….. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật
gây hại lạ. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây
hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên
được phép chở tới:………………………………………………………..
QUY ĐỊNH MỘT
SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được
phép gieo trồng, sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được
phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy
định về KDTV quá cảnh của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ
quan KDTV/Bảo vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực
vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận
chuyển, sử dụng, gieo trồng, □ .);
□ Điều kiện khác:
……………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật thể
không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan
KDTV.
Phụ
lục IIa
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
NHẬP KHẨU
Số
……………./20…………/GCNNK
1. Tên, địa chỉ, điện
thoại của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
...............................................
2. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
..............................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện
thoại của thương nhân xuất khẩu:
......................................................
4. Số tờ khai hải
quan (nếu có): ..........................................................................................
5. Nước xuất khẩu
...............................................................................................................
6. Tên, địa chỉ nhà
sản xuất:………………………. Mã số (nếu có).....................................
7. Cửa khẩu đi (cửa
khẩu xuất):
..........................................................................................
8. Cửa khẩu đến (cửa
khẩu nhập): ......................................................................................
9. Thời gian kiểm
tra:
...........................................................................................................
10. Địa điểm kiểm
tra:
..........................................................................................................
11. Phương thức kiểm
tra an toàn thực phẩm (ATTP):
.......................................................
12. Thông tin chi
tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Tên khoa học
|
Nhóm sản phẩm
|
Số lượng/ trọng lượng
|
Phương tiện vận chuyển
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG
NHẬN
□ Lô hàng trên đã
được kiểm tra và chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải
kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
□ Lô hàng đã được
kiểm tra và phát hiện loài ……………. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để
sinh vật gây hại trên.
□ Lô hàng trên đã
được kiểm tra và phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo
tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại.
□ Lô hàng trên đáp
ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm (ATTP).
QUY ĐỊNH MỘT
SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô hàng được phép
sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Báo ngay cho cơ
quan kiểm dịch thực vật (KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát
hiện đối tượng KDTV, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình
bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng...)
□ Điều kiện khác:
………………………...…………………………………………………………………………
Giấy này được
cấp căn cứ vào:
□ Giấy phép KDTV nhập
khẩu số …………..ngày ……/……/………………………..………
□ Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
□ Giấy chứng nhận
KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra,
phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;
□ Kết quả phân tích
chỉ tiêu ATTP của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm
tra chặt);
□ Dấu xử lý vật liệu
đóng gói của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
……………………………………………………………………...……………………………
Nơi nhận:
-
Chủ hàng:………………;
- Hải quan cửa khẩu:…………………..;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.
|
Ngày....
tháng... năm...
Đại
diện cơ quan kiểm tra
(ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú: Nghiêm cấm
chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch thực vật
và kiểm tra ATTP.
Mẫu
số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của
Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
The
Socialist Republic of Vietnam
Independent - Freedom - Happiness
--------------
Cơ quan cấp xác nhận
chất lượng/Department issues the quality certificate
Địa chỉ/Address:
..................................................................................................................
Điện
thoại/Tel:.......................................... Fax:
...................................................................
GIẤY
XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
Bên bán
hàng/ Seller:
Địa chỉ,
Điện thoại, Fax./Address, Phone, Fax:
|
Nơi xuất
hàng/Port
of departure:
|
Bên mua
hàng/Buyer:
Địa chỉ/Address:
Điện thoại,
Fax/Phone, Fax:
|
Nơi nhận
hàng/Port
of
Destination:
|
Tên hàng
hóa/Name
of goods
|
Khối lượng Quantity,
Volume:
|
Mô tả hàng
hóa/Description
of goods:
|
Căn cứ vào
kết quả kiểm tra số...., Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số ......
và kết quả phân tích chất lượng .......
(Cơ quan
cấp xác nhận chất lượng)
Xác nhận lô
hàng đạt yêu cầu chất lượng/Hereby certificates the goods meet the
quality requirements
|
|
|
|
VI. TTHC Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chủ vật thể
nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
- Bước 2: Cơ quan
kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ
sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Căn cứ kết
quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch
tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa
khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
- Bước 4: Cơ quan
kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu qui định tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT) hoặc Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Theo mẫu qui định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT) cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi
bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của
nước nhập khẩu.
+ Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật
phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Trường hợp phát
hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu
thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.
2. Cách thức
thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực
tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu qui định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT- BNNPTNT).
b) Bản điện
tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong
trường hợp tái xuất khẩu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn
giải quyết: 24
giờ
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xuất nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan kiểm dịch
thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI,
VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu.
8. Phí, lệ
phí:
Theo quy định tại
Thông tư 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 (Mục III, Biểu phí trong hoạt động kiểm
dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp).
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ:
Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
33/2014/TT-BNNPTNT).
10. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
- Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư
33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và
bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông
tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Phụ
lục IV
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU HOẶC TÁI XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................,
ngày.........tháng.......năm..........
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU/TÁI XUẤT KHẨU
Kính gửi: .................................................…………………….
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký:
.........................................................................................
Địa chỉ:
………………….………………………………………………………….......
Điện
thoại:.................................................. Fax/E-mail:
…...………...………………...
Số giấy CMND:
..................................... Ngày cấp: .......................... Nơi cấp:
................
Đề nghị quý cơ quan
kiểm dịch lô hàng xuất khẩu sau:
1. Tên hàng:
...................................................................................Tên
khoa học: ………..
Cơ sở sản xuất:
..................................................................................................................
Mã số (nếu có): ...................................................................................................................
Địa
chỉ:.................................................................................................................................
2. Số lượng và loại
bao bì:
..................................................................................................
3. Khối lượng:
............................................................Khối lượng cả
bì:…………………….
4. Ký mã hiệu, số hợp
đồng hoặc LC:
................................................................................
5. Phương tiện chuyên
chở:
................................................................................................
6. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu:
...........................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:
................................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu:
..........................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:
...............................................................................................................
10. Nước nhập
khẩu:............................................................................................................
11. Mục đích sử dụng:
.........................................................................................................
12. Địa điểm kiểm
dịch:
.......................................................................................................
13. Thời gian kiểm
dịch:
.......................................................................................................
14. Địa điểm, thời
gian giám sát xử lý (nếu có):
...................................................................
...............................................................................................................................................
Số bản giấy chứng
nhận KDTV cần cấp: .............................. bản chính; ……..bản sao……
Vào sổ số:
.........ngày ....../....../......
Cán bộ KDTV
nhận giấy đăng ký
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá
nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục V
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Phụ
lục VI
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT TÁI XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
VII. TTHC Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chủ vật thể
nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
- Bước 2: Cơ quan
kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ
sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Căn cứ kết
quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí
công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
- Bước 4: Cơ quan
kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh
và vận chuyển nội địa cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm
dịch đối với lô vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật quá cảnh.
+ Trường hợp phát
hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì cơ quan kiểm dịch thực vật quyết
định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
2. Cách thức
thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực
tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (theo mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
33/2014/TT-BNNPTNT).
b) Bản sao
chụp hoặc bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do nước
xuất khẩu cấp.
Trường hợp
chủ vật thể nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử, phải nộp bản chính trước khi
được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển
nội địa cho lô vật thể.
c) Bản điện
tử hoặc bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập
khẩu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn
giải quyết: 24
giờ
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xuất nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan kiểm dịch
thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI,
VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
8. Phí, lệ
phí:
Theo quy định tại
Thông tư 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021(Mục III, Biểu phí trong hoạt động kiểm
dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp).
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ:
Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT).
10. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
- Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư
33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và
bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông
tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Phụ
lục I
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày…… tháng…… năm……
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính
gửi: ……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký: ……………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Điện
thoại:…………………………….Fax/E-mail: …………………………………
Số Giấy CMND:
…………………….. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan
kiểm dịch lô hàng nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng:
…………………………………..Tên khoa học: .....................................
Cơ sở sản xuất:
.............................................................................................................
Mã số (nếu có):..............................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
2. Số lượng và loại
bao bì: ............................................................................................
3. Khối lượng
tịnh:…………………………………..Khối lượng cả bì: ......................
4. Số hợp đồng hoặc
số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...):
..........................................
5. Tổ chức, cá nhân
xuất khẩu:
......................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu: ........................................................................................................
7. Cửa khẩu
xuất:...........................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu:
.....................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:
..........................................................................................................
10. Phương tiện vận
chuyển:
.........................................................................................
11. Mục đích sử dụng:
..................................................................................................
12. Giấy phép kiểm
dịch nhập khẩu (nếu có):...............................................................
13. Địa điểm kiểm
dịch: ...............................................................................................
14. Thời gian kiểm
dịch:................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng
nhận kiểm dịch cần cấp: ..........................................................
16. Nơi hàng đến:
..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam
kết: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời
gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch (****).
|
Tổ chức cá
nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa
về địa điểm: ……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ
ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được
thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
Vào sổ số…………,
ngày…tháng…năm…
…………………(*)…………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Cơ quan Hải quan
(trong
trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được
nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:...............................................
.......................................................................................................................................
|
…………, ngày…tháng…năm…
Chi cục Hải quan cửa khẩu……………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(*) Đăng ký theo Mẫu
này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm
dịch;
(***) Phải có đầy đủ
các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng
ký không có con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi
cấp.
Phụ
lục II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
…… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:
………/KDTV
Cấp cho:
..............................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP
GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch
thực vật (KDTV) nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;
□ Giấy đăng ký KDTV; □
Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra,
phân tích giám định trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu
đóng gói bằng gỗ của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
....................................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc
diện KDTV (vật thể) sau đây:
.............................................................
Số lượng:
.............................................................................................................................
Khối lượng:
………………………………(viết bằng chữ)
.....................................................
Phương tiện vận
chuyển:
....................................................................................................
Nơi đi:
..................................................................................................................................
Nơi đến:
...............................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài
………………….. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật
gây hại lạ. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây
hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên
được phép chở tới:………………………………………………………..
QUY ĐỊNH MỘT
SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được
phép gieo trồng, sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được
phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy
định về KDTV quá cảnh của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ
quan KDTV/Bảo vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực
vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận
chuyển, sử dụng, gieo trồng, □ .);
□ Điều kiện khác:
………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật thể
không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan
KDTV.